Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2b, 3a.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Luyện tập:
*BT1: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét.
*BT2: Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*BT3:
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
- Cho HS thảo luận nhóm, giải bài trên bảng nhóm, gắn bảng, nhận xét.
TUẦN 17 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2b, 3a. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Luyện tập: *BT1: Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét. *BT2: Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *BT3: -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số. - Cho HS thảo luận nhóm, giải bài trên bảng nhóm, gắn bảng, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV HD cách giải BT4 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập và hoàn thành các BT. - 2 HS làm bài a) 216,72 : 42 = 5,16 (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 Bài giải a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 –15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% b) 16129 người Tập đọc NGU CÔNG Xà TRỊNH TƯỜNG (GDMT:Khai thác trực tiếp nội dung bài) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (Trả lời được các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 146 SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh - GV giới thiệu bài, ghi đề. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS đọc nối tiếp 3 đoạn - GV viết từ khó lên bảng - 3 HS đọc nối tiếp L2 - Nêu chú giải - HS Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu chú ý cách đọc b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và câu hỏi - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước. - Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng KL: Ông Lìn là một người dân tộc dao tài giỏi , không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vươn lên giàu có... Liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. c) Đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp bài - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc - GV đọc mẫu - HS thi đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố dặn dò - Bài văn có ý nghĩa như thế nào? - nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài Ca dao về lao động sản xuất. - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời - HS quan sát: tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước .Bà con đang làm cỏ, cấy lúa cạnh đấy. - HS đọc - Đ1: Từ đầu..............trồng lúa - Đ2: Tiếp theo........như thế nữa - Đ3: Phần còn lại - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp - HS nêu chú giải - HS đọc cho nhau nghe - HS đọc thầm đoạn - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn. - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan đã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu , ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu - Ông Lìn chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó/ Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc con người phải dám nghĩ, dám làm. - Phần mục tiêu - 3 HS đọc - HS thi đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - HS nêu nội dung bài Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I - Ôn tập các kiến thức địa lí đã học trong học kì I để chuẩn bị KTĐKCHKI. - GV cho lớp ôn tập kiến thức bằng hình thức hái hoa dân chủ. Từng tổ lần lượt cử đại diện lên hái hoa và trả lời câu hỏi, bạn hái hoa trả lời đúng được 1 điểm nếu bạn thứ hai mới trả lời đúng thì được 0,5 điểm. Cuối giờ học tổ nào đạt nhiều điểm là tổ thắng cuộc. - Nội dung các câu hỏi dùng để hái hoa: + Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta. + Nước ta có khí hậu gì? + Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta. + Nêu các loại đất chính của nước ta. + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống nhân dân ta. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? + Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? ...................... - Cuối tiết học GVCN tổng kết diểm và phát những phần thưởng nhỏ cho tổ thắng cuộc và cá nhân xuất sắc nhất. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập kiến thức để KTĐKHKI đạt kết quả cao. _____________________ Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Chính tả: Nghe – viết: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I . Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. - Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC: - GV đọc cho HS viết các từ: giá vẽ; giản dị, ... - GV nhận xét, cho điểm. B. Bạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi bảng. 2. HDHS nghe viết: - GV đọc bài lần 1. Giải thích một số từ khó: bươn chải (vất vả lo toan) - 1 HS đọc lại đoạn viết. ? Nêu nội dung chính đoạn các em cần viết. ? Các em thấy trong đoạn này, những từ ngữ nào chúng ta viết hay bị sai? - GV hướng dẫn HS viết từ khó. ? Khi viết những từ ngữ nào chúng ta phải viết hoa? - GV chỉnh đốn tư thế, tác phong và đọc lần 2 cho HS viết bài vào vở. - GV đọc lần 3, cho HS theo dõi và soát lỗi bài mình. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở dùng chì soát lỗi cho nhau. - GV chấm một số vở và nhận xét nhanh trước lớp. 3. HDHS làm BT chính tả: *BT2: a) Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát dưới đây vào mô hình cấu tạo vần - GV đưa bảng phụ có vẽ mô hình vần và hướng dẫn mẫu như SGK. - Lớp làm vở bài tập, đại diện 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét, đưa kết quả đúng và yêu cầu HS chữa bài vào vở. b) Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên. - Đọc và nêu yêu cầu. - Em có nhận xét gì về phần vần của hai tiếng xôi; đôi? * Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi - Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học và hướng dẫn HS học ở nhà. - Nhớ mô hình cấu tạo vần của tiếng. Viết lại những chữ sai CT. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Nhắc lại đầu bài. - Nghe GV đọc lần 1. - Chú ý đánh dấu thanh. - 1 HS đọc đoạn viết và nêu nội dung. * Ca ngợi đức hi sinh của người mẹ Việt Nam, tiêu biểu là mẹ Nguyễn Thị Phú đã hi sinh cả hạnh phúc riêng tư của mình cho những đứa trẻ mồ côi. - HS nêu một số từ ngữ hay viết sai. Lý Sơn; Quảng Ngãi; thức khuya; bươn chải; cưu mang; ... - Lớp viết vào vở nháp. - HS trả lời. - Dùng chì soát lỗi. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở soát lỗi cho nhau. - 1 HS đọc đề bài. - Quan sát GV hướng dẫn mẫu. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Đối chiếu, chữa bài vào vở. - 1 HS đọc bài. - Có phần vần giống nhau là ôi. - Nghe. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Mời ba HS làm BT1 - GV chấm vở một số HS. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài luyện tập: *Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở, 4 em làm trênbảng. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (80): Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào? -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (80): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm. - HS thảo luận nhóm để giải bài toán. - Làm xong, gắn bảng -Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - Về nhà hoàn thành BT - 3 HS lên bảng làm bài. *Kết quả: 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 a) x 100 = 1,634 + 7,357 x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b) 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 Bài giải C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 40% = 25%(lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - ... V nhËn xÐt ®¸nh gi¸ giao bµi tËp vÒ nhµ: ¤n c¸c ®éng t¸c ®éi h×nh ®éi ngò. §Þnh lîng 6 – 10' 1- 2 phót 2 phót 1 phót 2 phót 18 - 22' 5 - 8 phót 5 phót 1 lÇn 10 -12' 4-5 phót 1 phót 2 phót 1 phót Ph¬ng ph¸p tæ chøc - §HNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * - §HTC. §HTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * LÇn 1-2 GV ®iÒu khiÓn LÇn 3-4 c¸n sù ®iÒu khiÓn - §HTL: - §HKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn của BT 1. - Phiếu phô tô mẫu đơn của BT 1. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: Mời HS đọc lại biên bản Cụ Ún trốn viện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích YC tiết học. 2. HDHS làm BT: * BT1: HS đọc đề – GV ghi đề lên bảng - GV giúp HS nắm vững YC đề - GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa. * BT2: Gọi HS đọc đề - GV ghi đề bài lên bảng - Giúp HS nắm vững YC BT: Viết đơn gửi ban giám hiệu xin được học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học. - Gọi một số HS trình bày bài làm. - Lớp và GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét học - Dặn HS ghi nhớ các mẫu đơn đẻ viết đơn đúng thể thức khi cần thiết. - 2 HS lần lượt trình bày. - HS đọc đề. - HS làm việc cá nhân và báo cáo kết quả. - Vài HS đọc - HS làm bài vào vở - HS tiếp nối nhau đọc bài. - HS bình chọn bạn viết đơn tốt nhất. Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 2 HS làm BT2 tiết trước (dùng máy tính để tính) - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: a)VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. -Cho HS nêu cách tính theo quy tắc: +Tìm thương của 7 và 40. +Nhân thương đó với 100 -GV hướng dẫn: Bước thứ 1 có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả. b)VD 2: Tính 34% của 56 -Mời 1 HS nêu cách tính -Cho HS tính theo nhóm đôi. -HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím như nêu trong SGK. c)VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 -Mời 1 HS nêu cách tính. -GV gợi ý cách ấn các phím để tính. d. Thực hành: *BT1: Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào vở nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả. -Mời một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *BT2: (Các bước thực hiện tương tự như bài tập 1) *BT3: Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS trao đổi nhóm 5 để tìm cách giải trên bảng nhóm. -Gắn bảng, nhận xét. -Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - 2 HS lần lượt lên bảng làm. -HS nêu cách tính. -HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV. -HS nêu: 56 34 : 100 -HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm đôi. - HS nêu: 78 : 65 100 -HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 2. *Kết quả: -An Hà: 50,81% -An Hải: 50,86% *Kết quả: 103,5kg 86,25kg *Kết quả: 30 000 : 0,6 100 = 5 000 000 60 000 : 0,6 100 = 10 000 000 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục tiêu: - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?; xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Hai tờ phiếu viết các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu; các kiểu câu kể. - Một vài tờ phiếu để HS làm BT1, BT2. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: - Gọi 2 HS lần lượt lên làm BT2, 4 tiết trước. - GV chấm một số vở HS. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học, ghi đề bài lên bảng. 2. HDHS làm bài tập: * BT1: Đọc yêu cầu và nội dung của bài ? Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu nào? ? Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu nào? ? Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? ? Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? - GV nhận xét câu trả lời; đưa bảng phụ có sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu HS đọc. - Cho lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - GV giúp đỡ HS yếu. - Gắn bảng nhận xét. * BT2: Đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. ? Có những kiểu câu nào? ? Chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho câu hỏi nào? - Đưa bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và yêu cầu HS đọc bài. - Lớp thảo luận nhóm 2. - Hướng dẫn: +) Viết riêng từ câu kể trong mẩu chuyện. +) Xác định kiểu câu kể đó. +) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu bằng cách: gạch 2 gạch chéo (//) giữa trạng ngữ và thành phần chính của câu, gạch một gạch chéo (/) giữa chủ ngữ và vị ngữ. - Gắn phiếu, nhận xét chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS nắm vững các kiếu câu, các thành phần câu. - Hướng dẫn HS học ở nhà. - 2 HS lên bảng làm bài - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Dùng để hỏi những điều chưa biết; có từ ai, gì, nào, sao, không; cuối câu có dấu chấm. - Dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến tâm tư, tình cảm; cuối câu có dấu chấm. - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn; có các từ hãy, chớ, đừng, nhờ, yêu cầu, đề nghị; cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm. - Dùng để bộc lộ cảm xúc; có các từ ôi, a, ôi chao, trời, trời ơi,...; cuối câu có dấu chấm than. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - 1 học sinh đọc. - Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Nối tiếp trả lời theo khả năng nhớ của mình. - 1 HS đọc. - 2 HS thảo luận, làm bài vào vở, hai em làm trên phiếu. -Ai làm gì? 1. Cách đây không lâu (Tr.N)/ lãnh đạo .... nước Anh (C)// đã quyết định ... không đúng chuẩn (V) 2. Ông chủ tịch ... thành phố (C) // tuyên bố ... chính tả (V) - Ai thế nào? 1. Theo quyết định .... mắc lỗi (Tr.N) / công chức (C)// sẽ bị phạt một bảng(V) 2. Số công chức trong thành phố (C)// khá đông (V) - Ai là gì? Đây (C)// là một biện pháp ....của tiếng Anh (V). Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Toán HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: Biết: - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác. II. Đồ dùng dạy học: - Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: HS làm BT3 tiết trước. - GV chấm điểm một số HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác: -Cho HS quan sát hình tam gác ABC: +Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác? +Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác? +Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác? 2. GT ba dạng hình tam giác (theo góc): -GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng. B -Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác. 3. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng): -GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH. -Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì? -Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác. 4.Luyện tập: *BT1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. *BT2: (Các bước thực hiện tương tự bài tập 1) C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học và hoàn thành BT. - 2 HS lên bảng lam bài. - HS quan sát. A A BA CA HBA -HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ. C H A C B -Gọi là đường cao. -HS dùng e ke để nhận biết. *Lời giải: -Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N. -Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN. *Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH. +) Đáy EG, đường cao DK. +) Đáy PQ, đường cao MN. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 4 đề bài, một số lỗi điển hình mà cả lớp hay mắc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích YC tiết học. 2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp: - GV mở bảng phụ viết sẵn 4 đề bài. a. Nhận xét về kết quả làm bài: * Ưu điểm: * Tồn tại: b. Thông báo điểm số: G:......; K:....; TB:....;Y:..... 3. HDHS chữa bài: - GV trả bài cho từng HS. a. Chữa lỗi: Một số HS lên bảng chữa từng lỗi trên bảng phụ, cả lớp tự chữa trên vở nháp. - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - GV chữa lại đúng bằng phấn màu. b. HDHS sữa lỗi trong bài: - Cho HS đoc. nhận xét của cô giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. c. HDHS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc bài văn hay của em:..............cho lớp nghe. - Yêu cầu mỗi HS chọn đoạn viết chưa hay viết lại cho hay hơn. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập để kiểm tra tập đọc lấy điểm trong tuần tới. - 3 HS nộp vở. - HS đọc đề bài. - HS nhận bài. - HS chữa bài. - HS phát biểu. - HS sửa lỗi, đổi bài cho bạn rà soát việc sửa lỗi. - HS tìm cái hay, cái đáng học của bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - HS viết lai một đoạn.
Tài liệu đính kèm: