I. Mục tiêu:
- Quan bài này, giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1đến bài 10)
III, Các hoạt động dạy học:
Tuần 17 Ngày soạn : 23 / 12 / 2006. Ngày giảng: 25 / 12 / 2006 Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006. Tiết 1. Chào cờ Nhận xét hoạt động tuần 16. Tiết 2 . Tập đọc. Ngu công xã Trịnh Tường. I. Mục tiêu: 1, Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. 2, Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. - Tranh cây và quả thảo quả nếu có. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Yêu cầu HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện. - Trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc. - Yêu cầu HS khá đọc bài. - Chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: từ đầu.vỡ thêm đất hoang để trồng lúa. + Đoạn 2: tiếp .phá rừng làm nương như trước nữa. + Đoạn 3: còn lại. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lần, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ khó, mới trong bài. - Tổ chức cho HS đọc bài trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Thảo quả là cây gì? - Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? - Ông Lìn đã làm thế nào để đa được nước về thôn? - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nội dung bài nói lên điều gì? c, Luyện đọc diễn cảm. - hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại ý nghĩa của bài. - Chuẩn bị bài văn. - Hát. - 2- 3 HS đọc bài. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc bài trong nhóm. - Vài nhóm đọc bài trớc lớp. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc bài. - Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành chùm , khi chín mầu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc da vị. - Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi người sẽ ngỡ ngành thấy một dòng mương ngoằn ngèo vắt ngang những đồi cao, - Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn. - Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả. - Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó ... - Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ , dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm giàu cho mình , làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn. - HS chú ý giọng đọc cho phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. Tiết 3 . Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính. - Hướng dẫn HS thực hiện tính. - Nhận xét. Bài 2: Tính. - Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức với các số thập phân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hệ thống nội dung tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt tính vào vở nháp, ghi kết quả phép tính vào vở: 216,72 : 42 = 5,16 109,98 : 42,3 = 2,6 1 : 12,5 = 0,08 - HS nêu yêu cầu. - HS tính giá trị của biểu thức: a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b, 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định yêu cầu của bài. - HS giải bài toán. a. từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 ( người ) tỉ số % số dân tăng là/ 250 : 15625 = 1,6 % b. từ cuối năm 2001 dến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người ) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là. 15875 + 254 = 16129 ( người ) Đáp số : a. 1,6 % ; b. 16129 người - HS nêu yêu cầu. - HS xác định câu trả lời đúng: C. Tiết 4 . Lịch sử Ôn tập : Hơn tám mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hô (1858-1945) I. Mục tiêu: - Quan bài này, giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1đến bài 10) III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng ta đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn ôn tập: a. Hoạt động nhóm: - Tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm và trả lời các câu hỏi sgk. - GV gợi ý cho các từng nhóm. b. Đàm thoại cả lớp: - Tổ chức cho HS hỏi đáp trớc lớp: + Nhóm 1 hỏi – Nhóm 2 đáp + Nhóm 2 hỏi – Nhóm 1 đáp. - GV nhận xét, hệ thống lại nội dung ôn tập: + Năm 1858 thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Cuối thế kỉ XI X phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương. + Phong trào Đông du của Phan Bội Châu và đầu thế kỉ XX. + Ngày 3-2-1930 ĐCS Việt Nam ra đời. + Ngày 19-8-1945 khởi nghĩa giành chính quyền ở HN. + Ngày 2-9-1945 Chủ tịch HCM đọc Tuyên ngôn độc lập. - Giúp HS nắm đợc ý nghĩa của hai sự kiện tiêu biểu: ĐCS Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc nhở HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - HS đọc sgk, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk. - HS trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức hỏi- đáp giữa các nhóm. - HS ghi nhớ nội dung ôn tập. - HS nêu ý nghĩa của hai sự kiện này. Tiết 5 . Thể dụ Trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. I. Mục tiêu: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi theo đúng quy định. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 2-4 vòng tròn bán kính 4-5m cho trò chơi. III, Nội dung, phơg pháp: Nội dung Định lợng Phơng pháp 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. - Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân tập. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Ôn các động tác tay, chân ,vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục. - Khởi động xoay các khớp gối, hông, tay, vai, cổ,... 2. Phần cơ bản: a. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. - Tổ chức cho HS tập luyện theo tổ. - HS ôn theo nhóm. - HS thi đua giữa các nhóm. - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. Học trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. - HS chú ý cách chơi, luật chơi. - HS chơi trò chơi. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, phổ biến luật chơi. 3. Phần kết thúc: -Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Yêu cầu ôn nội dung ĐHĐN. 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 1 phút 2x8 nhịp/động tác 1-2 phút 18-22 phút 8-10 phút 10-12 phút 4-6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * 3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn : 24 / 12 / 2006. Ngày giảng: 26 / 12 / 2006 Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2006. Tiết 1. Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết các hỗn số sau thành số thập phân. - GV hướng dẫn HS thực hiện chuyển đổi. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm x. - Yêu cầu HS xác định thành phần cha biết, nêu cách tính. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hệ thống nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: 4= 4 = 4,5 2 = 2 = 2,75 3= 3 = 3,8 1= 1= 1,48 - HS nêu quy tắc tính. - HS làm bài: a, x x 100 = 1,643 + 7,357 x x 100 = 9 x = 9 : 100 x 0,09 b, 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Hai ngày đầu máy bơm hút được là. 35 % + 40 % = 75 % ( Lượng nước) Ngày thứ ba máy bơm hút được là. 100 % - 75 % = 25 % ( lượng nước) Đáp số : 25 % lượng nước. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định câu trả lời đúng: D Tiết 2. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những ngời biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho ngời khác. - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2, Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số sách, truyện, bài báo liên quan. - Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. B Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Tìm hiểu đề bài. - Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết ... chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy học bài mới: a. Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà: - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm nêu được ích lợi chủ yếu của việc nuôi gà theo mẫu bảng. b. Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức cho HS hoàn thành phiếu đánh giá kết quả học tập: Hãy đánh dấu X và ô trống ở câu trả lời đúng: - Nhận xét- bổ xung. 4. củng cố- Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - hát. - HS thảo luận theo nhóm. - HS nêu được ích lợi chủ yếu của việc nuôi gà theo mẫu bảng. - HS hoàn thành phiếu đánh giá kết quả học tập theo nhóm. Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. + Cung cấp chất bột đường. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phậm. + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. + Làm thức ăn cho vật nuôi. + Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. + Xuất khẩu. Ngày soạn : 27 / 12 / 2006. Ngày giảng: 29 / 12 / 2006 Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006. Tiết 1. Luyện từ và câu Ôn tập về câu. I. Mục tiêu: 1, Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. 2, Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?); xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. II. Đồ dùng dạy học: - Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu, các kiểu câu kể. - Một vài tờ phiếu để HS làm bài 1,2. - Phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Nghĩa của từ “cũng” - Trao đổi cả lớp: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? + Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về các kiểu câu. - Yêu cầu đọc thầm chuyện vui, viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu. - Nhận xét, chữa bài. - Hát. - HS chữa bài tập trước. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc truyện vui. - HS trả lời các câu hỏi. - HS đọc lại ghi nhớ. - HS đọc thầm, làm bài vào vở. - HS trình bày bài. Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu Câu hỏi + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? + Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu? - Câu dùng để hỏi điều chưa biết. - Cuối câu có dấu chấm hỏi. Câu kể + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS: + Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. + Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cùng cháu có những nỗi giống hệt nhau. + Bà mệ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết: + Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết. - Câu dùng để kể sự việc. - Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm. Câu cảm + Thế thì đáng buồn quá! + không đâu! - câu bộc lộ cảm xúc. - trong câu có các từ quá, đâu - Cuối câu có dấu chấm than. Câu khiến + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Trong câu có từ hãy. Bài 2: - Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau. - Xác định thành phần của từng câu. - Em đã biết những kiểu câu kể nào? - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhận xét ý thức học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu các kiểu câu kể đã biết. - HS đọc mẩu chuyện vui, ghi lại các câu kể theo từng loại, xá định rõ thành phần của từng câu. - HS trình bày bài. Tiết 2 Toán Hình tam giác. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - Cách dạng hình tam giác nh sgk. - Ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B Dạy học bài mới a. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. - GV vẽ hình nh sgk. - Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc của mỗi hình tam giác. - Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. b. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) - GV giới thiệu đặc điểm: + Hình tam giác có ba góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhón. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông) - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV vừa giới thiệu. c. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) - GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy BC, đường cao AH tương ứng. - Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của tam giác. - Tổ chức cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác. C. Thực hành: Bài 1: - Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác. - Nhận xét. Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình. - Nhận xét. Bài 3: - So sánh diện tính của hình. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS quan sát hình trên bảng. - HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác. - HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. - HS chú ý nghe. - HS nhắc lại đặc điểm của tam giác. - HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác. - HS quan sát hình vẽ ABC, xác định đáy BC, đường cao AH. - HS quan sát hình, nhận biết đường cao của hình tam giác. - HS làm việc với sgk. - HS viết tên góc, cạnh của từng hình. - HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và tường cao của từng hình. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đếm số ô vuông và so sánh diện tích của từng cặp hình. Tiết 3 Tập làm văn Trả bài văn tả người. Đề bài: + Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. + Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...) của em. + Tả một bạn học của em. + Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, y tá, cô giáo, thầy giáo, ...) đang làm việc. I. Mục tiêu: 1, Năm đợc yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2, Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết (tả người) tuần 16. - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý,... trong bài làm của HS, cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. * Nhận xét về kết quả làm bài: - Đề kiểm tra: - GV thống kê một số lỗi điển hình. - Nhận xét chung về bài làm của lớp: + Những ưu điểm chính: bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. Bài viết đúng theo yêu cầu của đề bài. + Những thiếu sót, hạn chế: có một số bài viết sai lỗi chính tả nhiều. Còn một số bài miêu tả sơ sài, ý còn lủng củng; dùng từ chưa thật chính xác. * GV trả bài, đọc điểm cụ thể. b. Hướng dẫn chữa bài. * Hướng dẫn chữa lỗi chung. - Yêu cầu 1 số HS lên bảng chữa từng lỗi. - Trao đổi cả lớp về cách chữa của các bạn. * Hướng dẫn sửa lỗi trong bài: - Yêu cầu HS đọc kĩ lời nhận xét trong từng bài. - Tổ chức cho HS tự chữa lỗi trong bài. - GV quan sát, theo dõi uốn nắn kịp thời. * Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo. - Hướng dẫn HS tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, rút kinh nghiệm cho riêng mình. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - hát. - HS chú ý. - HS đọc lại 4 đề kiểm tra tiết trước. - HS chú ý các lỗi điển hình. - HS chú ý nghe GV nhận xét. - HS chữa lỗi chung của cả lớp. - HS đọc lại bài viết của mình, đọc lời nhận xét của GV. - HS tự chữa lỗi trong bài của mình. - HS chú ý nghe GV đọc đoạn, bài văn hay. - HS phát hiện cái hay, cái đáng học của đoạn, bài văn hay. Tiết 4: Âm nhạc Ôn hai bài hát:Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Ôn tập TĐN số 2. I. Mục tiêu: - HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Tập biểu diễn bài hát. - HS đọc nhạc, hát lời và gõ phách bài TĐN số 2. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. Đàn giai điệu, đệm và hát tốt 2 bài hát. - SGK, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung bài học. 2. Phần hoạt động: a. Ôn tập 2 bài hát. + Ôn bài Reo vang bình minh. - Tổ chức cho HS ôn theo nhóm, cá nhân. - Tổ chức cho HS thi trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân. - Nhận xét. + Bài hãy giữ cho em bầu trời xanh. - Tổ chức cho HS ôn theo nhóm, cá nhân. - Tổ chức cho HS thi trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân. b. Ôn tập đọc nhạc số 2: - Tổ chức cho HS tập đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách bài TĐN số 2. - Tổ, nhóm, trình bày bài hát. 3. Phần kết thúc: - Hát lại 1 trong 2 bài hát đã ôn tập. - Nhận xét tiết học. - HS chú ý nội dung ôn tập. - HS hát ôn bài hát theo nhóm, cá nhân. - HS thi trình bày bài hát. - HS hát ôn bài hát theo nhóm, cá nhân. - HS thi trình bày bài hát. - HS ôn bài TĐN số 2. - Tổ, nhóm trình bày bài TĐN. - HS hát 1 trong 2 bài hát đã ôn. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 17 1. Chuyên cần. - Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn. 2. Học tập: - Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn cha tự giác cao trong học tập, chữ viết con sấu, sách vở lộn sộn. 3.Đạo đức: Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè. 4. Các hoạt động khác: - Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra.
Tài liệu đính kèm: