I. Mục đích,yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm & đem lại niềm vui cho người khác.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK).
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 14: Ngày soạn: 13/11/2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010. Tiết 1: Chào cờ ******************************* Tiết 2: Âm nhạc Đ/c Nguyễn Bích Thuận dạy ******************************* Tiết 3: Tâp đọc: Chuỗi ngọc lam. I. Mục đích,yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm & đem lại niềm vui cho người khác. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 20 6 3 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài “Trồng rừng ngập mặn” & trả lời câu hỏi do GV nêu. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc: - Gọi 2 HS khá đọc tiếp nối bài. - Giới thiệu tranh minh hoạ & hỏi: + Truyện có mấy nhân vật? * Đoạn 1: “Từ đầungười anh yêu quý”(chia 3 đoạn nhỏ). - Y/c HS đọc tiếp nối ( 3 đoạn nhỏ), kêt hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc & giúp HS hiểu: Lễ nô- en. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó? + Nêu ý chính của đoạn văn? - Y/c HS đọc theo vai đoạn 1. - Nhận xét, cho điểm HS đọc tốt. * Đoạn 2: “Ngày lễ nô- en.hi vọng tràn trề” - Y/c HS đọc tiếp nối, kết hợp giúp HS đọc đúng, hiểu từ ngữ mới: Giáo đường. - Y/c HS đọc theo cặp. + Chị của cô bé tìm gặp Pi- e để làm gì? + Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? + Nêu ý chính của đoạn văn? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện? + Nêu ý nghĩa truyện? - GV ghi bảng: Ca ngợi ba nhân vật Trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm & đem lại niềm vui cho người khác. d. Luyện đọc diễn cảm: - Y/c HS đọc phân vai đoạn 2. - Y/c HS đọc phân vai trong nhóm 3. - Mời HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm. - Mời 4 HS đọc phân vai cả bài. - GV nhận xét, cho điểm. e. Củng cố - dặn dò: - Mời HS nhắc lại ý nghĩa câu truyện. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau: Hạt gạo làng ta. - 3 HS đọc & TLCH. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - 2 HS khá đọc tiếp nối bài. - HS theo dõi, nhận xét. - Truyện có 3 nhân vật: Chú Pi- e, cô bé Gioan, chị bé Gioan. - HS đọc tiếp nối (2- 3 lượt). - HS theo dõi, nhận xét. - tặng chị nhân ngày lễ Nô- en - Cô bé không đủ tiền mua: Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xughi giá tiền. - ý 1: Tấm lòng nhân hậu của cô bé Gioan. - HS đọc trong nhóm 3. - 2, 3 nhóm thi đọc. - HS theo dõi, nhận xét. - 1, 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Hs đọc tiếp nối(2 lượt). - HS đọc theo cặp. - Chị cô bé gặp chú Pi- e để hỏi về - Vì em đã mua chuỗi ngọc đó bằng tất cả số tiền em có - ý 2: Cuộc gặp gỡ giữa chú Pi- e & chị bé Gioan. - HS phát biểu. - HS nêu. - 2 HS nhắc lại. - HS ghi bài vào vở. - 3 HS đọc phân vai. - HS đọc phân vai trong nhóm 3. - 2, 3 nhóm HS thi đọc. - HS bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm nhất. - 4 HS đọc theo vai. - HS nhận xét. -1 HS nhắc lại. ********************************* Tiết 4: Toán $ 66): Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP và vận dụng trong giải toàn có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn VD lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 12 7 6 4 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng thực hiện, y/c HS làm vào nháp. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS thực hiện phép chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là một STP: * VD 1: Gọi HS nêu bài toán. - Y/c HS nêu phép tính. + HD HS thực hiện phép chia theo các bước như HD trong SGK. - Y/c HS nhắc lại các bước chia. - Nhấn mạnh bước viết dấu phẩy vào thương & thêm 0 vào bên phải số bị chia để chia tiếp. * VD 2: GV nêu- ghi bảng:43 : 52. - Phép chia 43 : 52 có thực hiện được tương tự như phép chia 27 : 4 không ? Tại sao? - HD HS thực hiện chuyển 43 thành 43,0. - HD HS nêu qui tắc chia. - Nhấn mạnh bước viết dấu phẩy vào thương. - Mời HS nhắc lại qui tắc chia. c. Thực hành: *Bài 1a: Đặt tính rồi tính: - Chấm bài. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. *Bài 2: - Gọi HS lên bảng làm bài. - KL bài làm đúng, cho điểm. * Bài 3:* HD về nhà. d. Củng cố – dặn dò: - Mời HS nhắc lại qui tắc chia. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 3 HS lên bảng. 12,35 x 0,1 = 12,35 : 10 45,25 : 100 = 45,25 x 0,01 98,7 : 100 = 98,7 x 0,01 - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS đọc VD. - HS theo dõi. - HS nêu: 27 : 4 - HS thực hiện. - 2, 3 HS nhắc lại. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS nêu: Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52. - HS theo dõi, nhận xét. - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp. - HS nêu tiếp nối. - 3, 4 HS nhắc lại. - 1 HS nêu y/c bài, cả lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở: a - 2 HS chữa bài. - HS nhận xét. - 1 HS nêu y/c bài, cả lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét - 2 HS nhắc lại. ********************************* Tiết 5: Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại I. Mục đích,yêu cầu: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2; tìm được đại từ xung hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được theo yêu cầu của BT4( a,b,c). II. Đồ dùng dạy học: 3 phiếu (mỗi tờ viết 1 ND BT 4), bảng phụ viếtđoạn văn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 6 5 5 9 4 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đặt câu có sử dụng 1 trong các cặp quan hệ từ đã học. - GV nhận xét, sửa câu văn cho HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài tập: Bài 1: - Gắn bảng phụ. - Gọi HS đọc Y/c và ND bài. + Thế nào là danh từ? + Mời HS nêu định nghĩa danh từ, chung danh từ riêng. - GV nhắc lại(nếu cần). - Y/c HS làm vào SGK bằng bút chì. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: + DT riêng: Nguyên. + DT chung: má, mặt, hát Bài 2: Nhắc lại qui tắc viết hoa DT riêng đã học. - Gọi HS nhắc lại qui tắc viết hoa DT riêng. - GV nhận xét. Bài 3: Tìm đại từ xưng hô trong đ/ văn ở BT 1. - Mời HS nêu định nghĩa đại từ. - Y/c HS làm vào nháp. - GV gọi HS trả lời. Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài. - Lưu ý HS: + Đọc từng câu, xác định kiểu câu. + Tìm xem CN của câu là danh từ hay đại từ. + Mỗi kiểu câu chỉ cần nêu 1 VD. - Phát phiếu cho 4 HS. - Y/c HS làm vào vở. - Chấm 2, 3 bài. - Mời HS làm bài vào phiếu trình bày. - Nhận xét. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - 1 HS đọc y/c & ND bài. - HS phát biểu. + DT là những từ - 1 HS lên bảng làm bài. - HS làm vào SGK bằng bút chì, nhận xét. - 1HS nêu y/c bài. - 4, 5 HS nêu tiếp nối(có VD cụ thể). - HS theo dõi, nhận xét. - 1 HS nêu y/c bài. - HS nêu: Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay - HS làm vào nháp. - 4, 5 HS nêu tiếp nối. - HS theo dõi, nhận xét. - 1 HS nêu y/c bài. - HS nghe hướng dẫn. - 4 HS làm vào phiếu. - HS làm vào vở. - HS gắn phiếu lên bảng, trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. *************************************** Tiết 6: Đạo đức: Bài 7: Tôn trọng phụ nữ. I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngòi XH. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 3 1 10 5 7 3 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS nhắc lại ghi nhớ bài 6. - 2 HS trả lời bài 3, 4. - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Tìm hiểu thông tin: * Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ trong GĐ & ngoài xã hội. * Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm. - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Quan sát, chuẩn bị giới thiệu ND 1 bức ảnh trong SGK. - Mời HS trình bày. * Kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền & bà mẹ trong bức ảnh, trên các lĩnh vực quân sự, thể thao, khoa học, kinh tế. - Y/c HS thảo luận cả lớp: + Em hãy kể tên các công việc của người phụ nữ trong GĐ, trong XH mà em biết? + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? - Mời một số HS trả lời. - GV nhận xét. – GV mời 1 số HS đọc ghi nhớ. c. HĐ 2: Làm bài tập 1(SGK): *Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai & trẻ em gái. *Cách tiến hành: - Y/c HS làm việc cá nhân. - Mời HS lên trình bày ý kiến. * KL: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a), (b). + Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là (c), (d). d. HĐ 3: Bày tỏ thái độ(BT 2, SGK): *Mục tiêu: HS biết đánh giá & bày tỏ tháI độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ *Cách tiến hành: - Y/c HS nêu y/c của bài tập.. - HD HS cách thứcbày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời HS giải thích lí do. * KL: + Tán thành với các ý kiến (a), (d). + Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì d. HĐ tiếp nối: - Tìm hiểu & chuẩn bị giới thiệu về 1 người phụ nữ mà em kính trọng... - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung & người PNVN nói riêng. - 2HS nhắc lại ghi nhớ bài 6. - 2 HS trả lời. - HS ghi bài vào vở. - HS ngồi theo nhóm, thảo luận. - Đại diện HS lên bảngtrình bày. - HS theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi. - VD: nội trợ, dạy học, - HS nêu tiếp nối. - 2, 3 HS đọc ghi nhớ. - HS làm bài. - 5, 6 HS trình bày. - HS nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. - HS giải thích lí do. - HS nghe.. ************************************************************************ Ngày soạn: 14/11/2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010. Tiết 1: Toán $ 67: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia một STN cho STN mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng giải ... - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi. - 2 HS đọc. - HS theo dõi. - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm vào phiếu. - 3, 4 HS đọc bài làm. - HS nhận xét. - 2HS làm vào phiếu, gắn lên bảng, trình bày. *********************************** Tiết 4: Địa lý $14: Giao thông vận tải. I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS : - Biết nước ta có nhiều loại hình & phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá & hành khách. - Nêu được vài đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. II. Đồ dùng dạy - học: Lược đồ phóng to (H2- SGK), tranh ảnh loại hình & phương tiện giao thông . III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 8 11 6 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tình hình phân bố 1 số ngành công nghiệp ở nước ta? - Nêu điều kiện để TPHCM thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Các loại hình giao thông vận tải: - Y/c HS thảo luận & trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết? + Q/s H1, cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? - Mời HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - KL: Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải + Em hãy kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng? + Mời HS giỏi trả lời: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất? - GV nhận xét, bổ sung. c. HĐ 2: Phân bố 1 số loại hình giao thông vận tải: - Y/c HS đọc mục 2 - SGK & TLCH. - GV gợi ý ... - KL: Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước... d. Củng cố - dặn dò: + Hiện nay nước ta đang xây dựngtuyến đường nào để phát triển KT- XH ở vùng núi phía tây của đất nước? - HD HS liên hệ thực tế: ý thức bảo vệ các đường giao thông & chấp hành luật giao thông khi đi đường - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS thảo luận theo cặp. - Đường ô tô, đường sắt, đường hàng không - Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá & hành khách. - 3, 4 HS trình bày. - HS nhận xét. - HS theo dõi. + Đường ô tô: phương tiện là các loại ô tô, xe máy.. - HS giỏi trả lời. - HS q/s, làm bài tập. - HS nghe. - HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam . - HS nghe. - Đường Hồ Chí Minh - HS liên hệ. ******************************** Tiết 5: Kĩ thuật: Cắt, khâu, thêu tự chọn (tiết 3). I.Mục tiêu: - HS làm được 1 sản phẩm khâu, thêu tự chọn. II. Đồ dùng dạy học: Một số sản phẩm khâu, thêu đã học, bộ cắt, khâu, thêu. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2 4 2 12 10 5 1.ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho giờ học. 3. Dạy bài mới: a. GTB. b. HĐ3: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn: - Y/c HS tiếp tục thực hiện để hoàn chỉnh sản phẩm. - GV q/s HD HS còn lúng túng. c. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. - T/c cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gọi HS đọc tiêu chí đánh giá sản phẩm. - Mời HS tự đánh giá sản phẩm của mình, của bạn. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. IV. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS ghi bài. - HS thực hành theo nhóm. - HS trình bày sản phẩm theo nhóm(gắn lên bảng). - 1 HS đọc. - HS theo dõi. - 1 số HS tự đánh giá sản phẩm của mình, của bạn theo tiêu chí. - HS theo dõi. ************************************************************************ Ngày soạn: 17/11/2010. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010. Tiết 1: tập làm văn: Luyện tập làm biên bản cuộc họp. I. Mục đích,yêu cầu: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợíy của SGK. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 26 3 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại ND cần ghi nhớ tiết TLV giờ trước. - GV nhận xét,cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS luyện tập: - Y/c HS đọc tiếp nối đề bài & gợi ý. - Gọi HS giới thiệu tiếp nối : + Em chọn viết biên bản nào? - GV lưu ý HS trình bày biên bản theo đúng thể thức đã được học. - Mời HS đọc lại gợi ý 3, dàn ý biên bản 1 cuộc họp. - Y/c HS viết biên bản 1 cuộc họp vào vở. - GV quan sát, gợi ý thêm cho HS học yếu. - Gọi 1 số HS đọc biên bản 1 cuộc họp vừa viết. - Nhận xét, chấm điểm. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS sửa lại biên bản cho hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại. - HS ghi bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc gợi ý. - HS giới thiệu nối tiếp. - HS theo dõi. - 1 HS đọc gợi ý 3. - 1 HS đọc dàn ý biên bản 1 cuộc họp. - HS theo dõi. - HS viết biên bản 1 cuộc họp vào vở. - 5, 6 HS đọc. - HS nhận xét. *************************** Tiết 2: Mĩ thuật ***************************** Tiết 3: Toán $70: Chia một số thập phân cho một số thập phân. I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 12 9 6 2 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tính: 72 : 4,5 8216 : 5,2 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hình thành qui tắc chia một số thập phân cho một số thập phân: - GV nêu VD 1- ghi bảng. - Tìm 1 dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu kg ta phải làm ntn? - HD HS chuyển phép chia đó thành chia 1 STP cho 1 STN. - Y/c HS tính vào nháp, gọi 1 HS lên bảng tính. - HD HS đặt tính & tính(như SGK). - Y/c HS nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân. - GV nhấn mạnh: xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia(không phải số bị chia). - Nêu VD 2: 82,55 : 1,27 = ? - Y/c HS lên bảng thực hiện, HS tính vào bảng con. - Mời HS nêu cách chia 1 STP cho 1 STP. - Nhấn mạnh các bước chia. b. Luyện tập: - Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Mời 2 HS lên bảng: HS1: 19,72 :5,8 HS2: 17,4 : 1,45 + Y/c HS làm vào bảng con: Dãy 1: 8,216 : 5,2. Dãy 2: 12,88 : 0,25. + GV nhận xét, kết luận. - Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. + Y/c HS tự tóm tắt & làm vào vở. - Mời1 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét, chốt kết quả đúng, cho điểm. Bài 3: HDvề nhà. c. Củng cố - dặn dò: - Mời HS nhắc lại qui tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 2 HS lên bảng tính. - HS tính vào nháp, nhận xét. - HS ghi bài. - 1 HS đọc lại VD. - HS nêu : 23,56 : 6,2. - HS nêu : (23,56 x 10) : (6,2 x 10) - 1 HS lên bảng tính. - HS tính vào nháp, nhận xét. - HS thực hiện vào bảng con. - 1 số HS nêu. - HS nghe. - 3 HS nhắc lại các bước chia. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. - HS vận dụng cách chia ở VD 1 để chia. - HS nhận xét & nhắc lại các bước chia. - 3, 4 HS nhắc lại. - 1 HS nêu y/c bài. - 2 HS lên bảng tính. - HS làm vào bảng con. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - 1 HS đọc bài toán. - HS làm bài vào vở. -1 HS lên bảng làm bài. Tóm tắt: 4,5 l : 3,42 kg 8 l : kg? Bài giải 1 lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại. *************************************** Tiết 4: khoa học: Xi măng. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. II. Đồ dùng dạy - học:Một ít xi măng, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1 7 8 6 4 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu t/c& công dụng của gạch, ngói? - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Làm việc với vật thật: * MT: HS q/s & phát hiện một vài tính chất của đồng. * Cách tiến hành: - Chia lớp làm 5 nhóm. Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm q/s các đoạn dây đồng, mô tả - Mời đại diện từng nhóm trình bày. * GV kết luận: Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim c. HĐ 2: Làm việc với SGK: * MT: HS nêu được t/c của đồng và hợp kim của đồng. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho HS: Điền vào bảng t/c của đồng, hợp kim của đồng. - Mời HS trình bày ý kiến. * Kết luận: Đồng là 1 KL. Đồng thiếc, đồng kẽm đều là hợp lim của đồng. d. Hoạt động 3: Q/s & thảo luận: * MT: HS kể được một số đồ dùng bằng đồng nêu được cách bảo quản một số đồ * Cách tiến hành: - GV y/c HS thảo luận theo cặp. + Q/s hình trong SGK chỉ & nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong hình. + Kể tên những đồ dùng khác? + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. *KL: Những đồ dùng được sx từ d. Củng cố, dặn dò: - Mời 2 HS đọc bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn học bài & chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - HS ngồi theo nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu hỏi). - Nhóm khác nx, bổ sung. - HS trả lời vào phiếu. - 2, 3 HS trình bày. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS thảo luận theo cặp, trả lời. - HS trả lời. - 2 HS đọc bài học. *************************************** Tiết 5: Sinh hoạt tập thể tuần 14. I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra những ưu, khuyết điểm trong tuần 14, phương hướng hoạt động trong tuần tới & biện pháp khắc phục những tồn tại. - GD cho HS có ý thức tự quản, ý thức xây dựng tập thể. II. Cách tiến hành: 1. Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: - Y/c các tổ trưởng họp tổ nx tình hình tuần qua, thống nhất tuyên dương, phê bình các bạn trong tổ. - Từng tổ trưởng lên báo cáo chung trước lớp. - Lớp phó học tập, VN, LĐ lần lượt phát biểu ý kiến về công việc được giao phụ trách. - Lớp trưởng tóm tắt các ý kiến, nxc. 2. GV chủ nhiệm nxc hoạt động của lớp trong tuần 14. - Tuyên dương, khuyến khích HS có tiến bộ, phê bình HS - Nêu phương hướng hoạt động tuần 15. 3. Sinh hoạt văn nghệ: - Tập luyện văn nghệ. ************************************************************************
Tài liệu đính kèm: