TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
(Theo Hà Đình Cẩn)
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng tên người dân tộc. Biết đọc diễn cảm bài
- Từ ngữ: Buôn, nghi thức, gùi,
- Nội dung: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo nàn lạc hậu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 15: Từ ngày 30 tháng 11 năm 2009 Đến ngày 4 tháng 12 năm 2009. Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Chào cờ Nội dung: hiệu trưởng - tổng đội Tập đọc Buôn chư lênh đón cô giáo (Theo Hà Đình Cẩn) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng tên người dân tộc. Biết đọc diễn cảm bài - Từ ngữ: Buôn, nghi thức, gùi, - Nội dung: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo nàn lạc hậu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 3. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Hạt gạo làng ta. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Giảng bài. a) Luyện đọc. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm. b) Tìm hiểu nội dung. ? Cô giáo Y Hôa đến Buôn Chư Lênh để làm gì? ? Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng như thết nào? ? Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? ? Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? c) Đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ? Nội dung bài. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ, nhận xét. 4. Dặn dò: Về đọc bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - 4 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc trước lớp. - Học sinh theo dõi. - để mở trường dạy học. - Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang thực hiện nghi thức lễ để trở thành người trong buôn. - Mọi người và theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, Mọi người phăng phắc khi xem Y Hoa viết hò reo. - Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. - Người Tây Nguyên muốn cho con em mình biết chữ, học hỏi được nhiều điều lạ, điều hay. - Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng đọc, nội dung đoạn. - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - Học sinh nêu nội dung. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (T.71) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Giảng bài. Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4:? Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, nhận xét. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. ? Học sinh đặt tính, tính. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 d) 98,156 : 4,63 = 21,2 - Học sinh làm, chữa bảng. x 1,8 = 72 = 72 : 1,8 = 40 x 0,34 = 1,19 x 1,02 x 0,34 = 1,2138 = 1,2138 : 0,34 = 3,57 - Học sinh thảo luận, trình bày. 1 l dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32 kg dầu hoả thì có số lít dầu là: 5,32 : 0,76 = 7 ( l ) Đáp số: 7 l - Học sinh đặt tính rồi thực hiện. Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương) Lịch sử Chiến thắng biên giới thu đông 1950 I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đôgn 1950. - ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950 - Nêu được sự khắc biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu- đông 1950. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu- đông 1947 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Giảng bài. a) Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. - Giáo viên dùng bản đồ Việt Nam giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc. ? Nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? b) Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. ? Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? ? Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? c) ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950. ? Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. ? Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. d) Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. Gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. ? Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta. 3. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 4. Dặn dò: Học bài. - Học sinh theo dõi, thảo luận. - Chúng ta cần phá tan âm mưu khoá chặt biên giới của địch khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế. - Học sinh đọc sgk, thảo luận. - Sử dụng lược đồ để trình bày. - là trận Đông Khê, ngày 16/ 9/ 1950 ta nổ song tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng sáng 18/ 9/ 1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. - Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. - Học sinh thảo luận cặp. - Trình bay. - Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 địch tấn công, ta đánh lại và giành chiến thắng. - Căn cứ địc Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế được nối liền. - Địch thiệt hại nặng nề. - Học sinh xem hình, nêu suy nghĩ của mình. - Bác trực tiếp ra mặt trận, kiểm tra kế hoạch, gặp gỡ đoàn viên cán bộ chiễn sĩ, dân công. - Bác thật gần gũi với chiến sĩ. - Học sinh nêu ý kiến. Kể chuyện kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích, yêu cầu: - Biết tìm và kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề bài. - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nghe chăm chú lời kể và nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Một số sách truyện, báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III. Các hoạt động dạy học: 2’ 5’ 25’ 3’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Lu-i Paxtơ và ý nghĩa truyện. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã học nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. - Giáo viên gạch chân từ trọng tâm * Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc đề và trả lời. - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện định kể. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thi kể trước lớp: Đại diện nhóm (hoặc xung phong) kể. - Mỗi học sinh kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của thầy (cô) của các bạn. - Lớp nhận xét. Luyện toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân. - Củng cố giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BTT III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra: Vở BT 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm vở - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. ? Học sinh đặt tính, tính. a) 17,15 : 4,9 = 3,5 b) 0,2268 : 0,18 = 1,26 c) 37,825: 4,25 = 8,9 - Học sinh làm, chữa bảng. - Học sinh trình bày. Giải: Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là : 161,5 : 9,5 = 17 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: ( 17 + 9,5 ) x 2 = 53 (m ) Đáp số: 53 m - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở 51,2 : 3,2 - 4,3 x (3 - 2,1) - 2,68 = 16 - 4,3 x 1,1 - 2,68 = 16 - 4,73 - 2,68 = 11,27 - 2,68 = 8,59. An toàn giao thông Chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Học sinh biết được những điều kiện an toàn và cha an toàn của các con đường và đường phố để lựa chọn con đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn. - Có ý thức thực hiện những quy định của luật an toàn giao thông: Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện luật giao thông. II. Chuẩn bị: - Bộ tranh, ảnh về những đoạn đường an toàn và kém an toàn. - Bản đồ tượng trng con đường từ nhà đến trường. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. * Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường từ nhà đến trường. - Em đến trường bằng phương tiện gì? Hãy kể con đường mà em đi qua? - Giáo viên gợi ý: + Đường có mấy chỗ giao nhau. + Trên đường có nhiều loại xe không? + Kết luận: Trên đường đi học, chúng ta phải qua những đoạn đường khác nhau, em cần xác định những con đường hoặc những vị trí không an toàn để tránh và lựa chọn con đường an toàn để đi dù phải đi xa hơn. * Hoạt động 2: Xác định con đường an toàn đi đến trường. * Hoạt động 3: Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh tai nạn giao thông. - Giáo viên phát phiếu theo nhóm. + Nội dung phiếu: ghi tình huống nguy hiểm có thể gây tai nạn giao thông. + Kết luận (ghi nhớ): Chúng ta không những chỉ thực hiện đúng luật giao thông đường bộ đảm bảo an toàn cho bản thân, chúng ta còn phải góp phần làm cho mọi người có hiểu biết và có ý thức thực hiện luật đường bộ, phòng tránh tai nạn giao thông. 3. Củng cố -Dặn dò : -Tóm tắt nội dung chính - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài . - Học sinh làm theo nhóm g trình bày. + Mức độ nguy hiểm. + Cách giải quyết. + Có thể phòng tránh như thế nào? Thứ ba ngày 1 tháng 12 ... uôi gà - Giới thiệu phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận - Tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận - Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương nhóm. * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS làm bài phiếu học tập 4. Củng cố- Dặn dò - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. - Học sinh chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày Luyện tiếng việt Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố : - Củng cố từ ngữ miêu tả hoạt động của người, viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của một người cụ thể. II. Chuẩn bị: - Vở BT nâng cao TV5 tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh làm bài tập. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Tìm những từ ngữ tả hoạt động của người. Bài 2: Viết đoạn văn ngắn tả hoạt động của một người thân, trong đó có sử dụng một số từ ngữ đã tìm được ở bài 1. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ. - Dặn hoàn chỉnh hoặc viết lại bài. - Đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp, trình bày miệng: đi, đứng, chạy, nhảy, đi cấy, đi cày, phơi lúa, - Đọc yêu cầu bài, làm vở. - Học sinh đọc đoạn văn đã viết. Luyện khoa học Cao su I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố : - Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm 1 số đồ dùng bằng cao sưu như quả bang dây chun, mảnh săm III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Giảng bài: Bài 1: Bài 2: - Gọi HS trả lời. Bài 3: - Nhận xét, kết luận. Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp, trả lời miệng: a/ Nhựa cây cao su. b/ Cao su nhân tạo - HS đọc yêu cầu, làm vở. Đáp án: Tất cả những tính chất trên. - HS đọc yêu cầu, trả lời. Cao su thường được sử dụng để làm săm, lốp xe, Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Địa lí Thương mại và du lịch I. Mục tiêu: Học sinh học xong bài này học sinh: - Biết sơ lược về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất. - Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. - Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ giao thông Việt Nam. - Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và các ngành du lịch. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 5’ 25’ 2’ 1. Ôn đinh 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể các loại phương tiện giao thông ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. 1. Hoạt động thương mại. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. ? Thương mại gồm những hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? ? Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng gì chủ yếu? 2. Ngành du lịch * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. ? Nêu 1 số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta? ? Nêu các trung tâm du lịch lớn ở nước ta? - Gv tóm tắt nội dung chính. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - Học sinh quan sát sgk và trả lời câu hỏi. - Chỉ trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn ở nước ta. - Gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài. - Vai trò: là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. + Xuất khẩu: khoáng sản (than đá dầu mỡ,) hàng công nghiệp, nông sản, thuỷ sản. + Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiệt liệu. - Học sinh quan sát tranh ảnh sgk để trả lời câu hỏi. - Có nhiều phong cảnh đẹp; Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), động Phong Nha (Quảng Bình), Hoa Lư (Ninh Bình). - Có nhiều bãi tắm tốt: Sầm Sơn (Thanh Hoá), Nha Trang (Khánh Hoá) - Có công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, Trong đó, các địa điểm được công nhận là di sản Thế giời như: Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nhà- Kẻ Bàng; cố đô Huế, phố cổ Hội An. - Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, Toán Giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Hoạt động dạy học: 5’ 27’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm. * Hoạt động 1: Ví dụ: sgk Tóm tắt: Học sinh toàn trường: 600 Học sinh nữ: 315 Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả trường? + Giáo viên hướng dẫn: - Viết tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường (315 : 600) - Thực hiện phép chia (315 : 600 = 0,525) - Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 %) Giáo viên nêu: thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như sau: b1: Tìm thương của 315 và 600 b2: Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được . * Hoạt động 2: Giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm. - Giáo viên đọc đề và giải thích: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. c) Thực hành: Bài 1: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu. 0,57 = 57 %; 0,3 = 30% Bài 2: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu: 19 : 30 = 0,6333 = 63,33% Thương chỉ lấy sau dấu phẩy 4 số. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn và giúp đỡ học sinh yếu - Gọi HS chữa bài, cho điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh đọc sgk và làm theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh đọc lại quy tắc. Giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển: 2,8 : 80 = 0,035 = 35% Đáp số: 35% - Học sinh đọc yêu cầu bài g làm vở. 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135 % - Học sinh lên chữa và nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh quan sát g làm vở bài tập và lên bảng. 45 : 61 = 0,7377 = 73,77 % 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 % - Học sinh đọc yêu cầu bài g làm vở. Giải: Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 = 52% Đáp số: 52% Tập làm văn Luyện tập tả người (tả hoạt động) I. Mục đích, yêu cầu: - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói. - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này (nếu có) III. Hoạt động dạy học: 5’ 27’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên chấm bài trước và nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ em bé. - Giáo viên gợi ý và hoàn thiện dàn ý: 1. Mở bài: Bé Bông- em gái ròi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi. 2. Thân bài: a) Ngoại hình (không phải quan tâm) + Nhận xét chung: bụ bẫm. + Chi tiết: - Mái tóc: thưa, mềm như tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu. - Hai má: bầu bĩnh, hồng hào. - Miệng: nhỏ, xinh, hay cười. - Chân tay: trắng hang, nhiều ngấn. b) Hoạt động: + Nhận xét chung: như một cô bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cười, + Chi tiết: - lúc chơi: ôm mèo, xoa đầu cười khành khạch. -Lúc làm nũng mẹ: + kêu a a khi mẹ về + Lẫm chẫm từng bước tiến về phía mẹ. + Ôm mẹ, rục mặt vào ngực mẹ, đòi ăn. 3. Kết thúc: Em rất yêu Bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé. Bài 2: - Giáo viên thu 1 số vở chấm và nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt. - HS lắng nghe - Học sinh yêu cầu bài. - Lớp viết 1 đoạn văn. Tin Thực hành ( Giáo viên bộ môn soạn giảng ) Thể dục Bài thể dục phát triển chung- trò chơi “thỏ nhảy” ( Giáo viên bộ môn soạn giảng ) Đạo đức Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Cần tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phục nữ. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II. Tài liệu và phương tiện: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: 5’ 27’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 3: Xử lí tình huống. - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ. (4 nhóm, mỗi nhóm một bức tranh) + Giáo viên kết luận: a) Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến vì lí do là con trai. b) Mỗi người đều phải có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tiến nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. Bài 4: + Giáo viên kết luận: - Ngày 8/ 3 là ngày Quốc tế phụ nữ. - Ngày 20/ 10 là ngày phụ nữ Việt Nam. - Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Bài 5: - Củng cố bài. - Giáo viên tổ chức cho học sinh hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn?. 3. Củng cố- Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài - Chuẩn bị bài sau - Học sinh thảo luận. g Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi. g Đại diện nhóm trả lời. - Học sinh thi g nhận xét. Sinh hoạt Sinh hoạt đội I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh hiểu được truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam. - Từ đó học sinh tự hào về anh bộ đội cụ Hồ và nguyện cố gắng rèn luyện theo gương anh bộ đội cụ Hồ. II. Hoạt động dạy học: 2’ 30’ 3’ 1. ổn định: 2. Nội dung sinh hoạt: a) Nói chuyện về anh bộ đội. - Giáo viên kể về những việc làm, những chiến công của anh bộ đội. + Kết luận: Chúng ta sống và làm việc theo anh bộ đội cụ Hồ: tác phong làm việc (nhanh nhẹn, khẩn trương ), cách sống giản dị, b) Phương hướng tuần 16. - Phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại. - Sưu tầm những mẩu chuyện, tranh, ảnh nói về những anh bộ đội dũng cảm, mưu trí làm kinh tế giỏi. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Tích cực học tập noi gương anh bộ đội cụ Hồ. - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: