I- Mục tiêu: HS có khả năng :
1. KT: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
2. KNS: -Xác định giá trị của thời gian là vô giá
-Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
-Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày
-Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : SGK, các truyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ
2. Học sinh : - SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Bài THƯA CHUYỆN VỚI MẸ Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 17 I- MỤC TIÊU: 1. KT: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Câu chuyện giúp em hiểu về mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. 2. KNS: -Lắng nghe tích cực - Giao tiếp - Thương lượng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85/SGK. - Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ “đốt cây bông”. - Bảng phụ ghi sẵn đoạnvăn cần luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 1/ Ổn định lớp, hát: 2/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp bài ‘Đôi giày ba ta màu xanh”và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn. - 1HS đọc toàn bài, nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét, tuyên dương. 3/ Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh. - Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ. Bài học hôm nay sẽ cho ta biết điều đó. Dạy học bài mới: 1/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS . - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. b, Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1. + Trao đổi và trả lời câu hỏi: -Từ “Thưa” có nghĩa là gì? - Cương xin mẹ đi học nghề gì? - Cương học nghề thợ rèn để làm gì? - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 HS lên bảng mô tả : Bức tranh vẽ một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn. Ơû đó có những người thợ đang miệt mài làm việc . - 3 HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: Đoạn 1: Từ ngày phải đi học . kiếm sống. Đoạn 2: Mẹ Cương.đốt cây bông. - 1 HS đọc phần chú giải. - 3 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc to đoạn 1, cả lớp theo dõi. + Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. -“Thưa” có nghĩa là trình bày với người trên với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. - Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn . - Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - “Kiếm sống” có nghĩa là gì? - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. -Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Cương thuyết phục mẹ như thế nào? - Gọi HS đọc toàn bài . - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4/SGK. - Gọi HS trả lời và bổ sung. - Nêu nội dung chính của bài? - Ghi nội dung chính lên bảng. c,Luyện đọc: - Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp với từng nhân vật. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn: “Cương thấy . đốt cây bông”. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét cách đọc. - “Kiếm sống” có nghĩa là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. -2 HS đọc đoạn 2. - Bà ngạc nhiên và phản đối. - Mẹ Cương cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. - Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha : Nghề nào cũng đáng trân trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. -1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4/SGK. - Cách xưng hô : Đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. - Mẹ Cương xưng hô với con rất dịu dàng, âu yếm. - Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. - Cử chỉ trong lúc chuyện tro : Thân mật, tình cảm. - Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ mẹ nêu lí do phản đối. - HS trả lời. - 2 HS nhắc lại nội dung của bài. - 3 HS đọc phân vai. HS nêu cách đọc hay. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3-5 HS tham gia thi đọc diễn cảm. 3 Nối tiếp: - Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong mọi tìmh huống. - Chuẩn bị bài : Điều ước của vua Mi-đát. Bài THỢ RÈN Môn: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết: 09 I- MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 1/ Ổn định lớp, hát: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. - HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 3/ Giới thiệu bài. Dạy học bài mới: 1/ Hướng dẫn viết chính tả: a, Tìm hiểu bài thơ: - Gọi HS đọc bài thơ. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? - Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? - Bài thơ cho em biết điều gì về nghề thợ rèn? b, Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. c, Viết chính tả. d, Thu, chấm bài, nhận xét. 3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - GV lựa chọn BT a hoặc b để sửa lỗi chính tả cho HS. Bài 2 a: Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát phiếu, bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào xong trước lên dán phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ, điện thoại, yên ổn, bay liệng, chim yến, biêng biếc, - 2 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc phần chú giải. - Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. - Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt. - Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. - Các từ : Trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, - 1 HS đọc yêu cầu . - Nhận đồ dùng học tập, hoạt động nhóm. - Dán phiếu. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3 - Gọi HS đọc bài thơ. - Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? - Bài thơ “Thu ẩm” nằm trong chùm thơ thu của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. b, Tiến hành tương tự phần a. Lời giải :Uống nước nhớ nguồn. Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương. Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Nối tiếp: - Nhận xét chữ viết của HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao . - Ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. - Chữa bài. Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Đây là cảnh vật nông thôn vào những đêm trăng. - Sửa bài. - Lắng nghe. Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Môn: TOÁN Tiết: 41 I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Cĩ biểu tượng về hai đường thẳng vuơng gĩc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuơng gĩc với nhau bằng ê ke. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo Viên : Êke, thước thẳng Học Sinh : Êke, thước thẳng có vạch cm, Sách giáo khoa, vở toán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 1/ Ổn định lớp, hát: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng điền vào chỗ chấm: Hình bên có . . . . . . . . góc vuông A B Đó là các góc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hình bên có . . . . . . . . . .góc nhọn Đó là các góc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . C Hình bên có . . . . . . . . . . . góc tù Đó là các góc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . D C Nhận xét, cho điểm từng học sinh - Học sinh thực hiện yêu cầu . - Cả lớp làm vở nháp Nhận xét bài bảng lớp . 3/ Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ làm quen với hai đường thẳng vuông góc . Lắng nghe . 2 Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc . Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD . A B D C M N Yêu cầu HS đọc tên hình và cho biết đó là hình gì ? Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C . (vừa nói vừa thực hiện thao tác ) . Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ? Hoạt động cá nhân . Hình ABCD là hình chữ nhật . Các góc A, B, C, D là góc vuông . Lắng nghe và theo dõi . - Quan sát, suy nghĩ và trả lời nối tiếp . Các góc này có chung điểm nào ? Yêu cầu học sinh quan sát các đồ vật xung quanh mình để tìm 2 đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống - Tiếp nối nhau phát biểu . - Hướng dẫn học sinh vẽ hai đường thẳng vuông góc (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác ). Vẽ đường thẳng AB Đặc một cạnh êke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của êke . Ta được hai đường thẳng ... g tên HS, tên chuyện, ước mơ trong chuyện. - Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. Nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện vừa nghe bạn kể mà em cho là hay nhất. - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện “Bàn chân kì diệu”. - 10 HS thi kể. - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Nhận xét nội dung chuyện, lời kể của bạn. - Lắng nghe. Bài HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂNTÂY NGUYÊN Môn: ĐỊA LÝ Tiết: 09 I- MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trị của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quí,... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mơ tả sơ lược đặc điểm sơng ở Tây Nguyên: cĩ nhiều thác ghềnh. - Mơ tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khơ). - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sơng bắt nguồn từ Tây Nguyên: sơng Xê Xan, sơng Xrê Pốk, sơng Đồng Nai. * HS khá, giỏi: - Quan sát hình và kể các cơng việc cần phải làm trong qui trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. - Giải thích những nguyên nhân khiến rừng Tây Nguyên bị tàn phá. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 1/ Ổn định lớp, hát: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Tại sao Tây Nguyên lại phù hợp với việc trồng cây công nghiệp? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? - Những con vật nào được nuôi nhiều ở Tây nguyên? - Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi? - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Giới thiệu bài mới: Dạy bài mới: 1/ Khai thác sức nước: + Cho HS làm việc theo nhóm với các gợi ý sau: - Quan sát lược đồ 4, em hãy: - Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên. - Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? - Tại sao các sông ở Tây nguyên lắm thác ghềnh? - Người dân tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? - Các hồ chứa nước do nhà máy và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? - Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ 4 và cho biết nó nằm ở con sông nào? - GV sửa chữa, giúp các em hoàn thiện phần trình bày. - Gọi HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Ba, Đồng Nai), nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 2/ Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên. * Cho HS hoạt động theo cặp. + GV yêu cầu HS quan sát hình 6-7 và đọc mục 4 trong sgk, trả lời các câu hỏi sau : - Tây Nguyên có những loại rừng nào? - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. - Hoạt động nhóm. - Quan sát, trả lời câu hỏi theo các gợi ý. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS hoạt động theo cặp. - Đại diện các cặp trả lời trước lớp. - Các cặp khác nhận xét, bổ sung. 3 - Vì sao tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau? + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp , dựa vào quan sát tranh ảnh và các từ gợi ý sau: - Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng thường một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng , rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. - Yêu cầu HS lập bảng so sánh hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (môi trường và đặc điểm). - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật. * Làm việc cả lớp. +Yêu cầu HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong sgk và dựa vào vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi sau: - Rừng ở Tây nguyên có giá trị gì? - Gỗ được dùng để làm gì? - Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên. - Thế nào là du canh du cư ? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? Nối tiếp: - Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng, động vật quý hiếm. - Dặn HS ôn tập , chuẩn bị bài 9: Thành phố Đà Lạt. - Quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Bài: - Động tác vươn thở, tay, chân và lưng-bụng của bài thể dục phát triển chung. Môn: Thể dục Tiết: (GV bộ mơn) Bài LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 18 I- MỤC TIÊU: 1. KT: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đĩng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.. 2. KNS: -Thể hiện sự tự tin ; -Lắng nghe tích cực -Thương lượng ; -Đặt mục tiêu, kiên định II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 1/ Ổn định lớp, hát: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Giới thiệu bài. Dạy bài mới: 1/ Hướng dẫn làm bài: a, Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV đọc lại, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng: Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị) ủng hộ, cùng bạn đóng vai. + Gọi HS đọc gợi ý: - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung cần trao đổi là gì? - Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? - Mục đích trao đổi là để làm gì? - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? - Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? - 3 HS lên bảng kể chuyện. - 2HS đọc đề bài trên bảng. - Quan sát, lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. - Trao đổi, thảo luận theo cặp và trả lời : - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi ở đây là em và anh hoặc chị của em. - làm cho anh hoặc chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh hoặc chị đặt ra, để anh hoặc chị hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng đó. - Em và bạn đóng vai. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em. - Em muốn đi học múa vào các buổi chiều tối. - Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ bảy và chủ nhật. - Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. 3 b, Trao đổi trong nhóm: - Cho HS hoạt động nhóm 4 em. Yêu cầu HS đóng vai anh ( chị ) của bạn và tiến hành trao đổi, 2 HS còn lại theo dõi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. c, Trao đổi trước lớp. - Cho từng cặp HS trao đổi. -Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: - Đúng yêu cầu của đề bài không? - Cuộc trao đổi đạt được mục đích như mong muốn không? - Lời lẽ, cử chỉ , cử chỉ phù hợp , giàu sức thuyết phục không? - Bạn thể hiện khéo léo, tự nhiên , mạnh dạn khi trao đổi hay chưa? Nối tiếp: - Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở BT, tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - Chuẩn bị bài sau. - Hoạt động nhóm. - Dùng giấy khổ to ghi lại những ý kiến đã thống nhất. -Từng cặp HS trao đổi, các HS khác theo dõi, nhận xét. - Bình chọn cặp trao đổi hay nhất, đúng chuẩn nhất. - Lắng nghe. Bài KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2) Môn: KỸ THUẬT Tiết: 09 I. MỤC TIÊU : - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu cĩ thể chưa đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa . - Mẫu đường khâu đột thưa bằng len trên bìa . - Mẫu đường khâu đột thưa bằng len trên vải khác màu . Học sinh : - Một mảnh vải tráng hoặc màu kích thước 20cm x 30cm . - Kim khâu, chỉ, kéo, thước, phấn vạch . III . CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC HĐ HOẠT ĐÔÏNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS 1 1/ Ổn định lớp, hát: 2/ Kiểm tra bài cũ: Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ . Học sinh nhắc lại các tha tác khâu đột thưa . Củng cố lại 2 bước khâu mũi đột thưa : Bước 1 : Vạch dấu đường khâu . Bước 2 : Khâu đột thưa theo đường vạch dấu . Hướng dẫn thêm những điểm cần chú ý ở hoạt động 2 tiết trước . 3/ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - 2 học sinh nhắc lại . 2 Dạy bài mới : Hoạt động 3 : Học sinh thực hành khâu đột thưa . - Quan sát, uốn nắn cho học sinh yếu . Hoạt động 4 : - Đánh giá kết quả học tập của học sinh . - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm thực hành . - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm : - Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải . - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . - Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm . - Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau . - Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định . - Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của học sinh . Thực hành . Tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên . 3 Nối tiếp: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của học sinh . - Về nhà xem trước bài. Khâu đột mau . - Chuẩn bị vật liệu theo Sách giáo khoa để học bài : “Khâu đột mau” Lắng nghe .
Tài liệu đính kèm: