I. Mục tiêu: Biết:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
II. Các hoạt động dạy học: Bảng phụ.
Tuần 10 Ngày soạn: 21.10. 2011 Ngày giảng: Thứ hai 24.10.2011. Tập đọc Tiết19: Ôn tập giữa kì I ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc trụi chảy, lưu loỏt bài tập đọc đó học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phỳt; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chớnh, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kờ cỏc bài thơ đó học trong cỏc giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra TĐ & HTL: - GV đặt 1 c/h về bài vừa đọc, HS TL. - GV cho điểm từng em. 3. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9: - GV phát phiếu thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 2 HS đọc lại . - Từng HS lên bốc thăm chọn bài(sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm theo ND phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam-Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li con .. Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chưa kiểm tra TĐ, HTL giờ sau KT tiếp. - Chú ý nghe. ************************************************ Toán Tiết 46: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết: - Chuyển phõn số thập phõn thành số thập phõn. - So sỏnh số đo độ dài viết dưới một số dạng khỏc nhau. - Giải bài toỏn liờn quan đến "Rỳt về đơn vị" hoặc "Tỡm tỉ số". II. Các hoạt động dạy học: Bảng phụ. A. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách đọc viết số thập phân? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Luyện tập: *Bài tập 1 (48): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân... - GV nhận xét. *Bài tập 2 (49): Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km? - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (49): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm ra nháp. - Chữa bài. *Bài tập 4 (49): - HD HS làm bài: - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Em chọn cách nào để giải? - Cả lớp và GV nhận xét. *C1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con. *Kết quả: a. 12,7; b. 0,65; c. 2,005; d. 0,008 - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào nháp. - 1 HS nêu kết quả. *Kết quả: Ta có: 11,020km = 11,02km 11km 20m = 11,02km 11020m = 11,02km Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài rồi chữa. *Kết quả: a) 4,85m; b) 7,2km2 - 1 HS đọc yêu cầu. - BT cho biết: 12 hộp : 180 000đồng. Hỏi: 36 hộp : ............đồng. - BT rút về đơn vị, BT tìm tỉ số. - HS chọn cách giải. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. Bài giải *C2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. - Chú ý nghe. ************************************************** Âm nhạc ( Cô Lê Thu Hà dạy) ************************************************** Khoa học Tiết 19: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I. Mục tiêu: Nờu được một số việc nờn làm và khụng nờn làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thụng đường bộ. - TH quyền và giới: Quyền được sống còn, quyền được bảo vệ, quyền được tham gia. Bổn phận chấp hành luật và các quy định về an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Mời 2 HS nêu phần Bạn cần biết của tiết học trước. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2: + Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK. + Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình. - Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời. - GV kết luận: SGV-Tr. 83 3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Cho HS thảo luận nhóm 4 +Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình? - GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông. - GV ghi lại các ý kiến. => GV : Quyền được sống còn, quyền được bảo vệ, quyền được tham gia. Bổn phận của trẻ em là chấp hành luật và các quy định về an toàn giao thông. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. - 2 hs nêu. - HS thảo luận nhóm 2 theo HD của GV. - Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời H1: Người đi bộ dưới lòng đường, trẻ em chơi dưới lòng đường do hàng quán lấn chiếm vỉa hè. H2: Vượt đèn đỏ. H3: Đi xe đạp hàng 3. H4: Các xe trở hàng cồng kềnh - HS thảo luận nhóm 4: quan sát hình 5, 6, 7 và trả lời câu hỏi: + Học về luật giao thông đường bộ. + Đi xe sát lề đường và có mũ bảo hiểm + Đi đúng phần đường quy định. - Đại diện nhóm trình bày. - HS phát biểu ý kiến. - Cho 1-2 HS đọc. - Chú ý nghe. - 2 em đọc mục bạn cần biết. - Chú ý nghe. ************************************************* Đạo đức Tiết10: Tình bạn (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bố cần phải đoàn kết, thõn ỏi, giỳp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khú khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bố trong cuộc sống hằng ngày. - TH quyền và giới: Quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai và em gái. II. Đồ dùng dạy học: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn. 2. HĐ 1: Đóng vai (bài tập 1, SGK). - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao n/v: + Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định. + Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra. + Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học. + Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt. -Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không? - Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? - Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao? - KL: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều gì sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. 3. Hoạt động 2: Tự liên hệ - GV KL: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. 4. HĐ 3: HS hát, KC, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp. - GV nhận xét KL. 3. Củng cố - Dặn dò: - LH: Quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai và em gái. - Nhận xét giờ học. -HS chú ý lắng nghe. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm lần lượt lên đóng vai. -Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi. - HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh. - 1 số HS trình bày trước lớp. - HS đọc, kể, háttrong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Chú ý nghe. *************************************************************************** Ngày soạn: 22 . 10. 2011 Ngày giảng: Thứ ba 25. 10. 2011. Thể dục Tiết 19: Động tác vặn mình Trò chơi “ai nhanh và khéo hơn” I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân và học thêm động tác vặn mình của bài TDPTC. Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: Vệ sinh sân tập, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, y/c giờ học. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản: a. Ôn các động tác thể dục đã học. b. Học động tác vặn mình . * Ôn 4 động tác thể dục đã học. c. Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. 3. Phần kết thúc: - Tập động tác hồi tĩnh. - Vỗ tay theo nhịp & hát bài “Ước mơ”. - Hệ thống ND bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập. 6 p 19 p 5 p - HS tập hợp đội hình 3 hàng ngang. - Cán sự điều khiển. - Cán sự điều khiển, các bạn chơi - đội hình vòng tròn. - Lần 1: Tập cả lớp. - Lần 2+3: Từng tổ tập. - Các tổ q/s, nx. - Lần 4: Tập cả lớp. Cán sự điều khiển. - GV q/s, sửa sai. - GV nêu tên động tác, tập mẫu. - Hô nhịp cho HS tập theo mẫu. - Cán sự điều khiển, cả lớp tập. GV nx, sửa sai. - HS tập luyện theo tổ. - GV nêu tên trò chơi. - HS nhắc lại cách chơi. - Cán sự điều khiển cả lớp chơi. - GV cùng HS thực hiện. - HS hát + vỗ tay. - GV cùng HS hệ thống ND bài. ************************************************* Mĩ thuật ( Cô Hoàng Thuý Hằng dạy) ************************************************* Toán Kiểm tra định kì giữa học kì I ( Đề nhà trường ra) ************************************************* Luyện từ và câu Tiết 19: Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đỳng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phỳt, khụng mắc quỏ 5 lỗi. - TH môi trường : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài ngyên đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1). III. Các hoạt động dạy học: 1.GTB: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Kiểm tra TĐ & HTL( khoảng 5 HS): - GV đặt 1 c/h về đoạn, bài vừ ... HS tìm hiểu bài toán. - GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (43): - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Công thức tính chu vi HCN? - Chữa bài. *Bài tập 4:* HD về nhà. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con. - Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi: a + b = b + a - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào nháp. - 3 HS lên chữa bài. - HS khác nhận xét. *Kết quả: a) 13,26; b) 70,05; c) 0,15 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài rồi chữa. *Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82m - 1 HS đọc yêu cầu. *Bài giải: Số m vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14 (ngày) TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60 (m) Đáp số: 60mét vải. - Chú ý nghe. *********************************************** Luyện từ và câu Tiết 20: Ôn tập giữa học kì I (tiết 6) I. Mục tiêu: - Tỡm được từ đồng nghĩa, trỏi nghĩa để thay thế theo yờu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e). - Đặt được cõu để phõn biệt được từ đồng õm, trỏi nghĩa (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học: 1. GTB:GV nêu m/đ, y/c của tiết học 2. Hướng dẫn giải bài tập: *Bài tập 1 (97): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Y/c HS thảo luận nhóm 4 - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (97): - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. *Bài tập 3 (98): HD làm ở nhà. *Bài tập 4 (98): - Cho HS đặt câu vào vở. - Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học: *Lời giải: Từ dùng không chính xác Thay bằng từ Bê bảo Bưng Mời vò Xoa Thực hành Làm - 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời 5 HS chữa bài. *Lời giải: No, chết; bại; đậu; đẹp: - 1 HS nêu yêu cầu. * Ví dụ về lời giải + Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền. + Trên giá sách của bạn Lan có rất nhiều truyện hay. + Chị Hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá - 1 HS nêu yêu cầu. - HS đặt câu vào vở. *Ví dụ về lời giải: a)- Bố em không bao giờ đánh con. - Đánh bạn là không tốt. b) - Lan đánh đàn rất hay. - Hùng đánh trống rất cừ. c) - Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong. - Em thường đánh ấm chén giúp mẹ. - Chú ý nghe. **************************************** Địa lí Tiết10: Nông nghiệp I. Mục tiêu: - Nờu được một số đặc điểm nổi bật về tỡnh hỡnh phỏt triển và phõn bố nụng nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chớnh của nụng nghiệp. + Lỳa gạo được trồng nhiều ở cỏc đồng bằng, cõy cụng nghiệp được trồng nhiều ở miền nỳi và cao nguyờn. + Lợn, gia cầm được nuụi nhiều ở đồng bằng; trõu, bũ, dờ được nuụi nhiều ở miền nỳi và cao nguyờn. - Biết nước ta trồng nhiều loại cõy, trong đú lỳa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xột trờn bản đồ vựng phõn bố của một số loại cõy trồng, vật nuụi chớnh ở nước ta (lỳa gạo, cỏ phờ, cao su, chố; trõu, bũ, lợn). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết về cơ cấu và phõn bố của nụng nghiệp:lỳa gạo ở đồng bằng; cõy cụng nghiệp ở vựng nỳi, cao nguyờn; trõu, bũ ở vựng nỳi, gia cầm ở đồng bằng. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:- Cho HS nêu phần ghi nhớ. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ngành trồng trọt: * HĐ 1: (Làm việc cả lớp) - Cho HS đọc mục 1-SGK - Cho HS trao đổi cả lớp theo các c/h: + Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? * HĐ 2: (làm việc theo cặp) - Cho HS quan sát hình 1-SGK. - Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: +Kể tên một số cây trồng ở nước ta? +Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn? +Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? +Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? - GV kết luận * HĐ 3: (Làm việc cá nhân) - Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1. - GV kết luận: SGV-Tr.101 3. Ngành chăn nuôi: * Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) - Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng? - Hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta? - GV cho HS q/s hình 1 và làm bài 2 - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS đọc mục 1-SGK - Ngành trồng trọt có vai trò: + Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. + ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh - HS quan sát hình 1-SGK. - HS trao đổi theo cặp rồi HS trình bày. - Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu - Lúa gạo -Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. - Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu. - HS quan sát hình 1. - Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo. - HS làm bài tập 2-Tr. 88 Cây trồng Vật nuôi Vùng núi Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu Trâu, bò, dê, ngựa, Đồng bằng Lúa gạo, rau, ngô, khoai Lợn, gà, vịt, ngan, - Chú ý nghe. ************************************************** Kể chuyện Tiết 10: Kiểm tra giữa học kì I (Đọc - hiểu, luyện từ và câu) Đề nhà trường ra **************************************************************** Ngày soạn: 25. 10 . 2011 Ngày giảng: Thứ sáu 28 .10 .2011. Thể dục Động tác nhảy Trò chơi “chạy nhanh theo số”. I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài TDPTC. Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: Vệ sinh sân tập. Kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, y/c giờ học. - Đi đều vòng quanh sân tập + hát. - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản: a. Chơi trò chơi “chạy nhanh theo số”. b. Ôn 4 động tác thể dục đã học. 3. Phần kết thúc: - Tập động tác hồi tĩnh. - Hệ thống ND bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Giao bài tập về nhà. 6 p 23 p 6 p - HS tập hợp đội hình 3 hàng dọc. - HS thực hiện. - Cán sự điều khiển. Cả lớp tập theo đội hình 3 hàng ngang. - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. - HS chơi thử: 1 lần. - HS chơi chính thức có thi đua. - Cán sự điều khiển lớp chơi. - Chia tổ & phân công địa điểm để các tổ tự quả ôn tập. - GV giúp các tổ trưởng điều khiển & sửa sai cho HS. - HS tập hồi tĩnh. - Chú ý nghe. *************************************************** Toán Tiết 50: Tổng nhiều Số thập phân I. Mục tiêu: Biết: - Tớnh tổng nhiều số thập phõn. - Tớnh chất kết hợp của phộp cộng cỏc số thập phõn. - Vận dụng để tớnh tổng bằng cỏch thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: a. Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: Tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l ) - GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính: 27,5 + 36,75 14,5 78,75 - Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. b. Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, HD HS làm vào nháp. - Mời một HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều số TP. 3. Luyện tập: *Bài tập 1a,b (51): Tính - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (52): Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c). - Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân. *Bài tập 3a,c (52): Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm. Bài giải Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm -1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - Làm bài rồi chữa. *Kết quả: a) 28,87; b) 76,76; c) 60,14 d)1,64 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm bài và tự rút ra nhận xét: (a + b) + c = a + (b + c) - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - 4 HS lên bảng chữa bài *Ví dụ về lời giải: 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 ( Các phần còn lại HS tự làm tương tự) - Chú ý nghe. ********************************************** Tập làm văn Tiết 20: Kiểm tra định kì lần 1 ( Kiểm tra viết chính tả + Tập làm văn) Đề nhà trường ra ******************************************** Khoa học Tiết 20: ôn tập: Con người và sức khoẻ. I. Mục tiêu: ễn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xó hội ở tuổi dậy thỡ. - Cỏch phũng trỏnh bệnh sốt rột, sốt xuất huyết, viờm nóo, viờm gan A; nhiễm HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK - Bước 1: Làm việc cá nhân. + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo y/c như bài tập 1,2,3 tr.42 SGK. + GV quan sát giúp đỡ những HS yếu. Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - Cho HS thảo luận nhóm 5 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét. + Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết. + Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não. + Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. - GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh. - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK. - 3 HS lên chữa bài. * Đáp án: - Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi - Câu 2: ý d - Câu 3: ý c - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc. - Đại diện nhóm trình bày. - Chú ý nghe. *************************************************************************
Tài liệu đính kèm: