Tiết 91 : Diện tích hình thang
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên
quan.
II. Đồ dùng dạy học
Một số hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Tuần : 19 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Chào cờ Tập trung toàn trường ____________________________ Buổi sáng Tập đọc Tiết37: Người công dân số Một I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. Giới thiệu bài . GV nêu nội dung yêu cầu của bài học. B. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - GV chia đoạn. + Phần 1: Từ đầu . vậy anh vào Sài Gòn làm gì? + Phần 2: Tiếp theo.không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa. + Phần 3. còn lại. - Y/c HS đọc tiếp nối đoạn . - Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. b. Tìm hiểu bài. - Y/c h/s đọc bài và trả lời câu hỏi. + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? - Đoạn trích nói lên điều gì ? c. Đọc diễn cảm bài văn. - Y/c 3 HS khá luyện đọc đoạn kịch theo cách phân vai. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV hướng dẫn đọc phân vai 1 đoạn. + Y/c HS luyện đọc theo nhóm 3 + Tổ chức cho HS thi đọc phân vai - Nhận xét- ghi điểm. 4. Củng cố- Dặn dò - Đoạn kịch có ý nghĩa gì ? - Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. - Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân, nhữn câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước. + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó. + Anh Thành thường không trả lời câu hỏi của anh Lê. + Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày, anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân. +)Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt ,trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân. 3 HS khá luyện đọc đoạn kịch theo cách phân vai. - HS dưới lớp nêu giọng đọc của các nhân vật - HS nghe. - HS luyện đọc theo nhóm 3 - HS thi đọc phân vai trước lớp. __________________________ Toán Tiết 91 : Diện tích hình thang I. Mục tiêu Giúp HS: - Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học Một số hình vẽ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của hình thang ? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Y/c HS đọc ví dụ 1( sgk) - GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK - Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang. + Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? C. Luyện tập: Bài 1: Tính diện tích hình thang, biết: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. *Bài 3: ( Nếu còn thời gian ) - Y/c HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. 4. Củng cố- Dặn dò - Nêu cách tính diện tích hình thang ? - Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk. - Dựa vào hình vẽ ta có: + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK - Diện tích hình tam giác ADK là: mà = = Vậy diện tích hình thang là: tức là: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - HS làm bài. a. S = = 50 ( cm2) b. S = = 84 ( m2) - HS làm bài. a. S = = 32,5 ( cm2) b. S = = 20( cm2) - HS làm bài. Bài giải Chiều cao của hình thang là: ( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 ( m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 +90,2)x100,1:2=10020,01 ( m2) Đáp số: 10020,01 ( m2) ______________________________ Đạo đức Tiết19: Em yêu quê hương( Tiết 1) I. Mục tiêu Học xong bài này, học sinh biết: - Mọi ngời cần phải yêu quê hương. -Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. - Tớch cực tham gia cỏc hoạt động bảo vệ mụi trường là thể hiện tỡnh yờu quờ hương. II. Chuẩn bị - Giấy, bút mầu. - Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Cây đa làng em. +) Mục tiêu: HS biết đợc một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. +) Cách tiến hành: - Y/c HS đọc truyện trước lớp. + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Hà gắn bó với cây đa như thế nào? + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? + Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương? + Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải làm như thế nào? b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 sgk. * Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm thể hiện tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - Y/c HS thảo luận theo cặp và làm bài tập 1. - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Y/c HS đọc phần ghi nhớ ( sgk) c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS kể được những việc các em đã làm thể hiện tình yêu quê hương . * Cách tiến hành: - Y/c HS thảo luận theo nhóm các ý sau: + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? + Bạn đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương mình? - Nhận xét – bổ sung. 4. Củng cố – Dặn dò - Để quê hương luôn tươi đẹp em cần làm gì ? - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau. Hát. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Vì cây đa là biểu tượng của quê hương cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi ngời. - Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn chơi dới gốc đa. - Để chữa cho cây sau trận lụt. - Bạn rất yêu quý quê hương. - Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương. - HS thảo luận theo cặp và làm bài tập 1. - Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Trờng hợp a, b, c, d thể hiện tình yêu quê hương. - 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. - HS thảo luận theo nhóm sau đó một số HS trình bày trớc lớp. ______________________________ Buổi chiều Kĩ thuật Tiết19: Nuôi dưỡng gà I. Mục tiêu HS cần phải : - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. Đồ dùng dạy học. - Một số tranh ảnh trong SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. 3. Bài mới. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà. - GV nêu : Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như sởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa ... để giúp gà không bị rét, nắng, nóng. Tất cả những công việc đó gọi là nuôi dưỡng gà - GV gọi HS đọc mục 1 trong SGK và trả lời các câu hỏi trong sách. B: Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách chăm sóc gà. - Cho HS đọc nội dung mục 2 SGK. Và nêu tên các công việc chăm sóc gà. - GV gọi HS phát biểu. - GV nhận xét bổ sung +)GVkết luận: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn. C Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. +Nêu những cách chăm sóc gà? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét bổ sung đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố – Dặn dò *Tại sao phải chăm sóc gà ? - Nhận xét tinh thần thái độ kết quả học tập của HS - Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài:²vệ sinh phòng bệnh cho gà” Hát HS nghe - HS trả lời. + Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước, và các chất đinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà. - HS đọc bài HS nêu ý kiến +)Các công việc chăm sóc gà gồm: +Sởi ấm cho gà con. +Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà. +Phòng ngộ độc thức ăn cho gà. - HS nghe. - Một vài HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung. HS nghe __________________________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Buổi sáng Toán Tiết 92: Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang( kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. II.Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h. - y/c HS làm bài. + Hỏi: Muốn tính diện tích hình thang ta phải làm như thế nào? - Nhận xét- sửa sai. Bài 2 ... - Hiểu đề tài Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. - Biết cách vẽ tranh đề tài Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. - Vẽ được tranh về Ngày Tết hoặc lễ hội và mùa xuân ở quê hương. II/Chuẩn bị. -Tranh ảnh về ngày tết lễ hội và mùa xuân. - Một số bài vẽ về đề tài ngày tết lễ hội và mùa xuân. III/ Các hoạt động dạy –học. 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tài ngày tết lễ hội và mùa xuân. - Gợi ý nhận xét. C Hoạt động2: Cách vẽ tranh. Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh. - GV hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. +Vẽ màu theo ý thích. d.Hoạt động 3: thực hành. - GV theo dõi giúp đỡ học sinh. g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét, đánh giá theo cac tiêu chí: +Nội dung: (rõ chủ đề) +Bố cục: (có hình ảnh chính phụ) +Hình ảnh: +Màu sắc: - GV tổng kết chung bài học. - HS quan sát và nhận xét -Tranh vẽ thường có hình ảnh vườn hoa công viên, chợ hoa ngày tết. -Những hoạt động trong dịp tết của mọi người +HS nhớ lại cácHĐ chính. +Dáng người khác nhau trong các hoạt động +Khung cảnh chung. -HS theo dõi. -HS thực hành vẽ. - Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ. 3-Củng cố, dặn dò: - Em hãy phát biểu cảm tưởng của mình khi xem tranh đề tài về ngày tết lễ hội mùa xuân ? GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________ Toán ( Tăng ) Tiết 13: Luyện tập tính diện tích hình thang I.Mục tiêu Củng cố cho hs về cách tính diện tích hình thang. II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ chép sẵn bài tập III.Hoạt động dạy học: 1ổn định tổ chức: 2.Dạy ôn: Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống -1 hs đọc yc h.thang 1 2 3 Đ.lớn 2,7m 1,4m 1/3 dm Đ.bé C.cao 1, 6m 0,5m 0,8m 5dm 1/5 dm 1/4dm D.tích - Gv nhận xét chốt bài đúng - Hs làm bài vào vở nháp -3 hs lên bảng làm bài -Hs nhận xét bổ xung Bài 2 Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 22 m .đáy lớn hơn đáy bé 8m ,đáy bé hơn chiều cao 2m .Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được70,5 kg thóc.Hỏi thu hoạch được bao nhiêu kg thóc trên thửa ruộng đó? -Gv chấm chữa bài -1 hs đọc yc - Hs làm bài vào vở -1 hs chữa bài Bài giải độ dài đáy lớn của thửa ruộng đó là: 22 + 8 =30 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 22-2=20(m) Diện tích thửa ruộng đó là: (30+22) x 20 : 2= 520 (m) Thửa ruộng thu hoạch được số thóc là: 520:100x 70,5= 366,6 (kg) Đáp số:366,6 kg Bài 3 .Một hình thang có diện tích 20m2,đáy lớn 65 dm và đáy bé 35 dm .Tính chiều cao của hình thang. - Gv chấm chữa bài -1 hs đọc đề bài -Hs làm bài vào vở -1 hs làm bảng lớp Bài giải Tổng độ dài hai đáy là: 65 + 35 = 100(dm ) 100dm = 1 m Chiều cao hình thang là: (20 x 2 ): 1= 40(m) Đáp số : 40 m 3.Củng cố dặn dò - Gv củng cố nội dung bài khen ngợi hs có ý thức học tốt. Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Buổi sáng Toán Tiết 95: Chu vi hình tròn . I. Mục tiêu. - Giúp HS nắm được qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn. II: Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn . - GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn. - GV hỏi : Muốn tính chu vi hình tròn ta làm nh thế nào? B. Thực hành. - Gv HD H/S làm bài tập . - Gv theo dõi nhận xét sửa sai . 4. Củng cố – Dặn dò -Nêu cách tính chuvi hình tròn ? - Gv nhận xét giờ học . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . - Hát . - HS lắng nghe. - Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14 . C= d x 3,14 . C là chu vi hình tròn , d là đường kính hình tròn . Hoặc : Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với 3,14. C = r x 2 x 3,14 . HS làm bài tập . Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d : a. C = 0,6 x 3,14 =1,884 (cm) b. C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm ) C; C = x 3,14 = 2, 512( m ) Bài 2:Tính chu vi hình tròn có bán kính r a. C = 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 ( cm) b.C= 6,5 x 2 x3,14 = 40,82 ( dm ) c , C= x2 x3,14 =3,14 ( dm ) Bài 3 : Bài giải . Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 x 3,14 = 2, 355( m ) Đáp số : 2,355 m. _________________________________ Tiết 38: Luyện tập tả người. (Dựng đoạn kết bài) I. Mục đích yêu cầu - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học. - Bút dạ và tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu , yêu cầu bài học. B. Hướng dẫn h/s làm bài tập . - GV gợi ý cho h/ s nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp . - Cho h/s đọc yêu cầu bài 1: - Yêu cầu h/s nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1. - GV nhận xét và kết luận: + Đoạn KB a là kết bài theo kiểu kết bài không mở rộng + Đoạn KB b : Kết bài theo kiểu mở rộng. - Bài 2: - GV cho hs đọc bài và làm bài tập. - GV HD hiểu yêu cầu của bài .Và làm bài theo gọi ý . + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài . + Suy nghhĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài . + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn . - GV phát bút dạ cho HS làm bài theo nhóm. . - Gv theo dõi giúp đỡ h/s , HS làm xong yêu cầu các nhóm trình bày kết quả . - GV nhận xét và hoàn thiện cho bài viết . 4. Củng cố – Dặn dò - Thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS nghe. - 2 h/s đọc bài , và suy nghĩ làm bài . - HS làm bài và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc bài và suy nghĩ làm bài - HS làm bài - HS trình bày bài viết . - Cả lớp nhận xét - HS theo dõi , sửa sai. ________________________________ Địa lí Tiết 19: Châu á I. Mục tiêu - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí, giới hạn của châu á: + ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu á: + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. + Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu á trên bản đồ (lược đồ). II. Đồ dùng dạy học - Quả địa cầu. - Bản đồ tự nhiên châu á. - Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu á. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Vị trí địa lí và giới hạn: * Hoạt động 1: ( Làm việc theo nhóm) - Bước 1: Y/c HS quan sát hình trong sgk và trả lời các câu hỏi sau: + Dựa vào hình 1, cho biết tên các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp? + Châu á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam trải từ vùng nào đến vùng nào trên trái đất? + Châu á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào? - Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. b. Đặc điểm tự nhiên: * Hoạt động 1: Diện tích và dân số châu á: - Y/c HS làm việc theo nhóm. - GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để so sánh diện tích châu á với diện tích các châu lục khác? + Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên hình 3 các chữ a, b , c, d, e cho biết các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở những khu vực nào của châu á? - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét – bổ sung. 4. Củng cố – Dặn dò - Nêu vị trí giới hạn Châu á - Nhận xét tiết học,dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau . - Hát. - HS Làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình trong sgk và trả lời các câu hỏi + Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương + Phía Đông giáp với Thái Bình Dương + Phía Nam giáp ấn Độ Dương. + Phía Tây Nam giáp với Châu Phi + Phía Tây và Tây Bắc giáp với Châu Âu. - Châu á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến quá xích đạo. - Châu á chịu ảnh hưởng của cả ba đới khí hậu : + Hàn đới ở phía Bắc á. + Ôn đới ở giữa lục địa Châu á. + Nhiệt đới ở Nam á. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS làm việc theo nhóm. + Diện tích châu á lớn nhất trong 6 châu lục . gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực. + Dân số châu á đứng thứ nhất trong tất cả các châu lục. + Hình a: Vịnh biển Nhật Bản.( châu á) + Hình b: Bán hoang mạc( ca -dắc -xtan) – Trung á + Hình c: Đồng bằng ( đảo Ba -li, In - đô - nê -xi - a) - Đông Nam á. + Hình d: Rừng Tai – ga( Liên Bang Nga) – Bắc á. + Hình e: Dãy núi Hi – ma- li – a( Phần thuộc Nê- pan) – Nam á - Đại diện các nhóm lên trình bày. ________________________________ Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 19 I.Mục tiêu - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại. II. Lên lớp: 1.ổn định tổ chức 2.Sinh hoạt lớp: - Gv yc cán sự lớp cho lớp sinh hoạt kiểm điểm các hoạt động trong tuần. - Gv nhận xét chung -Lớp trưởng cho các bạn về đơn vị tổ nhận xét bình bầu thi đua. - Các tổ về đơn vị kiểm điểm các hoạt động trong tuần. -Tổ trưởng báo cáo kết quả tổng hợp - Lớp trưởng tổng hợp kết quả ghi bảng lớp. * Nhận xét - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Thực hiện giờ ăn ngủ trưa tại trường tốt. -Thực hiện giờ thể dục giữa giờ tốt. -Thi đua học tốt giành nhiều điểm 9, 10. - Chú ý thực hiện ăn mặc theo mùa đảm bảo sức khỏe. +)Tuyên dương: Dung, Nhung , Nam, Hoàng . +)Phê bình : Tâm, Nghiệp, Quân, Thăng, III. Phương hướng tuần 20 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 19. __________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: