TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm
- Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vượt mức một số phần trăm kế hoạch
- Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm( cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 16 Thứ 2 ngày 15 tháng 12 năm 2008 TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn ông Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn ông II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS : Đọc và trả lời câu hỏi bài: Về ngôi nhà đang xây GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện đọc Cho 1 HS đọc cả bài Cần đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn ông, Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: không màng danh lợi, nhà nghèo, không có tiền, giữa mùa hè, đầy mụn mủ, bốc lên nồng nặc -GV chia đoạn : 3 đoạn Đoạn 1: từ đầu đến... Cho thêm gạo củi Đoạn 2: tiếp theo đến... Càng hối hận Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nhà nghèo, khuya - GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt - 1 HS đọc, cả lớp nghe HS đánh dấu đoạn HS đọc nối tiếp đoạn HS luyện đọc từ khó HS lắng nghe Tìm hiểu bài - Cho HS đọc 2 mẫu chuyện Lãn ông chữa bệnh và trả lời câu hỏi + Hai mẫu chuyện Lãn ông chữa bệnh nói lên tấm lòng nhân ái của ông như thế nào? ( . Ông yêu thương con người. Ông chữa bệnh cho người nghèo không lấy tiền mà còn cho họ gạo , củi – Lãn ông rất nhân từ , ông tận tụy chăm sóc người bệnh ) + Vì sao có thể nói Lãn ông là một người không màng danh lợi ? ( Ông được vua chúa nhiều lần mời vào chữa bệnh, được tiến cử trông coi việc chữa bệnh cuo vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có hai câu thơ tỏ rõ chí khí của mình) - Cho HS đọc hai câu thơ cuối và trả lời câu hỏi: + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài thơ như thế nào? ( Lãn ông không màng công danh chỉ làm việc nghĩa; Công danh rồi cũng sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi; Công danh chẳng đáng coi trọng. Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quí. HS đọc và trả lời câu hỏi HS đọc và trả lời câu hỏi Đọc diễn cảm Cho HS đọc toàn bài một lần Cho HS luyện đọc đoạn ở bảng phụ Cho HS thi đọc diễn cảm GV Nhận xét 1 HS đọc to, lớp nghe HS luyện đọc HS thi đọc Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vượt mức một số phần trăm kế hoạch Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm( cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS làm bài tập 2 ( tiết trước) HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1: Cho HS tự đọc đề bài và thảo luận nhóm đôi về bài mẫu SGK Sau đó cho HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Bài 2: GV hướng dẫn HS: - Có hai khái niệm mới: Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm a/ 18 : 20 = 0,9 = 90 %. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100 % thì đạt 90 % kế hoạch b/ 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %. Tỉ số phần trăm này cho biết : Coi kế hoạch là 100 % thì đã thực hiện được 117,5 % kế hoạch 117,5 % - 100 % = 17,5 %. Tỉ số này cho biết : Coi kế hoạch là 100 % thì đã vượt 17,5 % kế hoạch - Cho HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng - GV Nhận xét và chốt lại: a/ Theo kế hoạch cả năm , đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 09 % b/ Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175; 1,175 = 117,5 % Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạc là: 117,5 % - 100 % = 17,5 % Đáp số: a/ 90 %; b/ Thực hiện 117,5 %; vượt 17,5 % Bài 3: GV hỏi chung cả lớp để tóm tắt bài toán: Tiền vốn: 42 000 đồng Tiền bán: 52 500 đồng a/ Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn b/ Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm Cho HS làm bài vào vở- GV chữa bài: Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52 500 : 42 000 = 1,25 ; 1,25 = 125 % Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125 % nghĩa là coi tiền vốn là 100 % thì tiền bán rau là 125 %. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125 % - 100 % = 25 % Đáp số: a/ 125 % ; b/ 25 % HS thực hiện HS làm bài HS theo dõi HS làm bài và chữa bài HS làm bài và chữa bài Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Viết đúng chính tả , trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/ d/ gi; v/ d hoặc phân biệt các tiếng có vần 1êm/ im; iêp/ ip II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to để HS làm bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS làm bài tập 2 ở tiết trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Viết chính tả Cho HS đọc lại hai khổ thơ đầu bài: Về ngôi nhà đang xây GV nhắc lại : Các em lưu ý cách trình bày một bài thơ theo thể thơ tự do GV nhắc HS tư thế ngồi viết , cách trình bày bài GV đọc cho HS viết GV đọc lại cho HS soát lỗi chính tả GV chấm 5 – 7 bài GV Nhận xét và cho điểm HS đọc HS chú ý HS nghe - viết HS soát lỗi Luyện tập Bài tập 2 b: Cho HS đọc yêu cầu BT2 GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài: GV đính lên bảng hai tờ phiếu. Cho HS làm dưới hình thức tiếp sức GV nhận xét khen những nhóm tìm nhanh , đúng những từ ngữ theo yêu cầu VD: vàng: vội vàng, vàng vọt, lá vàng Dàng: dềnh dàng, dễ dàng, dụi dàng Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT Cho HS làm bài – Trò chơi tiếp sức như BT2 GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ cần điền thứ tự như sau: + Ô số 1: rồi, rồi, gì, rồi, rồi + Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị, vậy HS đọc yêu cầu HS thực hiện HS đọc yêu cầu HS làm bài Củng cố, dặn dò GV Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 3 ngày 16 tháng 12 năm 2008 KHOA HỌC CHẤT DẺO I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng : Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 64,65 SGK Một vài đồ dùng thông dụng bằng nhựa( thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài : Cao su GV Nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Mở bài GV gọi vài HS kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình GV nêu yêu cầu bài học HS thực hiện Hoạt động 2 Quan sát: Cho HS làm việc theo nhóm : Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp và các hình SGK để tìm hiểu tính chất của các đồ dùng bằng chất dẻo Cho đại diện nhóm trình bày kết quả GV Nhận xét và kết luận: Đối với hình 64 sgk, cần nêu cụ thể: H1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm , không thấm nước H2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước H3: Áo mưa mỏng, mềm, không thấm nước H4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước HS quan sát và thảo luận HS trình bày Hoạt động 3 Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế Cho HS đọc SGK Cho HS trả lời câu hỏi trong SGK GV nhận xét và kết luận ( SGK) HS đọc SGK và trả lời câu hỏi Củng cố, dặn dò GV Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TIẾP THEO) I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết cách tính một số phần trăm của một số Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2HS GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm - Giới thiệu cách tính 52,5 % của số 800: + GV đọc VD , ghi tóm tắt đề bài lên bảng : Số HS toàn trường: 800 HS Số HS nữ chiếm: 53,2 % - Số HS nữ :...HS ? + Hướng dẫn HS ghi tốm tắt các bước thực hiện 100 % số HS toàn trường là: 800 HS 1 % số HS toàn trường là: .... HS ? 52,5 % số HS nữ là: ... HS? Từ đó đi đến cách tính: 800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 - Cho một vài HS phát biểu và đọc qui tắc ( SGK) - Giới thiệu bài toán lên quan đến tit số phần trăm + GV đọc đề bài - Giải thích và hướng dẫn HS : . Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5 % được hiểu là : Cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng . Do đó gửi 1 000 000 đồng sau một tháng được lãi ? đồng Bài giải:1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng) Đáp số: 5000 đồng HS ghi tóm tắc các bước thực hiện HS nêu qui tắc Hoạt động 2 Bài 1:Hướng dẫn HS: Tìm 75 % của 32 HS ( là số HS 10 tuổi) Tìm số HS 11 tuổi Bài giải:Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 ( HS) Số HS 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 ( HS) Đáp số : 8 HS Bìa 2: GV hướng dẫn HS: Tìm 0,5 % của 5 000 000 đồng ( số tiền lãi sau 1 tháng) Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi? Bài giải: Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 ( đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 ( đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng Bài 3: Tương tự hướng dẫn HS : Tìm số vải may quần ( Tìm 40 % của 345 m) Tìm số vải may áo Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 ( m) Số vải may áo là : 345 – 138 = 207 ( m) Đáp số: 207 m HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Tổng kết được các từ đồng nghĩa và trái nghĩa về các tính cách nhân hậu trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết nêu VD về những hành động thể hiện tính cách trên hoặc trái ngược với những tính cách trên Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to để HS làm bài Bảng kê sẵn các cột để ... h ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt Phiếu học tập Phiếu đánh giá kết quả học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau Cho HS kể tên các giống gà GV ghi bảng tên các giống gà theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai GV kết luận ( SGK) HS theo dõi HS kể Hoạt động 2 Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta Cho HS thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta ( ghi phiếu): Tên giống gà Đ điểm h dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm Gà ri Gà ác Gà lơ go Gà tam hoàng Cho HS nêu được đặc điểm một số giống gà ở địa phương mà em biết GV nhận xét HS thảo luận HS nêu Lớp nhận xét Hoạt động 3 Đánh giá kết quả học tập Dựa vào câu hỏi cuối bài để tiến hành đánh giá Cho HS làm bài tập GV nêu đáp án để HS tự đánh giá Cho HS báo cáo kết quả GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS HS làm bài HS tự đánh giá HS báo cáo k quả Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 5 ngày 18 tháng 12 măn 2008 ĐỊA LÍ ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các bản đồ: Phân bố dân cư, kinh tế VN Bản đồ tróng VN III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Cho HS nêu tên những bài địa lí đã học GV nhận xét, bổ sung HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Ôn tập Hoạt động 1: Thảo luận nhóm GV chia nhóm thành 3 nhóm thảo luận hoàn thành các bài tập trong SGK Nhóm 1: Làm BT1 Nhóm 2: Làm BT2 Nhóm 3: Làm BT3 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp Cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận GV nhận xét, chốt lại ý đúng Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Cho HS lên bảng chỉ vào bản đồ VN đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A GV nhận xét và kết luận: 1/ Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt ( Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi 2/ a/ Sai b/ đúng c/ đúng d/ đúng e/ sai 3/ Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi các hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: TPHCM, Hà Nội, . Những thành phố có cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu HS trình bày HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TIẾP THEO) I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS: HS1: Tìm 30 % của 320 kg HS2: Tìm 45 % của 560 m2 GV nhận xét, cho điểm HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm a/ Giới thiệu cách tính một số biết 52,5 % của nó là 420 GV đọc bài toán VD và ghi tóm tắt lên bảng: 52,5 % số HS toàn trường là 420 HS 100 % số HS toàn trường là ... HS? - Cho HS thực hiện tính 420 : 52,5 x 100 = 800 HS hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 HS - Cho một vài HS phát biểu qui tắc b/ Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm Cho HS đọc đề bài toán Cho HS áp dụng qui tắc để giải bài toán Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô) ĐS: 1325 ô tô HS thực hiện HS nêu qui tắc HS thực hiện Hoạt động 2 Thực hành Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải: Số HS trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 ( HS) ĐS: 600 HS Bài 2: Cho HS tự làm bài và chữa bài Bài giải: Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm) ĐS: 800 sản phẩm Bài 3: Cho HS làm bài vào vở Đọc và chữa bài. VD: a/ Nếu số gạo nếp chiếm 10 % thì số gạo trong kho sẽ là: 5 x 100 : 10 = 50 ( tấn) b/ Nếu số gạo nếp chiếm 25 % thì số gạo trong kho sẽ là: 5 x 100 : 25 = 20 ( tấn) * GV khuyến khích HS tính nhẩm: a/ 10 % = vậy 5 x 10 = 50 ( tấn) b/ 25 % = vậy 5 x 4 = 20 ( tấn) HS làm bài và chữa bài HS thực hiện HS làm bài vào vở Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Dựa trên kết quả của những tiết TLV tả người đã học , HS viết được một bài văn tả người II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số tranh ảnh minh họa nội dung tiết kiểm tra III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ làm một bài kiểm tra viết về văn tả người. Các em chú ý, đây là một bài viết hoàn chỉnh cả bài văn , không phải viết từng đoạn như ở các tiết TLV trước HS lắng nghe Hướng dẫn chung Cho HS đọc đề kiểm tra trong SGK GV nhắc lại yêu cầu 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS làm bài GV giải đáp những thắc mắc của HS ( nếu có) GV nhắc lại cách trình bày bài Cho HS làm bài GV thu bài cuối bài HS chú ý HS làm bài HS nộp bài Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau KHOA HỌC TƠ SỢI I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: Kể tên một số loại tơ sợi Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình và thông tin trong SGK Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó; bật lửa hoặc bao diêm Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài: Chất dẻo GV Nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đè bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Mở bài Cho HS kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần áo GV nêu yêu cầu bài học HS kể tên một số loại vải Hoạt động 2 Quan sátvà thảo luận - Cho HS làm việc theo nhóm: quan sát và trả lời câu hỏi các câu hỏi trang 66 SGK - Cho đại diện nhóm trình bày câu trả lời cho một hình - GV nhận xét và chốt lại H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm HS quan sát và thảo luận HS trình bày Lớp nhận xét Hoạt động 3 Thực hành - Cho HS làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 67 SGK và ghi lại kết quả quan sát được sau khi làm thực hành - Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả - GV kết luận: + Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại HS thực hành HS trình bày kết quả Hoạt động 4 Làm việc với phiếu học tập GV phát phiếu cho HS làm việc cá nhân, yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin trang 67 SGK , làm việc vào phiếu: Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1/Tơ sợi tự nhiên: Sợi bông: Sợi tơ tằm: 2/Tơ sợi nhân tạo: - Sợi ni lông: ................................... .................................. ................................. - Cho HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại HS thực hiện HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm đồng nghĩa đã cho Tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu phô tô phóng to BT1 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS : Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ nhân hậu, dũng cảm, trung thực, cần cù GV nhận xét HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe HS làm bài tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 GV nhắc lại yêu cầu GV phát phiếu và cho HS làm bài theo nhóm Cho HS trình bày kết quả bài làm GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: a/ Các nhóm đó là: + Đỏ, điều, sen + Xanh, biếc, lục + Trắng, bạch + Hồng, đào b/ Bảng màu đen: bảng đen Mắt màu đen: mắt huyền Ngựa màu đen: ngựa ô Mèo màu đen: mèo mun Chó màu đen: chó mực Quần màu đen: quần thâm Bài 2: Cho HS đọc toàn bài văn BT3 Cho HS làm bài GV chốt lại Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu BT3 Cho HS làm bài Cho HS đọc những câu văn mình đã đọc GV nhận xét HS đọc yêu cầu HS làm bài vào phiếu HS đọc HS làm bài HS đọc yêu cầu HS làm bài HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 6 ngày 19 tháng 12 năm 2008 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm Tỉ số phần trăm của hai số Tính một số phần trăm của một số Tính một số biết một số phần trăm của nó II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Cho HS làm bài và chữa bài. Chẳng hạn: Bài 1: a/ 37 : 42 = 0,8809... = 88,09 % b/ Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % ĐS: 10,5 % Bài 2: a/ 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 b/ Bài giải: Số tiền lãi là: 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 ( đồng) Đáp số: 900 000 đồng Bài 3: a/ 72 x 100 : 30 = 240 hoặc: 72 : 30 x 100 = 240 b/ Bài giải: Số gạo của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4 000 ( kg) 4 000 kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS biết làm biên bản về một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức qui định của một biên bản II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Làm bài tập Bài 1: Cho HS đọc đề bài + đọc bài tham khảo + đọc phần chú giải GVnhắc lại yêu cầu của đề bài tập Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 GV giao việc Cho HS làm bài Cho HS trình bày bài làm của mình GV nhận xét và khen những HS lập biên bản đúng yêu cầu về một vụ việc HS đọc HS theo dõi HS đọc yêu cầu HS làm bài HS trình bày Củng cố, dặn dò GV Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Tài liệu đính kèm: