Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

Giúp HS: Biết tính diện tích hình tam giác .

II/Đồ dùng dạy học:

• GV: Chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau và kéo

• HS : Bộ thực hành toán.

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 1-Kiểm tra bài cũ:

-Cho 2 HS làm miệng lại bài tập 1, 2 SGK Tr.86.

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

 2.2-Dạy bài mới:

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 12năm 2011
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC: ( Tuần 18 – Tiết 35)
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 1)
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo y/c của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo y/c của BT3.
II/ Đồ dùng dạy -học:
GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (14 phiếu) để HS bốc thăm.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy- học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 2 HS đọc lại .
- HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập.
-Đai diện nhóm trình bày.
	* Bảng thống kê các bài TĐ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13 ( Chủ điểm Giữ lấy màu xanh )
 Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả 
 Thể loại 
Giữ lấy màu xanh
-Chuyện một khu vườn nhỏ.
-Tiếng vọng.
-Mùa thảo quả.
-Hành trình của bầy ong.
-Người gác rừng tí hon.
-Trồng rừng ngập mặn.
Vân Long 
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn T Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
4-Bài tập 3: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ – con người gác rừng – như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
-Cho HS làm bài, sau đó trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm vào giấy nháp sau đó trình bày.
-Nhận xét.
	5-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.
Tiết 2: TOÁN: ( Tuần 18 – Tiết 86)
 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC. (TR.87)
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: Biết tính diện tích hình tam giác .
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau và kéo
HS : Bộ thực hành toán.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho 2 HS làm miệng lại bài tập 1, 2 SGK Tr.86.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Dạy bài mới:
-GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau.
-GV lấy một hình tam giác cắt cắt theo đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật.
-Chiều dài HCN bằng cạnh nào của HTG?
-Chiều rộng HCN có bằng chiều cao của hình tam giác không?
-Diện tích HCN gấp mấy lần diện tích hình tam giác?
-Dựa vào công thức tính diện tích HCN, em hãy suy ra cách tính diện tích hình tam giác?
*Quy tắc: Muốn tính S HTG ta làm thế nào?
*Công thức: 
Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN?
2.3-Luyện tập:
- HS q/sát, nhận xét và TH theo y/c của GV trên bộ TH toán.
-Cạnh đáy của hình tam giác.
-Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác.
-Gấp hai lần.
S ABCD = DC x AD = DC x EH 
 => S EDC = DC x EH 
 2 
 - HS phát biểu quy tắc
-HS nêu công thức tính diện tích tam giác:
 =) S = a x h hoặc S = a x h : 2
 2 
*Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 3-Củng cố, dặn dò: 
 - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 5: CHÍNH TẢ: ( Tuần 18- Tiết 18)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 2)
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo y/c của BT2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo y/c của BT3.
II/ Đồ dùng dạy- học:
GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (14 phiếu) để HS bốc thăm.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy -học:
1- Giới thiệu bài:
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm, HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 17:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 2 HS đọc lại .
- HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập.
-Đai diện nhóm trình bày.
 * Bảng thống kê các bài tập đọc từ tuần 14 đến tuần 17:
 Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả 
 Thể loại 
Vì hạnh phúc con người
-Chuỗi ngọc lam.
-Hạt gạo làng ta.
-Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
-Về ngôi nhà đang xây.
-Thầy thuốc như mẹ hiền.
-Thầy cúng đi bệnh viện.
- Ngu Công xã Trịnh Tường.
- Ca dao về lao động sx.
Phun-tơn O-xlơ
Trần Đăng Khoa
Hà Đình Cẩn
Đồng Xuân Lan
Trần Phương Hạnh
Nguyễn Lăng
.
.
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
Văn
Văn
Thơ
4-Bài tập 3: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài vào giấy nháp.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
5-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 12năm 2011.
Tiết 1: TOÁN: ( Tuần 18- Tiết 87)
Luyện tập (Tr.88)
I/ Mục tiêu: 
Biết :
-Tính diện tích hình tam giác.
-Tính diện tích hình tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh góc vuông.
II/ Đồ dùng dạy-học:
GV: Bảng phụ
HS: SGK, nháp
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 SGK(Tr.88)
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (88): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Mời 2 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (88): Tính S hình tam giác vuông.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
+Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường cao.
+Sử dụng công thức tính S hình tam giác.
-Cho HS làm vào vở. 
-Mời 2 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào?
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
16dm = 1,6m
1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
-Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao.
-Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Đáp số: 6 cm2
b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
 Đáp số: 7,5 cm2
-Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố ND bài. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
Tiết 2: KỂ CHUYỆN : ( Tuần 18 - Tiết 35)
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3)
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 -Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).Bảng nhóm
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm, HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	3-Bài tập 2: Điền những từ ngữ em biết vào bảng sau:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
-Hướng dẫn HS hiểu:
+Thế nào là sinh quyển?
+Thế nào là thuỷ quyển?
+Thế nào là khí quyển?
-Cho HS thảo luận nhóm 8, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-GV quan sát hướng dẫn các nhóm còn lúng túng.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lại .
*Lời giải: Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển
(môi trường động, thực vật)
Thuỷ quyển
(môi trường nước)
Khí quyển
(môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
Rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả, cây rau, cỏ,
Sông suối, ao, hồ, biển, đại dương,khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch,
Bầu trơi, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu,
Những hành động bảo vệ môi trường
Trông cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống săn bắt thú rừng,
Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp, ... 
+Hình thang ABCD có mấy cạnh?
+Có hai cạnh nào song song với nhau?
+Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang?
-Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang.
-Đường cao có quan hệ NTN với hai đáy?
-GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
-HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm. 
 3.Luyện tập:
*Bài tập 1 (91): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2. Một số em nêu KQ.
-GV cùng HS chữa bài, nhận xét.
*Bài tập 2 (92): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm vào vở. Chữa bài. 
-Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //.
*Bài tập 4 (92): 
- GV cho HS làm miệng
-GV nhận xét, chữa bài.
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Có 4 cạnh.
+Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. 
+Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau.
-AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang.
-Đường cao vuông góc với hai đáy.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải: 
-Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3
-Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình2.
-Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình 3
-Có bốn góc vuông: hình 1
 *Kết quả:
-Góc A, D là góc vuông.
-Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
4-Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nêu ND chính của bài. 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 2: KHOA HỌC: ( Tuần 18- Tiết 36)
Hỗn hợp
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,)
 II/ Đồ dùng dạy -học:
	-Hình 75 SGK.
	-Muối tinh, mì chính, chén nhỏ, thìa. 
 	-Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước.
 	-Hỗn hợp chứa chất lỏng không bị hoà tan trong nước.
III/ Các hoạt động dạy -học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số chất ở thể rắn ,thể lỏng thể khí? 
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
	2.2-Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một hỗn hợp gia vị”
*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một hỗn hợp.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+ Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt tiêu, công thức pha do từng nhóm quyết định:
+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
+ Hỗn hợp là gì?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV – Tr. 129)
-HS thực hành và thảo luận theo N 4.
- HS nêu: muối, hì chính, hạt tiêu,
+Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Thảo luận .
*Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp.
*Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 8 theo nội dung:
	+Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp khác?
	-Đại diện một số nhóm trình bày.
	-GV nhận xét, kết luận: SGV – Tr. 130
	2.4-Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp.
*Cách tiến hành: -GV tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi theo tổ.
-GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án và bảng sau đó ra tín hiệu để trả lời.
 -GV kết luận nhóm thắng cuộc. ( Đáp án: H.1-Làm lắng ; H.2-Sảy ; H.3-Lọc )
2.5-Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
*Cách tiến hành: 
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 5.
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo mục thực hành trong SGK.
-Bước 2: thảo luận cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.132.
-HS thực hành như yêu cầu trong SGK.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: ( Tuần 18 - Tiết 36)
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 ( Viết)
 (Phòng GD-ĐT Văn Yên ra đề)
Tiết 3: ĐỊA LÍ : ( Tuần 18- Tiết 18)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
 (Tổ chuyên môn ra đề)
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP 
1. Nhận xét trong tuần: 
+ Chuyên cần: Duy trì sĩ số,
+ Học tập: Đã có nhiều cố gắng, đã chuẩn bị và học bài trớc khi đến lớp.
+ Vệ sinh: Đảm bảo sạch sẽ trong lớp và khu vực đợc phân công
+ Hoạt động đội: Duy trì mọi hoạt động của đội, thực hiện tốt giờ múa hát tập thể và thể dục giữa giờ.
2. Kế hoạch tuần 19:
- Duy trì sĩ số, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài.
- Học và làm bài trước khi đến lớp.
- Đảm bảo vệ sinh lớp học và khu vực.
- Tiếp tục thu các khoản đóng góp theo quy định của nhà trường.
3. Hoạt động tập thể: Múa hát, TD giữa giờ, gđọc truyện, sách , báo.
========================== @ ========================
Tiết 3: ÂM NHẠC: ( Tuần 18– Tiết 18)
 Tập biểu diễn 2 bài hát: 
Những bông hoa những bài ca ; Ước mơ
Ôn tập tập đoc nhạc số 4
I/ Mục tiêu.
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biểu diễn bài hát.
 - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 4
 II/ chuẩn bị.
 - SGK, thanh phách.
 - Một số động tác phụ hoạ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Bài mới:
A/Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Những bô ng hoa những bài ca”
-GV hát mẫu lại bài hát: “Những bông hoa những bài ca”
- GV ôn tập cho HS rồi cho h/s tập biểu diễn theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bày bài hát.
- GV dạy thêm HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Ước mơ”
-GV hát mẫu lại bài hát: “Ước mơ”
- GV ôn tập cho HS rồi biểu diễn theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bày bài hát.
- GV nhận xét đánh giá học sinh.
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
- HS hát cả bài 2, 3 lần
- HS hát kết hợp với ĐT phụ hoạ.
-HS ôn bài hát ứơc mơ.
- HS trình bày trước lớp 
3.Củng cố, dặn dò.
 - Hát lại bài hát: Những bông hoa những bài ca và bài Ước mơ
 - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau.
Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 18 – Tiết 35)
Đi đều vòng phải, vòng trái
Đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
I/ Mục tiêu
- Ôn động tác đi đều vòng phải vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động 
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy vòng tròn quanh sân tập
- Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân. 
- Trò chơi “Kết bạn”
2.Phần cơ bản.
*Ôn đi đều vòng phải vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Chia tổ tập luyện
* Chọn tổ tập tốt lên biểu diễn trước lớp.
*Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
-GV cho HS khởi động .
-GV tổ chức cho HS chơi.
3 Phần kết thúc.
 Định lượng
 6-10 phút
 18-22 phút
4-5 phút
Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: 
** * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTC:
 - GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác thả lỏng.
 - GV nhận xét tiết học Giao bài tập về nhà
Tiết 5: MĨ THUẬT: ( Tuần 18 – Tiết 18)
 Vẽ trang trí: Trang trí hình chữ nhật.
I/Muc tiêu:
-HS hiểu được sự khác nhau giữa trang trí hình CN với trang trí hình vuông, hình tròn
-HS biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật.
-HS tích cực suy nghĩ sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
. Một số hoạ tiết trang trí hình chữ nhật
. Giấy vẽ, bút vẽ
III/ Các hoạt động dạy học;
 1.Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét
-Giáo viên cho hoc sinh quan sat một số đồ vật có trang trí HV, HT, HCN để HS thấy được sự khác nhau gĩưa chúng
-GIáo viên kết luận:
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Giống: Hình mảng, hoạ tiết, cách sắp xếp, màu sắc , độ đậm nhạt 
+ Khác : Cách bố trí đối xứng , cách trang trí
c/ Hoạt động 2: Cách trang trí:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhắc lại .
*HS tìm ra cách vẽ:
- Vẽ HCN cân đối với khổ giấy.
- Kẻ trục đối xứng.
-.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết 
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
 -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
	+Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối)
	+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
	+Vẽ màu (có đậm có nhạt).
 - Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
3/ Dặn dò: 
 - Sưu tầm tranh, ảnh về ngày tết , lễ hội và mùa xuân
Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 18- Tiết 36)
Sơ kết học kì 1
I/ Mục tiêu
 - Yêu cầu hệ thống được những kiến thức kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì 2.
 - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn ”. Y. cầu chơi nhiệt tình và chủ động 
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy vòng tròn quanh sân tập
- Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân. 
- Trò chơi “Người thừa thứ 3”
2.Phần cơ bản.
*Ôn và kiểm tra lại cho những HS chưa hoàn thành.
- Chia tổ tập luyện
* Sơ kết học kì 1: 
- GV và HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 1
*GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của từng học sinh.
*Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
-GV cho HS khởi động .
-GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống ND bài
-GV nhận xét đánh giá tiết học giao BTVN: Ôn các động tác đội hình đội ngũ.
Định lượng
6-10 phút
18-22 phút
4-5 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 GV 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
ĐHTL: 
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
-ĐHSK:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 -ĐHTC:
 -ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc