- Gọi HS đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh
và TLCH
- NX và đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- Cho HS chia đoạn (2 đoạn)
- Gọi HS đọc nt đoạn
+ L1 đọc - Luyện đọc từ khó
+ L2 đọc - Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
- Gọi HS đọc nt trước lớp
- GV HD cách đọc diễn cảm và đọc diễn cảm toàn bài
- YC HS đọc đoạn 1 và TLCH
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì? (trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn)
+ Cương .gì?
+ Cương học . để làm gì? (Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ)
+ kiếm sống có nghĩa là gì? (tìm cách làm việc để tự nuôi mình)
Ý 1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- HD HS đọc đoạn 2 - TLCH
+ Mẹ Cương phản . của mình? ( ngạc nhiên và phản đối)
+ Mẹ Cương . như thế nào? (Mẹ cho là Cương bị ai xui . mất thể diện gia đình)
+ Cương thuyết phục . nào? (Cương nắm tay mẹ . mới đáng bị coi thường)
Ý 2: Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em.
- YC HS đọc toàn bài và TLCH 4
+ Cách xưng hô? (đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình.)
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện? (thân mật, tình cảm.)
- Chốt lại nội dung bài và cho HS nêu nội dung bài – Ghi bảng:
Cương mơ ước trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- Cho HS nhắc lại
- Gọi 3 HS đọc phân vai câu chuyện
- Cho HS nhận xét và tìm cách đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu 1 đoạn (HD đọc diễn cảm)
- Cho HS tìm và nêu những từ cần nhấn giọng, cách ngắt nghỉ .
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc
- NX, đánh giá
- NX chung giờ học
TUẦN 9: Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 : chào cờ: Tiết 3:Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I - Mục tiêu : - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường có vuông góc với nhau bằng ê ke. - Làm được các bài tập Bài tập 1,2, (3a) HS K,G BT3(b) BT4. - GD hs có vốn hiểu biết về hình học, hai đường thẳng vuông góc. II - Đồ dùng : -Ê- ke - thước thẳng. III- Các HD dạy - học : ND - TG Hoạt đông của GV Hoạt động của HS I. KT bài cũ : 5’ II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: 15’ 3. Thực hành : 15’ Bài1(T50) : Bài 2(T50) : Bài 3a(T50) : Bài 4:K,G(T50) : 3. Củng cố- dặn dò : 5’ Cho HS Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù? Ghi đầu bài - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. A B B C - Mời 1 học sinh lên kiểm tra 4 góc của HCN bằng ê ke. - Em có NX gì về 4 góc của HCN? - GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: thầy kéo dài cạnh DC và cạch BC thành hai đường thẳng DM và BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. -Các góc này có chung đỉnh nào? - 1 học sinh dùng ê ke kiểm tra 4 góc trên hình vẽ. - Góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? - GV HDHS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa vẽ vừa HD) - Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau: M O N + Vẽ đường thẳng AB + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê ke ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. Nêu yêu cầu? - GV vẽ hình a,b lên bảng - Nêu kết quả kiểm tra? -Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau? - GV vẽ HCN lên bảng A B D C - học sinh lên chỉ các cặp cạnh vuông góc. - Kết luận đáp án đúng AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. BC và CD, CD và DA, DA và AB. Nêu yêu cầu? + Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và ED, CD và DC. - Nhận xét và cho điểm A B D C a. AB vuông góc AD vuông góc với DC b. Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD - GV nhận xét và cho điểm - Hôm nay học bài gì? - Nhận xét giờ học - hai đường thẳng vuông góc tạo thành ? góc vuông chung một điểm? 2 em nêu lại - Quan sát, đọc tên hình - 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc của HCN. - 4 góc của HCN đều là góc vuông. - HS nêu - Lớp quan sát - Là góc vuông - 4 góc vuông có chung đỉnh C - 2 học sinhlên bảng vẽ, lớp vẽ nháp - 4 góc vuông - Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng 1 em. - Lớp kiểm tra hình vẽ vào vở. - 2HS đọc đề -HS trả lời 1 học sinh lên chỉ các cặp cạnh vuông góc. - Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở. - Đọc bài tập và nhận xét. - Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở. - Đọc bài tập và nhận xét - Hai học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở - NX bài của bạn trên bảng - Nêu - Lắng nghe Tiết 4 : Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương Mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý(trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD biết quý trọng sức lao động và nghề nghiệp của mọi người. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho bài (SGK) III - Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt đông của GV Hoạt động của HS A. KTBC: 5’ B. Bài mới: 1. GTB: 5’ 2. Luyện đọc & THB: a. Luyện đọc: 10’ b. Tìm hiểu bài: 10’ c. Đọc diễn cảm: 7’ 3. Củng cố:3’ - Gọi HS đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh và TLCH - NX và đánh giá - GTB – Ghi bảng - Gọi 1 HS khá đọc bài - Cho HS chia đoạn (2 đoạn) - Gọi HS đọc nt đoạn + L1 đọc - Luyện đọc từ khó + L2 đọc - Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - Gọi HS đọc nt trước lớp - GV HD cách đọc diễn cảm và đọc diễn cảm toàn bài - YC HS đọc đoạn 1 và TLCH + Từ “thưa” có nghĩa là gì? (trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn) + Cương ...gì? + Cương học ... để làm gì? (Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ) + kiếm sống có nghĩa là gì? (tìm cách làm việc để tự nuôi mình) Ý 1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - HD HS đọc đoạn 2 - TLCH + Mẹ Cương phản ... của mình? ( ngạc nhiên và phản đối) + Mẹ Cương ... như thế nào? (Mẹ cho là Cương bị ai xui ... mất thể diện gia đình) + Cương thuyết phục ... nào? (Cương nắm tay mẹ ... mới đáng bị coi thường) Ý 2: Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em. - YC HS đọc toàn bài và TLCH 4 + Cách xưng hô? (đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình...) + Cử chỉ trong lúc trò chuyện? (thân mật, tình cảm...) - Chốt lại nội dung bài và cho HS nêu nội dung bài – Ghi bảng: Cương mơ ước trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. - Cho HS nhắc lại - Gọi 3 HS đọc phân vai câu chuyện - Cho HS nhận xét và tìm cách đọc diễn cảm - GV đọc mẫu 1 đoạn (HD đọc diễn cảm) - Cho HS tìm và nêu những từ cần nhấn giọng, cách ngắt nghỉ ... - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc - NX, đánh giá - NX chung giờ học - Liên hệ - Chuẩn bị bài sau: - 2 HS đọc - TLCH - NX - Nghe - Đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn - Luyện đọc đoạn trong cặp - 2 HS đọc - Nghe - Đọc thầm đoạn 1 - TLCH - Đọc thầm đoạn 2 - TLCH - Đọc thầm toàn bài - TLCH - HS tự nêu - Nêu - 1 – 2 HS nhắc lại - 3 hs đọc theo vai - Luyện đọc diễn cảm - 1, 2 HS đọc - Nghe Buổi chiều. Tiết 1: Luyện tiếng việt. LUYỆN ĐỌC I.Mục tiêu: - Rèn cho hs đọc lưu loát đoạn văn bản, bài tập đọc, bài thơ. - Biết đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu, tốc độ đọc đạt theo chương trình. - GD hs đọc văn bản lưu loát. II. Đồ dùng. SGK. III. Lên lớp. ND & TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Luyện đọc 35” a, Bài đôi giày ba ta màu xanh.15” b, Đọc cá nhân 20” B, Củng cố - dặn dò. 5” - Cho hs luyện đọc. - GV theo dõi hs đọc bài. - Giọi một số hs đọc bài. - Theo dõi tốc độ đọc. - Gv chia nhóm hs phân theo trình độ để đánh giá hs theo trình độ. Tốc độ của hs khi đọc bài. - Nhận xét hs - Gọi 1 số hs khá đọc - Nhận xét, tuyện dương. - Chuẩn bị bài sau. Đọc bài Đọc theo yêu cầu. - Nghe rút kinh nghiệm. - Theo dõi. Buổi sáng Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011. Tiết 1:Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A-Mục tiêu: - Có biểu tượng về 2 đường thẳng song song. -Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Bài tập cần làm. BT1,2 BT3(a). K,G BT 3 (b) - GD HS rèn tính cẩn thận và yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và êke C . Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- KT bài cũ: 5’ II- Bài mới. 1- GT bài 2- Giới thiệu 2 đường thẳng song song 15’ 3- Thực hành 15’ Bài 1(51) Bài 2(51) Bài 3(51) 4- Củng cố, dặn dò 5’ Cho Hs làm BT 1(50) GVnhận xét ghi điểm. GT bài ghi đầu bài. Gv vẽ hcn ABCD A B D C - Kéo dài 2 cạnh AB, DC -2 đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng song song với nhau - Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía - 2 đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau. - Liên hệ thực tế - mép cạnh bàn, mép quyển vở... Các cặp cạnh song song Cho HS nêu các cặp cạnh song song với nhau. VD. a, Cạnh AB song song với cạnh DC AD BC b, Cạnh MN song song với cạnh PQ MQ N P Cho HS làm bài rồi chữa bài - Cạnh BE song song với những cạnh nào ? - Cạnh BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD - Nêu tên các cặp cạnh a. Song song với nhau b, Nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau. - Tứ giác MNPQ - Cạnh MN song song với cạnh QP - Cạnh MN vuông góc với cạnh MQ - Cạnh MQ vuông góc với cạnh QP - Ngũ giác DEGHI - Cạnh DI song song với cạnh GH - Cạnh DE vuông góc với cạnh EG - Cạnh DIvuông góc với cạnh IH - Cạnh IH vuông góc với cạnh HG - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. 2 em làm BT Nhận xét Lắng nghe - Hs vẽ hcn ABCD - 2 đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng song song với nhau - 2 đường thẳng AD và BC là 2 đường thẳng song song với nhau HS nêu Nhận xét Làm BT trả lời câu hỏi - Quan sát hình trả lời câu hỏi M N Q P E D G - lắng nghe I H Tiết 3: Âm nhạc. ÔN TẬP BÀI HÁT TRÊN NGỰA TA PHI NHANH TẬP ĐỌC NHẠC : TĐN SỐ 2 I. Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc vận động phụ hoạ . - Biết đọc bài TĐN số 2 . II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC. B. Bài mới. 5” 1. Phần mở đầu 15” 2. Đọc nốt nhạc. 15” 3. Phần kết thúc. 3” - Gọi hs hát bài hát tuần trước. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu ND bài học - GV hát mẫu cho HS nghe 1 lần . - Cho HS hát đồng thanh 2 lần . - Chia lớp thành 2 nhóm : nhóm hát, nhóm gõ đệm, thay phiên nhau. - Gv theo dõi, uốn nắn, sửa chữa cho Hs . - Cho HS QS bài tập đọc nhạc số 2 và hỏi: Nốt nhạc thấp nhất, cao nhất trong bài . Bài có những nốt gì? - Cho HS luyện đọc cao độ . - Luyện đọc theo tiết tấu : Đen, trắng - Cho cả lớp đọc lại bài 2 lần - NX dặn BT về nhà . - 2,3 hs hát cá nhân. - Nghe - Lắng nghe . - Thực hiện - Thực hiện - Trả lời - Đọc đồng thanh - Luyện đọc - Ghi nhớ Tiết1: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ. A. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ đề: Trên đôi cánh ước mơ; Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,BT2);biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3),nêu được VD minh hoạ về một lọai ước mơ(BT4);hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ hai chủ điểm(BT5 a,c). - GD HS biết ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra bài cũ: 5’ II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- HDHS Làm bài tập 30’ Bài 1:(87) Bài 2: (87) Bài 3(87) Bài 4(88) 3- Củng cố, dặn dò 5’ - Nêu ghi nhớ của bài Dấu ngoặc kép - GT bài và ghi đầu bài. - Cho HS đọc yêu cầu của bài. cả lớp đọc thầm, bài trung thu độc lập Tìm từ cùng nghĩa với Ước mơ - Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. -Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. -Tìm thêm các từ, a. Bắt đầu bằng ư ... ành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm a. Thương người như thể thương thân - ở hiền gặp lành Lành như đất... b. Măng mọc thẳng - Thẳng như ruột ngựa Đói cho sạch, rách cho thơm... c. Trên đôi cánh ước mơ - Cầu được ước thấy Ước của trái mùa... - Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ - NX, đánh giá -Tác dụng của dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép - Nêu VD cho 2 loại VD 1. Bố tôi hỏi: - Hôm nay con được điểm mấy? 2. Bố thường gọi tôi là "cục cưng" của bố - NX chung tiết học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 5 1,2 em nhắc lại Lắng nghe - Nêu tên 3 chủ điểm đã học - Nêu cầu của bài - Làm việc theo nhóm 4 -trình bày kết quả - Đọc yêu cầu của bài - Liệt kê, làm bài theo nhóm 4 - Làm bài cá nhân - Đọc câu và nêu ý nghĩa - Nêu yêu cầu của bài - Hs nêu tác dụng( viết phiếu) - Tự nêu VD - Lắng nghe Buổi chiều: Tiết 1: Luyện toán: THỰC HÀNH VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, SONG SONG. I. Mục tiêu: - Hs nắm được cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, song song, nêu được tên các cạnh vuông góc, song song với nhau. - Các thao tác vẽ và kỹ thuật kiểm tra hai đường thẳng vuông góc, song song. - Hs có kiến thức và yêu thích hình học. II. Đồ dùng. - Thước kẻ, e ke. III. Lên lớp. A/ Giới thiệu bài. HD cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, song song. Nêu tên các góc vuông và các cạnh song song, Cho hs thực hành trên lớp. Một số hs lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp, Hs yếu vễ được hai đường thẳng vuông góc, song song. Không yêu cầu nêu tên cạnh ,. Nhận xét chữa bài cho hs trên lớp. A A B D E C D C B B, Củng cố dặn dò. - Nhắc lại các cạnh song song, vuông góc,. - Điểm vuông góc, cách đọc các cạnh, Tiết 3:Luyện tiếng việt: LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu. - Rèn cho hs nắm được quy trình viết đúng, đẹp, trình bày sạch se bài viết. - Biết viết và trình bày bài viết đúng đẹp theo yêu cầu của giáo viên. - Gd hs yêu thích môn học, tôn trọng chữ viết, hiểu được chữ viết thể hiện tính cách của con người. II. Đồ dùng. Vở luyện viết, III. lên lớp. ND & TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. HD Viết bài 8” B.Thực hành viết bài 20” C. Thu bài nhận xét. 10” D. Củng cố dặn dò. 2” - Bài viết : Điều ước của vua Mi – đát. ( viết hai đoạn đầu). - Hd trình bày bài văn. ?Đầu bài được trình bài ntn? ? chữ đầu đoạn được viết ntn? - Cho hs nhìn chép bài. - GV theo dõi hs viết bài - Hd sửa chữa những hs viết còn thiếu sót. - Nhận xét một số bài viết tốt và một số bài chưa đạt yêu cầu. - HD hs về nhà chuẩn bị bài ở nhà - Về nhà luyện viết nhiều. Nghe. Trả lời Thực hành viết bài. nghe và nhận xét. Nghe Buổi sáng Thứ năm này 20 tháng 10 năm 2011 Tiết 2:Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. A. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số - Tích có không quá sáu chữ số. - BT cần làm BT1,BT3(a).HS KG.BT2,4.vào thực tế cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp bảng phụ C- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS I- KT bài cũ: II- Bài mới: 1- GT bài a. Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. 5’ b- Nhân số có 6 chữ số với số có 1 một chữ số(có nhớ). 5’ 2.Thực hành; 25’ Bài 1: Bài 2K,G: Bài 3: Bài 4:K,G 3.Củng cố, dặn dò; 5’ Không KT GT bài và ghi đầu bài. - Nhân số có 6 chữ số với số có 1 một chữ số(không nhớ) * Nhân không nhớ - Đặt tính rồi tính + Nhân lần lượt từ phải sang trái + Nêu cách thực hiện + 241324 x 2 = ? 241324 x 2 482648 241324 x 2 = 482648 * Nhân có nhớ + 136204 x 4 = ? 136204 x 4 544816 136204 x 4 = 544816 Đặt tính rồi tính + Đặt tính + Thực hiện tính 341231 214325 x 2 x 4 682462 857300 102426 410536 x 5 x 3 512130 1231608 Cho HS làm bài rồi chữa bài. Tính + Thực hiện phép nhân,Giọi HS lên bảng làm BT,Nhận xét và sửa chữa. 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 843275 - 123568 x 5 = 843275 - 617840 = 225435 1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573 = 35021 609 x 9 - 4845 = 5481 - 4845 = 636 Giải toán - áp dụng phép tính nhân -Cho HS Đọc đề, phân tích, làm bài Bài giải Số truyện phát cho 8 xã vùng thấp là 850 x 8 = 6800 ( quyển) Số truyện phát cho 9 xã vùng cao là 980 x 9 = 8820 ( quyển) Số truyện cấp cho huyện là 6800 + 8820 = 15620 ( quyển) Đ/s: 15620 quyển truyện - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau - lắng nghe - Làm vào nháp + Nêu cách thực hiện HS nêu cách tính rồi tính. - Làm vào nháp 1,2 em lên bảng làm BT Nhận xét - Làm bài cá nhân - Đọc đề, phân tích, làm bài 1 em lên bảng làm BT Nhận xét - Lắng nghe Tiết 3: Luyện từ &câu: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 5): A. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết1;nhận biết được các thể loại văn xuôi,kịch,thơ;bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. HS khá giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn ,kịch ,thơ đã học;biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài tập cẩn thận. Phấn đấu để đạt kết quả cao. B. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng C- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS I- KT bài cũ: 5’ II- Bài mới; 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng 20’ 3. Bài tập 2 5’ 4. Bài tập 3 5’ 5. Củng cố, dặn dò 5’ Gọi HS nhắc lại các bài ôn tập đã học. GT bài và ghi đầu bài - Bốc thăm tên bài đọc - Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - NX, đánh giá cho điểm - Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ( T7,8,9) - Ghi những điều cần nhớ vào bảng + Tên bài + Nội dung chính + Thể loại + Giọng đọc T7: Trung thu độc lập ( 66) ở vương quốc tương lai (70) T8: Nếu chúng mình có phép lạ (76) Đôi giày ba ta màu xanh ( 81) T9: Thưa chuyện với mẹ (85) Điều ước của vua Mi-đát ( 90) - Làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả - Đánh giá, bổ sung - Nêu tên các bài tập đọc thuộc thể loại truyện trong chủ điểm - Trình bày vào bảng + Nhân vật + Tên bài + Tính cách + Đôi giày ba ta màu xanh + Thưa chuyện với mẹ + Điều ước của vua Mi-đát - Trình bày kết quả - Đánh giá, bổ sung - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị tiết sau. 1,2 em nhắc lại Lắng nghe - Bốc thăm tên bài đọc - Đọc bài theo yêu cầu - Trả lời câu hỏi - Đọc thầm các bài - Tạo nhóm 4 - Đại diện nhóm - Nêu yêu cầu của bài - Tạo nhóm 4, làm bài - Đại diện nhóm trình bày - lắng nghe Tiết 4:Chính tả. ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 6): A. Mục tiêu - Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh , tiếng có đủ âm đầu vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong đoạn văn ngắn. HS KG: Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức,từ ghép và từ láy. - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. Phấn đấu để đạt kết quả cao hơn. B. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ C- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- KT cũ : II- Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 5’ 2. Làm bài tập 30’ Bài 1,2: Bài 3: Bài 4: 3. Củng cố, dặn dò 5’ -Không KT GT bài và ghi đầu bài. Đọc đoạn văn - Nêu cấu tạo của tiếng - Làm bài tập 2 - Hs làm bài trên phiếu Tiếng a. Chỉ có vần và thanh: ao b. Có đủ âm đầu, vần, thanh ( tất cả các tiếng còn lại) Âm đầu Vần Thanh ao ngang d ươi sắc t âm huyền - Nêu yêu cầu của bài Từ đơn, từ ghép, từ láy - Thế nào là từ đơn - từ láy - từ ghép - Gồm 1 tiếng - Âm hay vần giống nhau - Ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau - Tìm các từ + Từ đơn- dưới, tầm, cánh, chú, là... + Từ ghép- bây giờ, khoai nước... + Từ láy- rì rào, rung rinh, thung thăng.... Tìm danh từ, động từ - Thế nào là danh từ- Là những từ chỉ sự vật - Thế nào là động từ- Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật - Tìm các danh từ, động từ có trong bài + Danh từ- tầm, cánh, chú, chuồn chuồn... + Động từ - rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay... - NX chung giờ học - Làm và hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau Lắng nghe - 1 hs đọc đoạn văn - Gồm: âm đầu, vần, thanh - Nêu yêu cầu của bài - Tạo nhóm 2, làm bài - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài theo nhóm - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài theo cặp -trình bày kết quả - Lắng nghe Buổi chiều: Tiết 1: Luyện toán. CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I Buổi sáng. Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tiết 1:Toán : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CUẢ PHÉP NHÂN A. Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân - Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - BT cần làm BT1BT2(a/b).HS K,G:BT3,4. - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài tập cẩn thận, chính xác. B. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ C- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS I- KT bài cũ: 5’ II- Bài mới: 1- GT bài . 1. So sánh giá trị của 2 biểu thức 5’ 2. Viết kết quả vào ô trống 5’ 3. Thực hành 20’ Bài 1: Bài 2: Bài 3:K,G Bài 4:K,G 3- Củng cố, dặn dò 5’ Gọi HS làm BT1 GV nhận xét và sửa chữa. GT bài ghi đầu bài Gọi HS tính So sánh kết quả phép tính 3 x 4 và 4 x 3 ; 3 x 4 = 4 x 3 = 12 2 x 6 và 6 x 2 ; 2 x 6 = 6 x 2 = 12 7 x 5 và 5 x 7 ; 7 x 5 = 5 x 7 = 35 - Cột ghi giá trị của a,b a x b và b x a a = 4, b = 8 a x b = 4 x 8 = 32 b x a = 8 x 4 = 32 - a x b = b x a Viết số thích hợp vào ô trống - áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân 4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138 -Tính Cho HS Đặt tính sau đó ghi kết quả. + Thực hiện tính 1357 853 40263 1326 23109 x x x x x 5 7 7 5 8 6785 5971 281841 6630 184872 Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau Nêu kết quả của các biểu thức 4 x 2145 = ( 2100 + 45) x 4 (d) 3964 x 6 = ( 4 + 2) x ( 3000 + 964) (g) 10287 x 5 = ( 3 + 2) x 10287 (b) Điền số: a x1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 - Nêu lại quy tắc - Nx chung - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. 2 em làm BT - Làm và so sánh kết quả - Tính kết quả của a x b và b x a - Hs nêu kết luận - Làm bài cá nhân - Làm bài vào vở - Hs tính và nêu kết quả - Làm bài, nối 2 cột HS làm bài rồi chữa bài - Điền số thích hợp vào ô trống. - lắng nghe Tiết 3: Kể chuyện Tiết 3,4: Tập làm văn: Tiết 7: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Tiết 8: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Nhà trường ra đề) Tiết 5; Sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: