I.MỤC TIÊU:
Ở tiết học này, HS:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
-Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. KNS:
- Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng; hợp tác.
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ngày tháng năm 2011 Môn: TOÁN Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: -Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . -Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. -Bài tập cần làm: 1; 2; 3 a. II- KN: -Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ê ke (cho GV và HS) IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc HS làm bài ở nhà. - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. Thực hiện vẽ hình chữ nhật ABCD như mẫu SGK lên bảng. Yêu cầu HS dùng ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. Kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng này. - Yêu cầu HS lên bảng dùng ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. Giới thiệu: Hai đường thẳng OM và ON là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh O.(SGK) -Liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Nêu và viết lên bảng: ta thường dùng ê ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó). HĐ 3. Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình. - Nhận xét, đánh giá. Bài tập 3a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông , rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó. 4.Củng cố, dặn dò. -GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn. - Về nhà có thể làm thêm bài 3 b, c; bài 4 trang 50 trong SGK. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS hát tập thể. - Phối hợp cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài lên bảng. - HS dùng ê ke để xác định. - HS dùng ê ke để xác định. - Đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau. - HS liên hệ. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV - HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện. Các cặp cạnh vuông góc với nhau: AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA và AB. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện: Các cặp cạnh vuông góc với nhau: AE và ED; ED và DC. - Thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Ngày tháng năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Bài: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I.MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. -Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. KNS: - Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng; hợp tác. III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK. -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. +Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta. +Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những hình ảnh trong bức tranh. - Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc -Gọi HS đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt HS đọc ). - Sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt HS đọc ). - Yêu cầu HS đọc chú thích, kết hợp giải nghĩa từ: + Thưa. + Kiếm sống. - Cho HS đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: +Cương xin mẹ đi học nghề gì? +Cương xin học nghề rèn để làm gì? -Tóm ý chính đoạn 1. - Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? -Tóm ý chính đoạn 2. +Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: a. Cách xưng hô. b. Cử chỉ trong lúc nói chuyện. -Gọi HS trả lời và bổ sung. +Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài. HĐ 4. Luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gợi ý HS nêu cách đọc đoạn, bài. -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. - Cho HS luyện đọc cá nhân, nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? -Dặn về nhà đọc bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem trước bài Điều ước của vua Mi-đát. - Nhận xét tiết học. - Hát. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. -1 HS mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc. -Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc toàn bài. - 2 đoạn: +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến phải kiếm sống. +Đoạn 2: mẹ Cương đến đốt cây bông. -HS tiếp nối đọc theo đoạn. - HS luyện đọc cá nhân. -HS tiếp nối đọc theo đoạn. - Lắng nghe, 1 HS đọc chú giải. + “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. - HS đọc theo cặp. -1 HS đọc. -HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: +Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. +Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. * Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. +Bà ngạc nhiên và phản đối. +Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. +Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. *Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. +Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. +Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. *Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. -2 HS nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Nêu cách đọc hay. -3 HS đọc phân vai. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc diễn cảm cá nhân, nhóm. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS nêu. -HS lắng nghe, thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Ngày tháng năm 2011 Môn: KHOA HỌC Bài: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, học sinh có thể: - Nêu một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thoogn đường thủy. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng chống đuối nước. II. KNS: -Phân tích và phoán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn duối nước; cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi; hợp tác. III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình trang 36, 37 sách giáo khoa. IV. CAUC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài. - Hằng năm, nhất là về mùa hè, mùa của nước lớn, có rất nhiều người bị đuối nước và chết rất thương tâm trong đó có trẻ em. Làm thế nào để phòng tránh bị đuối nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó. HĐ 2. Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước *. Làm việc theo nhóm - Cho các nhóm thảo luận nội dung: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày ? *. Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét và kết luận HĐ 3. Thảo luận về một số ng ... uông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm. Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm. Bước 4: Nối A với B. Ta được hình vuông ABCD HĐ 4. HD thực hành Bài tập 1a/54 - Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. - Nhận xét, đánh giá. Bài tập 2a/54 - Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. - Nhận xét, đánh giá. Bài tập 1a/55 - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông. - GV quan sát kiểm tra, hỗ trợ. Bài tập 2a/55 - Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. - Nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật. - Có thể làm các bài tập 1b, 2b trang 54 và 55 ở nhà. - Nhận xét tiết học. - HSKG thực hiện. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe. - HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp. - Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật. - Lắng nghe và nhắc lại. - Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. - HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. - Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông. - HS dùng thước vẽ. - Bạn kế bên kiểm tra. - HS dùng thước vẽ. - Bạn kế bên kiểm tra. - HS dùng thước vẽ. - Bạn kế bên kiểm tra. - HS dùng thước vẽ. - Bạn kế bên kiểm tra. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Ngày tháng năm 2011 Môn: KĨ THUẬT BÀI: KHÂU ĐỘT THƯA I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: -Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. -Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. KNS: -Tự phục vụ; xác định giá trị; tìm kiếm sự hỗ trợ; lắng nghe tích cực. III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa; Mẫu đường khâu đột thưa; Vật liệu và dụng cụ như: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm; chỉ; kim, kéo, thước, phấn vạch. - 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD thực hành khâu đột thưa -Nhận xét và nêu lại các bước thực hiện:Vạch dấu; khâu theo đường dấu nhớ quy tắc”lùi 1 tiến 3”. -Hướng dẫn thêm những lưu ý khi thực hiện. -Quan sát giúp đỡ những HS có khó khăn. HĐ 3. Đánh giá kết quả học tập của HS -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá để HS tự đánh giá và nhận xét bạn. 4.Củng cố, dặn dò -Nhận xét chung, tuyên dương những sản phẩm đẹp. - Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. -Thực hành theo hướng dẫn của GV. -Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau. - Lắng nghe và thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Ngày tháng năm 2011 Môn: ĐỊA LÍ Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng nước để sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. -Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, -Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tay Nguyên: có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô). - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. -HS khá, giỏi quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ; Giải thích những nguyên nhân khiến rừng Tây Nguyên bị tàn phá. II. BẢO VỆ MỘI TRƯỜNG: - Đặc điểm của môi trường , tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước ) III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . -Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê,một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi ở Tây Nguyên ? - Dựa vào điều kiện đất đai & khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi & khó khăn gì? - Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có sừng? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các nội dung về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. HĐ 2. Hoạt động nhóm - Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi) - Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm thác ghềnh? - Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? - Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì? - Chỉ vị trí các nhà máy thủy điện Ya-li & Đa Nhim trên lược đồ hình 4 & cho biết chúng nằm trên con sông nào? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HĐ 3. Hoạt động nhóm đôi. - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7. - Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? - Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh & các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. - Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Hỗ trợ HS xác lập mối quan hệ địa lí giữa khí hậu & thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là rừng khộp. HĐ 4. Làm việc cả lớp Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? Gỗ, tre, nứa được dùng làm gì? - Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ? - Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? - Thế nào là du canh, du cư? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? 4.Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác rừng). - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận theo nhóm theo các gợi ý của GV - HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) & 2 nhà máy thủy điện (Ya-li, Đa Nhim) trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - HS nêu. - Cùng bạn hoàn thiện thông tin. - HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi. - Thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Ngày tháng năm 2011 Sinh hoạt cuối tuần Kiểm điểm hoạt động tuần I.Mục tiêu: - HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới. - Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê. - Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp. II. Chuẩn bị: Nội dung III. Hoạt động dạy học: 1.Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ. Cả lớp có ý kiến nhận xét. 2. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần. Các tổ có ý kiến. 3. Giáo viên có ý kiến. Đạo đức:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Học tập:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Các hoạt động khác:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương hướng tuần tới:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4. Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt những nội quy đã quy định.
Tài liệu đính kèm: