Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

 Đạo đức

Tiết17: Hợp tác với những người xung quanh(Tiết 2)

 I. Mục tiêu

 Học xong bài này, học sinh biết:

 - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.

 - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.

 - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.

- Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.

II. Tài liệu và phương tiện

 - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2.

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :17
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Buổi sáng
Chào cờ
Tập trung toàn trường
____________________________
 Tập đọc
 Tiết33: Ngu công xã Trịnh Tường.
	I. Mục đích yêu cầu
	1, Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
	2, Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi 	cuộc sống của cả thôn.
	II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
	- Tranh cây và quả thảo quả nếu có.
	III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
 - Yêu cầu HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện.
- Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
- Yêu cầu HS khá đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu.vỡ thêm đất hoang để trồng lúa.
+ Đoạn 2: Tiếp .phá rừng làm nương như trước nữa.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lần, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ khó, mới trong bài.
- Tổ chức cho HS đọc bài theo cặp
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài
- Thảo quả là cây gì?
- Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được 
nước về thôn?
- Nêu ý 1 ?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
- Nêu ý 2?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
- Nêu ý 3 ?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV liên hệ :ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường tốt đẹp .
c, Luyện đọc diễn cảm.
-Yêu cầu 3 HS đọc bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV đọc mẫu
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
* Bài văn có ý nghĩa như thế nào ?
- Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài,ài chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2- 3 HS đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc bài theo cặp
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
- Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành chùm , khi chín mầu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
- Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn nghèo vắt ngang những đồi cao,
- Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
 +)Ông Lìn đi tìm nguồn nước.
- Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
+)Sự thay đổi của thôn Phìn Ngan
- Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
+)ý 3:Ông Lìn cùng bà con trồng cây thảo quả .
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó.
- Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ , dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
-3 HS đọc bài, cả lớp chú ý theo dõi sau đó nêu giọng đọc của cả bài
- HS chú ý .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
___________________________
Toán
 Tiết 81 : Luyện tập chung.
	I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
	- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS làm bài 4b
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính.
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức với các số thập phân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4(Nếu còn thời gian)
 Nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Chúng ta vừa ôn tập những nội dung gì?
- Nhận xét tiết học, dặn hs về học chuẩn bị bài sau.
1 HS lên bảng
Bài 1
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt tính vào vở nháp, ghi kết quả phép tính vào vở:
216,72 : 42 = 5,16 109,98 : 42,3 = 2,6
1 : 12,5 = 0,08
Bài 2
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính giá trị của biểu thức:
a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 
 = 50,6 : 2,3 + 43,68 
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b, 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 
 = 1,7 – 0,1725 
 = 1,5275
Bài 3
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS giải bài toán.
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 – 15625 = 250 ( người )
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0, 016=1,6 %
b. Từ cuối năm 2001 dến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người )
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là.
 15875 + 254 = 16129 ( người )
 Đáp số : a.1,6 % ; b.16129 người 
Bài 4
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định câu trả lời đúng: C.
__________________________
 Đạo đức
Tiết17:	Hợp tác với những người xung quanh(Tiết 2)
 I. Mục tiêu
	Học xong bài này, học sinh biết:
	- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
	- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng 	ngày.
	- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không 	đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
- Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
II. Tài liệu và phương tiện
	- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2..
	III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn thực hành:
a. Hoạt động 1: Làm bài tập 3-sgk.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- Tổ chức cho HS đại diện các cặp trình bày ý kiến.
- KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b là sai.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống – Bài 4.
* Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
- KL Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
c. Hoạt động 3: Làm bài tập 5:
* Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày.
* Cách tiến hành.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn.
- Yêu cầu HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn.
- Nhận xét.
4 Hoạt động nối tiếp
- Thực hiện hợp tác với bạn trong các hoạt động.
- Em đã hợp tác với những người xung quanh chưa ?
- Bảo vệ rừng có cần đến sự hợp tác không ?
- Nhận xét ý thức tham gia học tập của HS, dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2-3 HS nêu.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS các cặp trình bày ý kiến.
- HS trao đổi theo nhóm.
- HS đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày dự kiến hợp tác với bạn.
	_________________________________________ 
Buổi chiều
Kĩ thuật
 Tiết 17: Thức ăn nuôi gà
	I. Mục tiêu
	HS cần phải:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
 II. Đồ dùng dạy học 
	Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập.
	III. Các hoạt động dạy học
A.ổn định tổ chức .
B.Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới .
1.Giới thiệu bài .
GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2.Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- GV h/d học sinh đọc mục 1 .Trong SGKvà hỏi .
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại ? sinh trưởng và phát triển?
_ GV hỏi :
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ?
* Gv giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK.
* Gv kết luận hoạt động 1. 
+ Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. 
3. Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà .
- GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết ?
- HS trả lời GV ghi tên các loại thức của gà do HS nêu .
- Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó .
4: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- GV cho HS đọc nội dung mục 2 trong SGK .
GV hỏi :
+ Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại?
+ Em hãy kể tên các loại thức ăn ?
- GV chỉ định một số HS trả lời .
- GV nhận xét và tóm tắt.
- Gv phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu.
- GV nhận xét
- Hát.
- HS lắng nghe .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
+Động vật cần những yếu tố như Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh dưỡng.
+ Từ nhiều loại thức ăn khác nhau .
- HS nghe GV giải thích.
- HS quan sát hình trong SGk và trả lời câu hỏi .
+ Thóc ,ngô , tấm,gạo ,khoai ,sắn, rau xanh , cào cào , châu chấu , ốc , tép ,bột đỗ tương ,vừng , bột khoáng.
- HS đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi 
* Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm :
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột 
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm .
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
+ Nhóm thức ăn cung cấp vi-ta min + Nhóm thức ăn tổng hợp .
* Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cu ... Các hoạt động dạy –học.
 1.Kiểm tra:
 - GV kiểm tra sự hoàn thiện bài tuần trước của những HS giờ trước còn chư hoàn chỉnh.
 2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b.Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung
- GV giới thiệu về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung 
+ Tiểu sử: Vài nét sơ lược về cuộc đòi của hoạ sĩ
+Sư nghiệp.
+Các tác phẩm nổi tiếng.
- HS và nghe giới thiệu về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung.
 c. Hoạt động 2: Xem tranh : Du kích tập bắn.
- Gv cho HS xem tranh và thảo luận nhóm đôi.
? Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
? Hình ảnh phụ của bức tranh là những hình ảnh nào?
? Có những màu chính nào trong tranh ? 
GV nhận xét và bổ sung 
Kết luận : Đây là một trong những tác phẩm tiêu biểu về đề tài chiến tranh cách mạng.
- buổi tập bắn có 5 nhân vật .
- Nhà , cây, núi, bầu trời .
- Vàng, xanh, trắng bạc, với nhiều cấp độ đậm nhạt.
 d.Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.
- Nêu cảm nhận của em khi xem tranh du kích tập bắncủa hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung ?
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
 __________________________________________________________ 
 Toán ( Tăng )
 Tiết 9: LUYỆN GIẢI TOÁN 
I. Mục tiờu
	Củng cố cho HS
	- Kĩ năng giải toỏn về tỉ số phần trăm
II. Đồ dựng Dạy - Học
	- Giấy to HS làm bài tập.
III. Cỏc hoạt động Dạy - Học
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 1 em lờn bảng
C. Bài ụn
1. Giới thiệu bài: GV nờu mục tiờu tiết học.
2. Hướng dẫn HS ụn luyện
Bài 1:a)Tớnh tỉ số phần trăm của hai số 12và 28
 12 : 47 = 0,2553 = 25,53% 
 b) Hai người cựng làm được 1400 sản phẩm, trong đú người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm của người đú chiếm bao nhiờu phần trăm tổng số sản phẩm của hai người ?
Bài 2.a) Tớnh 34 % của 27 kg
 b) Một cửa hàng bỏ ra 5000000 đồng tiền vốn và đó lói 12%. Tớnh số tiền lói.
Bài 3. a) Tỡm một số biết 35% của nú là 49
 b) Một cửa hàng đó bỏn được 123,5l nước mắm và bằng 9,5% số nước mắm của cửa hàng cú trước khi bỏn. Hỏi trước khi bỏn cửa hàng đú cú bao nhiờu lớt nước mắm ?.
3. Củng cố dặn dũ
- GV nhắc lại ND bài, NX tiết học
- Hỏt
- tỡm tỉ số của hai số 23 và 48
- Lớp nhận xột
- 1 HS nhắc lại cỏch tỡm tỉ số của hai số
- HS nờu yờu cầu bài tập.
- HS làm bài tập vào bảng con
- 3 HS lờn bảng.
- Lớp nhận xột bổ sung.
- 1 HS nờu yờu cầu bài tập
- nờu túm tắt và cỏch giải
- HS làm bài vào vở , 
- 1 trỡnh bày bài lờn bảng , lớp nhận xột
 Bài giải
Tỉ số phần trăm số SP của người thứ nhất và tổng số sản phẩm của hai người là :
 546 : 1400 = 0,39 = 39 %
 Đỏp số : 39 %
- 1 HS lờn bảng, đỏp số : 9,18 kg
- HS nờu yờu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.( 600000đ)
- 1 Hs lờn bảng giải ( 140)
- 1 HS lờn bảng ( 1300 )
- HS về ụn bài.
 Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Buổi sáng
 	 Toán
 Tiết 82: Hình tam giác.
	I. Mục tiêu
	Giúp học sinh:
	- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
	- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
	- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
	II. Đồ dùng dạy học
	- Cách dạng hình tam giác như sgk.
	- Ê-ke.
	III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B Dạy học bài mới
a. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác.
- GV vẽ hình như sgk.
- Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc của mỗi hình tam giác.
- Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
b. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc)
- GV giới thiệu đặc điểm:
+ Hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhón.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông)
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV vừa giới thiệu.
c. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
- GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy BC, đường cao AH tương ứng.
- Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của tam giác.
- Tổ chức cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác.
C. Thực hành:
Bài 1: 
- Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- Nhận xét.
Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- So sánh diện tính của hình.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu đặc điểm của hình tam giác ?
- Nhận xét tiết học,dặn HS về học bài ,chuẩn bị bài diện tích hình tam giác .
- Hát.
- HS quan sát hình trên bảng.
- HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác.
- HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- HS chú ý nghe.
- HS nhắc lại đặc điểm của tam giác.
- HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác.
- HS quan sát hình vẽ ABC, xác định đáy BC, đường cao AH.
- HS quan sát hình, nhận biết đường cao của hình tam giác.
- HS làm việc với sgk.
- HS viết tên góc, cạnh của từng hình.
- HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và tường cao của từng hình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đếm số ô vuông và so sánh diện tích của từng cặp hình.
______________________________
Tập làm văn
 Tiết34: Trả bài văn tả người.
	I. Mục đích yêu cầu
	1, Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
	2, Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết (tả người) tuần 16.
	- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý,... trong bài làm của HS, cần chữa chung trước lớp.
	III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn của HS.
3. Bài mới
Ghi đầu bài.
B A. Giới thiệu bài. Dạy bài mới.
a. Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp.
* Nhận xét về kết quả làm bài:
- Đề kiểm tra:
- GV thống kê một số lỗi điển hình.
- Nhận xét chung về bài làm của lớp:
+ Những ưu điểm chính: bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. Bài viết đúng theo yêu cầu của đề bài. 
+ Những thiếu sót, hạn chế: có một số bài viết sai lỗi chính tả nhiều. Còn một số bài miêu tả sơ sài, ý còn lủng củng; dùng từ chưa thật chính xác.
* GV trả bài, đọc điểm cụ thể.
b. Hướng dẫn chữa bài.
* Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Yêu cầu 1 số HS lên bảng chữa từng lỗi.
- Trao đổi cả lớp về cách chữa của các bạn.
* Hướng dẫn sửa lỗi trong bài:
- Yêu cầu HS đọc kĩ lời nhận xét trong từng bài.
- Tổ chức cho HS tự chữa lỗi trong bài.
- GV quan sát, theo dõi uốn nắn kịp thời.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo.
- Hướng dẫn HS tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, rút kinh nghiệm cho riêng mình.
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người ?
- Nhận xét tiết học dặn HS về học bài ,chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý.
- HS đọc lại 4 đề kiểm tra tiết trước.
- HS chú ý các lỗi điển hình.
- HS chú ý nghe GV nhận xét.
- HS chữa lỗi chung của cả lớp.
- HS đọc lại bài viết của mình, đọc lời nhận xét của GV.
- HS tự chữa lỗi trong bài của mình.
- HS chú ý nghe GV đọc đoạn, bài văn hay.
- HS phát hiện cái hay, cái đáng học của đoạn, bài văn hay.
 	_____________________________________
Địa lí
 Tiết17: Ôn tập học kì 1.
	I. Mục tiêu
	Học xong bài này, học sinh:
Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
	- Bản đồ trống Việt Nam.
	III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hãy kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của nước ta?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn ôn tập:
+) Hoạt động 1: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân:
- GV treo bản đồ lên bảng.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung các bài tập sgk.
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
+) Hoạt động 2: Hoàn thiện kiến thức:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- Xác định câu đúng, câu sai trong các câu bài tập 2.
- Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
- Xác định trên bản đồ VN đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A.
4. Củng cố, dặn dò
- Chúng ta vừa ôn tập những nội dung gì ?
- Nhận xét ý thức học tập của HS.Dặn HS về ôn tập chuẩn bị KTĐK.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS quan sát bản đồ.
- HS làm việc cá nhân hoàn thành các bài tập sgk.
- HS nối tiếp trình bày kết quả làm việc.
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
- Câu đúng: b, c, d; câu sai: a, e.
- Các trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: Thành phố HCM, Hà Nội. Những thành phố có cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM.
- HS nối tiếp xác định trên bản đồ.
____________________________
Tiết 17 : SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiờu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mỡnh trong tuần 17
	- Cú ý thức sửa sai những điều mỡnh vi phạm, phỏt huy những điều mỡnh làm
 tốt
	- GDHS cú ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1. GV nhận xột ưu điểm :
	- Giữ gỡn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chỳ ý nghe giảng , chịu khú giơ tay phỏt biểu xd bài
2. Nhược điểm :
	- Chưa chỳ ý nghe giảng :Thăng ,Tâm ,Quân 
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chớnh tả: Quân , Thảo ,Dương
	- Cần rốn thờm về đọc : Nghiệp ,Quân ,Dương ..
3. HS bổ xung
4. Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trỡ nề nếp lớp
	- Trong lớp chỳ ý nghe giảng, chịu khú phỏt biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rốn thờm về chữ viết.
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2010_2011_ban_dep.doc