KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
- Chọn được một câu chuyện về ước mư đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp sếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*KNS :GDHS kĩ năng thể hiện sự tự tin ,lắng nghe tích cực,đặt mục tiêu,kiên định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KTBC:
TUẦN 9 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011. TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. 2. Thái độ : GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp. *Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. KTBC: HS đọc bài tập đọc tiết trước và TLCH về nội dung 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng. - Gọi HS đọc thầm các đoạn trao đổi và trả lời câu hỏi : +Từ “thưa” có nghĩa là gì? + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Học nghề để làm gì? + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK. - Gọi HS trả lời và bổ sung. - Ghi nội dung chính của bài. * Luyện đọc diễn cảm : -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 cặp đọc - 1 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. - HS đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS đọc phân vai, tìm giọng đọc. - HS phát biểu cách đọc hay - Các nhóm luyện đọc và thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - dặn dò: + Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và chuẩn bị bài Điều ước của vua Mi-đát. ------------------------------------------------- TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra lại hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke.. II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 40, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?) - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ? - Các góc này có chung đỉnh nào ? - Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến. - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ? Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT. - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. - HS theo dõi thao tác của GV. - Là góc vuông. - Chung đỉnh C. - HS nêu: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, - HS theo dõi thao tác của GV và làm theo. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS nêu yêu cầu. - HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK - HS trả lời. - 1 HS đọc trước lớp. - HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp. - HS đọc. - HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS cả lớp. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: - Chọn được một câu chuyện về ước mư đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp sếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *KNS :GDHS kĩ năng thể hiện sự tự tin ,lắng nghe tích cực,đặt mục tiêu,kiên định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. - Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. - Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? - Nhân vật chính trong truyện là ai? - Gọi HS đọc gợi ý 2. - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. * Kể trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. - Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - Đề bài yêu cầu: Ước mơ phải có thật. - Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. - 3 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ. *Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận nhà để tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mình trở thành một y tá. *Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi điện tử. *Em kể câu chuyện bạn Nga bị khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn đã ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyết tật. - Hoạt động trong nhóm. - HS tham gia kể chuyện. - Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. --------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.(HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Cho HS hát. 2. KTBC: ? Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ” b. Nội dung: * Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14- 15 - GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. - GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. * Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/15) - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận: Nhóm 1 câu a,b; Nhóm 2 câu c,d; Nhóm 3 câu đ,e *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. òNhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn. òNhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? òNhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? - GV kết luận: (Như SGV) *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3- SGK) Thảo luận nhóm: - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 3 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, không tán thành) : a/. Thời giờ là quý nhất. b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác. d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Ý kiến a là đúng. + Các ý kiến b, c, d là sai - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tự liên hệ bản thân. - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) ? Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ. - Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16) - HS hát. - Một số HS thực hiện. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và xem bạn đóng vai. - HS thảo luận. - Đại diện lớp trả lời. - Các nhóm thảo luận để trả lời tán thành hay không tán thành theo từng nội dung tình huống. - Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích. - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3 tiết 1- bài 3. - 2 HS đọc. - HS cả lớp thực hiện. ----------------------------------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SO ... song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. - GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK. + Vẽ đoạn thẳng CD. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D... + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại.. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. c. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước : - Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ? - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK: + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. d. Luyện tập, thực hành : Bài 1a (54): - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. - GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật. - GV nhận xét. Bài 1a (55): - GV HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông, tính chu vi và diện tích của hình. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. - HS lắng nghe. P Q + Các góc này đều là góc vuông. - Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN. - HS vẽ vào giấy nháp. - Các cạnh bằng nhau. . - Là các góc vuông. - HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV. - 1 HS đọc trước lớp. - HS vẽ vào VBT. - HS nêu các bước như phần bài học của SGK. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. --------------------------------------------------------- ÂM NHẠC : Giáo viên chuyên soạn giảng ------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. 2. Thái độ : GD HS thích học Tiếng Việt. *Giáo dục KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nội dung cần trao đổi là gì? ? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? ? Mục đích trao đổi là để làm gì? ? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? ? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? * Trao đổi trong nhóm: KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp: - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn. 3. Củng cố – dặn dò : - Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có). - 3 HS lên bảng kể chuyện. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. + ...về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. - HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất. - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí như SGV ---------------------------------------------------- ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây nguyên : + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sốg và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác, ghềnh. - Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa thu). - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông XrêPôk, sông Đồng Nai. 2. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ môi trường. *Giáo dục BVMT : HS thấy được sự cần thiết của môi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. KTBC : - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên. - Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. - Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, em hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì? GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : Khai thác nước : *Hoạt động nhóm : GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý: - Quan sát lược đồ hình 4, hãy : - Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ?. - Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ? - Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ? - Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? - Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? - Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y- a- li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên: *Hoạt động từng cặp : - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : - Tây Nguyên có những loại rừng nào ? - Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh. - Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp. - GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật . * Hoạt động cả lớp : BVMT : HS thấy được sự cần thiết của môi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí. Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau : - Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? - Gỗ được dùng để làm gì ? - Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên. - Thế nào là du canh, du cư ? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? - GV nhận xét và kết luận. 4. Củng cố : GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác nước, khai thác rừng ). 5. Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị tiết học. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét ,bổ sung. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lên chỉ tên 3 con sông. - HS quan sát và đọc SGK để trả lời - HS đại diện cặp trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh để trả lời. + Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý. + Dùng để làm mộc. + Cưa ,xẻ .. + Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng ... + Du canh: Du cư : + Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - HS cả lớp. ----------------------------------------------- Hoạt động tập thể : Kiểm điểm tuần 9 I.Môc tiªu : Gióp hs : -Thùc hiÖn nhËn xÐt,®¸nh gi¸ kÕt qu¶ c«ng viÖc tuÇn qua ®Ó thÊy ®îc nh÷ng mÆt tiÕn bé,cha tiÕn bé cña c¸ nh©n, tæ,líp. - BiÕt ®îc nh÷ng c«ng viÖc cña tuÇn tíi ®Ó s¾p xÕp,chuÈn bÞ. - Gi¸o dôc vµ rªn luyÖn cho hs tÝnh tù qu¶n,tù gi¸c,thi ®ua,tÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng cña tæ,líp,trêng. II.ChuÈn bÞ : -B¶ng ghi s½n tªn c¸c ho¹t ®éng,c«ng viÖc cña hs trong tuÇn. -Sæ theo dâi c¸c ho¹t ®éng,c«ng viÖc cña hs III.Ho¹t ®éng d¹y-häc : T.G Hoạt động của GV Hoạt động của HS .Giíi thiÖu tiÕt häc+ ghi ®Ò 2.H.dÉn thùc hiÖn : A.NhËn xÐt,®¸nh gi¸ tuÇn qua: * Gv ghi sên c¸c c«ng viÖc+ h.dÉn hs dùavµo ®Ó nh.xÐt ®¸nh gi¸: -Chuyªn cÇn,®i häc ®óng giê - ChuÈn bÞ ®å dïng häc tËp -VÖ sinh b¶n th©n,trùc nhËt líp. - §ång phôc , kh¨n quµng , - XÕp hµng ra vµo líp, thÓ dôc,móa h¸t s©n trêng. - Bµi cò,chuÈn bÞ bµi míi -Ph¸t biÓu x©y dùng bµi -RÌn ch÷+ gi÷ vë sach - ¡n quµ vÆt -TiÕn bé -Cha tiÕn bé B.Mét sè viÖc tuÇn tíi : -Nh¾c hs tiÕp tôc thùc hiÖn c¸c c«ng viÖc ®· ®Ò ra - Kh¾c phôc nh÷ng tån t¹i - Th.dâi -Th.dâi +thÇm - Hs ngåi theo tæ -*Tæ trëng ®iÒu khiÓn c¸c tæ viªn trong tæ tù nh.xÐt,®¸nh gi¸ m×nh( dùa vµo sên) -Tæ trëng nh.xÐt,®¸nh gi¸,xÕp lo¹i c¸c tæ viªn - Tæ viªn cã ý kiÕn - C¸c tæ th¶o luËn +tù xÕp loai tæ m×nh -* LÇn lît Ban c¸n sù líp nh.xÐt ®¸nh gi¸ t×nh h×nh líp tuÇn qua + xÕp lo¹i c¸c tæ : .Líp phã häc tËp .Líp phã lao ®éng .Líp phã V-T - M .Líp trëng -Theo dâi tiÕp thu
Tài liệu đính kèm: