Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ. Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
-Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Giáo dục HS ý thức học tập tốt để thực hiện lời dạy của Bác .
- Thuộc lòng một đoạn thư.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng (Sau 80 năm của các em)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tuần 1 Thứ 3 ngày 5 tháng 9 năm 2009 Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ. Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài. -Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt để thực hiện lời dạy của Bác . - Thuộc lòng một đoạn thư. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng (Sau 80 năm của các em) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc 3. Tìm hiểu bài 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm 5. Hướng dẫn HS học thuộc lòng - Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em. - Sau khi đất nước ta giành được độc lập, chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp, phát xít Nhật và vua quan phong kiến. Nhân ngày khai giảng đầu tiên, Bác Hồ đã gửi thư cho HS cả nước. Bức thư nói gì? Các em hãy cùng đọc và cùng tìm hiểu. - Có thể chia lá thư thành 2 đoạn: + Đoạn 1 “Từ đầu các em nghĩ sao?” + Đoạn 2: phần còn lại. a. Hướng dẫn đọc đúng - Các từ ngữ: khai trường, chuyển biến, vậy các em nghĩ sao?, công cuộc kiến thiết, trông mong. b. Hướng dẫn hiểu nghĩa từ ngữ - Giải thích rõ: những cuộc chuyển biến khác thường là cuộc Cách mạng tháng 8- 1945 của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ và Đảng CSVN đánh Pháp, đuổi Nhật, lật đổ chế độ thực dân, phong kiến, giành độc lập cho Tổ quốc, tự do cho nhân dân. - Quan sát HS đọc, giúp HS đọc tốt. - Đọc diễn cảm cả bài (giọng thân ái, thiết tha, đầy hi vọng, tin tưởng) - Chia lớp thành nhóm 4. - Giao việc: Đọc lớn 2 lần, đọc thầm và thảo luận các câu hỏi trong SGK + Ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? + Sau Cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Yêu cầu HS nêu nội dung, ý nghĩa bức thư - Chốt ý, ghi bảng: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và Bác tin tưởng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - Chọn đoạn 2 – GV đọc diễn cảm mẫu. - Cho HS đọc. Theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn: + Giọng đọc cần thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào HS, những người sẽ kế tục sự nghiệp cha ông. + Nhấn giọng: xây dựng lại, theo kịp, trông mong chờ đợi, tươi đẹp, sánh vai, một phần lớn. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - Tuyên dương, ghi điểm - HS xem tranh và nói những điều thấy được trong bức tranh minh họa chủ điểm. Lắng nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. Lớp theo dõi. - 2 HS lần lượt đọc từng đoạn lần 1 (đọc 2 lượt) - 2 HS lần lượt đọc từng đoạn lần 2 - Đọc thầm phần chú giải các từ mới, đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn cầu. - Luyện đọc theo cặp 2 lần - 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi - Lắng nghe - Đọc thầm, đọc lướt, thảo luận, trả lời câu hỏi - Cử đại diện nhóm trả lời. + Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. + Phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. - Rút ý chính từ đoạn 1, đoạn 2 và nêu ý kiến của mình. - Lắng nghe, ghi vở - Lắng nghe - Luyện đọc theo cặp. - 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhẩm thuộc lòng đoạn thư “Sau 80 năm giời công học tập của các em”. - Thi đọc thuộc. 6. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung chính của bài đọc? - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng những câu đã chỉ định, đọc trước bài văn tả cảnh “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Nhận xét tiết học, khen những học sinh đọc tốt Toán ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc, viết phân số. - Oân tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. -HS có ý thức học tập tốt để khắc sâu kiến thức. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 5 Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét Giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm học các em sẽ được củng cố về khái niện phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. Hướng dẫn ôn tập khái niệm về phân số: - GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số ) và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy? - GV yêu cầu HS giải thích. - GV yêu cầu HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - GV tiến hành tương tự với các hình còn lại. - GV viết lên bảng cả 4 phân số: sau đó yêu cầu HS đọc. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV viết lên bảng các phép chia như sau: 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 - Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số. - GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV kết luận đúng / sai và sửa bài nếu sai. - GV hỏi: có thể coi là thương của phép chia nào? - GV hỏi tương tự với hai phép chia còn lại. - Yêu cầu HS mở SGK và đọc chú ý 1. b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12, 2001, . . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào? - GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số. - 1 có thể viết thành phân số như thế nào? - Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số. - 0 có thể viết thành phân số như thế nào? Luyện tập – thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 2, 3: - GV gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. - GV nhận xét cho điểm HS. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS quan sát và trả lời : Đã tô màubăng giấy. - HS nêu: Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu hai phần như thế. Vậy đả tô màu băng giấy. - HS viết và đọc: đọc là hai phần ba. - HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện phần đã tô màu của mỗi hình, sau đó đọc và viết các phân số đó. - HS đọc lại các phân số trên. - HS theo dõi. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp viết vào giấy nháp. ; ; - HS đọc và nhận xét bài làm của bạn. - Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Một số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. ; ; ; . . . - HS : Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. - Theo dõi và ghi nhớ. - Một số HS lên bảng viết phân số của mình. Ví dụ: ; ; ; . . . - 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. - Một số học sinh lên bảng viết phân số của mình, cả lớp viết vào bảng con. Ví dụ: - 0 có thể viết thành phân số có tử số bằng 0 và mẫu số phác 0. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và chỉ rõ tử số, mẫu số của các phân số. - HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp. Mỗi HS đọc và nêu rõ tử số, mẫu số của 1 phân số trong bài. - HS: Viết các thương dưới dạng phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, cả lớp làm vào vở. a) ; b) - Nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng). - HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích. 6 Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung bài học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài: Oân tập: Tính chất cơ bản của phân số. - Nhận xét tiết học. Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài này, HS biết: - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - HS có ý thức học tập tốt để khắc sâu kiến thức. - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5 II. CHUẨN ... cầu của bài tập. - Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày (đã giao từ tiết trước). - Gợi ý các câu hỏi: + Mở bài : Em tả cảnh gì ở đâu? Vào thời gian nào? Lí do em chọn cảnh vật miêu tả là gì? + Thân bài : Tả những nét nổi bật của cảnh vật. • Tả theo thời gian. • Tả theo trình tự từng bộ phận. + Kết bài : Nêu cảm nghĩ, nhận xét của en về cảnh vật. - GV nhắc HS: Tả cảnh bao giờ cũng có con người, con vật. Hoạt động của con người, chim muông sẽ làm cho cảnh vật thêm đẹp và sinh động hơn. Khi quan sát các em có thể cảm nhận sự vật bằng nhiều giác quan : thính giác, thị giác, xúc giác. - Nhận xét, khen ngợi những học sinh có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt. - Tổ chức cho HS làm bài tập cá nhân, GV giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS trình bày kết quả. - GV cùng HS nhận xét, sửa chữa. Khen ngợi những HS quan sát chính xác, cách diễn đạt tốt, cách trình bày rõ ràng, biết lập dàn bài. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các thành viên. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, cùng trả lời câu hỏi. - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung ý kiến cho đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh. a) Những sự vật được miêu tả: cánh đồng buổi sớm: đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng ; bầy sáo liệng trên cánh đồng ; mặt trời mọc. b) + Bằng cảm giác của lan da (xúc giác) : Thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân. + Bằng mắt (thị giác) : Thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi vài giọt mưa loáng thoáng rơi, người gánh rau và những bó huệ trắng muốt, bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết dòng, mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi. c) HS có thể tích một chi tiết bất kì và các em dùng bút chì gạch dưới chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS nối tiếp nhau đọc. - 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm vào vở. HS dán phiếu bài làm của mình lên bảng, các HS khác đọc nêu ý kiến về bài của bạn. 4 Củng cố, dặn dò: - Bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế nào? - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở, tập làm dàn ý tả một cảnh em đã chọn. Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới. - Nhận xét tiết học. Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết: - Thế nào là phân số thập phân. - Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân. - HS yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung phần bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm từng học sinh. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ cùng tìm hiểu về phân số thập phân. Giới thiệu phân số thập phân - GV viết lên bảng các phân số . . . và yêu cầu HS đọc. - Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên? - GV giới thiệu: các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, . . . được gọi là phân số thập phân. - GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu: Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số . - Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho? - GV yêu cầu tương tự với các phân số ; . . . - GV nêu kết luận: + Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân. + Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000, . . . rồi lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân. (cũng có khi ta rút gọn được phân số đã cho thành phân số thập phân). Luyện tập – thực hành: Bài 1: - GV viết các phân số lên bảng và yêu cầu HS đọc. Bài 2: - GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân. - Trong các pâhn số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân? Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làmgì? - Mỗi phần trong bài diễn giải cách tìm một phân số thập phân bằng phân số đã cho. Các em cần đọc kĩ từng bước làm để chọn được số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS làm bài. a) b) c) d) - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS đọc các phân số trên. - HS nêu theo ý kiến của mình, ví dụ: + các phân số có mẫu số là 10, 100, . . . + Mẫu số của các phân số này đều chia hết cho 10. . . - HS nghe và nhắc lại. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. - HS nêu cách làm của mình. - HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình. - Theo dõi và nhắc lại. - HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con, yêu cầu HS viết đúng theo thứ tự GV đọc. - HS đọc và nêu: phân số là phân số thập phân. - HS nêu: Phân số có thể viết thành phân số thập phân: - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số thích hợp điền vào ô trống. - HS nghe GV hướng dẫn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn. 5 Củng cố, dặn dò: - Thế nào là phân số thập phân. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Khoa học NAM HAY NỮ? I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. - Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa trong SGK - Giấy khổ A4, bút dạ - HS chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước) - Mô hình người nam và nữ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 3. Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học 4. Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. + Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em? + Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau? + Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV nhận xét, ghi điểm từng HS - Con người có những giới nào? - Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp + Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn nữ, sau đó nói cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ? + Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ? + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng, nhận xét và chốt ý - GV cho HS quan sát hình chụp trứng và tinh trùng trong SGK - Yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. - Yêu cầu HS mở SGK, đọc và tìm hiểu nội dung trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - Hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi - Cho các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng - Tổ chức cho HS thi nói về từng đặc điểm trên. + Vì sao em cho rằng chỉ có nam có râu còn nữ thì không? - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc và kết luận: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội. - 3 HS trả lời câu hỏi theo các yêu cầu của GV. - Con người có haigiới: nam và nữ - HS lắng nghe. - HS làm việc theo cặp + Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau. + Giống nhau như có các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học, chơi, thể hiện tình cảm Khác nhau như nam thì thường cắt tóc ngắn, nữ lại để tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ dịu dàng + Khi một em bé mới sinh ra người ta dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó là bé trai hay bé gái. - Đại diện các cặp báo cáo, các HS khác bổ sung ý kiến. - HS cùng quan sát. - HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: + Nam: cơ thể thường rắn chắc, khỏe mạnh, cao to hơn nữ. + Nữ: cơ thể thường mềm mại, nhỏ nhắn hơn nam. - HS cùng đọc SGK - Nghe GV hướng dẫn cách chơi. Sau đó chia nhóm và thực hiện trò chơi. Nam Cả nam và nữ Nữ - Có râu - Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng - Dịu dàng - Mạnh mẽ - Kiên nhẫn - Tự tin - Chăm sóc con - Trụ cột gia đình - Đá bóng - Giám đốc - Làm bếp giỏi - Thư kí - Cơ quan sinh dục tạo ra trứng - Mang thai - Cho con bú - Đại diện các nhóm trình bày - Một số HS nêu ý kiến của mình. Ví dụ: + Do sự tác động của hoóc-môn sinh dục nam nên đến một độ tuổi nhất định thì ở các bạn nam có râu. 5. Củng cố, dặn dò - Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: