Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hạnh Diễm

Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hạnh Diễm

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT

I. Mục tiêu:

 -Biết thêm một số từ ngữ(gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1,BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.(BT2,BT3).

 * Đối với HS khá, giỏi: Nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở BT1,2. Một số tờ giấy trắng khổ to.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hạnh Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: 
	- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.	
	- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
	- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
	* Đối với HS khá, giỏi: Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.
	- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Mẹ ốm (3 phút)
- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
- 3 HS đọc + trả lời câu hỏi.
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
- Nêu ý nghĩa của truyện ?
* GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI : (37 phút)
1. Giới thiệu bài : (1 phút)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : 
a) Luyện đọc : (10 phút)
- GV gọi 1 HS đọc mẫu.
- HS giỏi đọc toàn bài với giọng đọc rõ ràng, rành mạch.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau 3đoạn (3 lượt).
Đ1 : Từ đầu  coi vẻ hung dữ
Đ2 : Tiếp theo  cái chày giã gạo
Đ3 : Phần còn lại
- Lượt 1 : 3 HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- Lượt 2 : 3 HS đọc nối tiếp nhau rút ra từ khó đọc, từ chú giải.
- Lượt 3 : 3 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
- Từ khó : Chóp bu
 nặc nô
 đứng đầu, cầm đầu
 hung dữ, táo tợn
- GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy có các cụm từ có các câu hỏi, câu cảm để hướng dẫn HS đọc đúng
- Ai đứng chóp bu bọn này ?
- Thật đáng xấu hổ !
- Có phá hết các vòng vây đi không ?
- GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời nhân vật. GV đọc diễn cảm bài văn.
- HS chú ý lắng nghe.
b) Tìm hiểu bài : (10 phút)
*Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Lớp đọc thầm và xung phong trả lời câu hỏi.
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sự ntn ?
 bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ
* Đoạn 2: Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô : ai, bọn này, ta.
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ mặt đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tơ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
* Đoạn 3 : GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm và trả lời
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- HS trả lời.
- Bọn nhện sau đó đã hành động ntn ?
 chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Câu 4(Dành cho HS khá, giỏi):Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4
- HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS đọc 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- HS trả lời
- Nêu nội dung câu chuyện ? (GV ghi bảng)
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút)
- GV hướng dẫn, đọc mẫu gợi ý để HS thể hiện giọng đọc hợp với nội dung từng đoạn.
- 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn
- GV treo băng giấy ghi đoạn 2,3.
- HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HS thi đọc diễn cảm 3 em. Lớp nhận xét
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (3 phút)
- Nêu nội dung câu chuyện ?- GV giáo dục
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn HS về đọc bài và tập kể
Bài sau : Truyện cổ nước mình.
Toán: 
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết,đọc các số có đến sáu chữ số.
- HS làm bài: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(a, b)
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Phóng to bảng (trang 8/SGK); các thẻ số có ghi 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi các chữ số 1,2,3,  9
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. BÀI CŨ : 
B. BÀI MỚI :
1) Giới thiệu bài : 
2) Bài mới :
* HĐ1 :Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- GV đưa tấm ghi chữ số 1.
- Em cho biết tấm ghi chữ số mấy? GV viết số : 1 cho HS đọc.
- Tấm ghi chữ số 1. 1 đơn vị
- Mấy đơn vị lập thành 1chục? (gắn thẻ 1 chục – viết số 10)
10 đơn vị = 1 chục
- Bao nhiêu chục lập thành 1 trăm ? GV gắn thẻ 1 trăm ghi bảng : 100 cho HS đọc.
10 chục = 1 trăm
1 trăm
- Bao nhiêu trăm lập thành 1 nghìn ? Gắn thẻ 1 nghìn ghi bảng 1000 cho HS đọc.
10 trăm = 1 nghìn
1 nghìn
- Bao nhiêu nghìn lập thành 1 chục nghìn? Gắn thẻ 1 chục nghìn ghi bảng 10 000 cho HS đọc.
10 nghìn = 1 chục nghìn
1 chục nghìn
* HĐ2 : Giới thiệu hàng trăm nghìn.
- Giới thiệu 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.Vài HS nhắc lại.
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
- GV : 1 trăm nghìn viết là 100 000 (GV viết).
- Vài HS đọc lại.
* HĐ3 : Hướng dẫn HS viết và đọc số có 6 chữ số.
- GV treo bảng phụ như SGK/8 (chưa gắn các thẻ).
- Em hãy đọc bảng trên từ phải sang trái ?
-Đơn vị,chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- GV lần lượt gắn các thẻ 100 000, 10 000, , 10, 1 lên các cột tương ứng trên bảng sau đó yêu cầu HS xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, , bao nhiêu đơn vị.
- GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng (giống như bảng trang 8/SGK) gọi HS cho biết số này gồm có bao nhiêu trăm nghìn ?
- 4 trăm nghìn
Bao nhiêu chục nghìn ?Bao nhiêu nghìn ?Bao nhiêu trăm ? Bao nhiêu chục ?Bao nhiêu đơn vị ?
3 chục nghìn ; 2 nghìn ; 5 trăm; 1 chục
6 đơn vị
- GV hướng dẫn viết số 432 516
- GV hướng dẫn đọc số.
- HS đọc
- Tương tự GV lập thêm 2 số có 6 chữ số để HS đọc. Và viết số : 932 462 ; 824 123
- HS viết và đọc số
3) Thực hành :
* Bài 1 : 
a. GV treo bảng phụ (hoặc gắn thẻ cài như bài 1) gọi HS phân tích mẫu. HS viết số vào ô trống.
- 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
- HS đọc to vài em
- HS viết số, đọc số.
b. HS phân tích mẫu
- HS dựa vào SGK ghi kết quả vào ô trống 523 453. HS đọc số, lớp đọc số
- HS đọc số 523 453.
* Bài 2 : GV hướng dẫn mẫu (dòng 1)
- HS tự làm dòng 2,3,4 ở bảng
- GV chữa bài
- Lớp làm bút chì vào SGK.
- HS nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 : Gọi HS đọc nối tiếp. - GV chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài
* Bài 4 (a, b): Bảng con
- GV đọc từng số. HS viết số vào bảng con. GV chữa bài
- HS nhận xét, chữa bài
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng liền kề.
- Cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
- Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
NÀNG TIÊN ỐC
I. Mục tiêu: 
	- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn 6 câu hỏi.
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Sự tích Hồ Ba Bể
* Nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS kể nối tiếp câu chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”
- 1 HS nói ý nghĩa câu chuyện.
B. BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu bài :
2. Tìm hiểu câu chuyện : 
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ.
- 1 HS đọc toàn bài thơ
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ, trả lời câu hỏi để ghi nhớ nội dung mỗi đoạn.
* Đoạn 1 :
+ H1 : Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
 bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua, bắt ốc
+ H2 : Bà đã làm gì khi bắt được ốc ?
 thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi.
* Đoạn 2 : Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
 đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
* Đoạn 3 :
+ H4 : Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì ?
 bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
+ H5 : Bà đã làm gì ?
 bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.
+ H6 : Câu chuyện kết thúc thế nào ?
 bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
a) Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Hỏi : Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em ?
- Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ để kể lại, không đọc lại từng câu thơ.
- Lật bảng phụ cho HS xem 6 câu hỏi phần tìm hiểu truyện.
- 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1.
b) Cho HS kể chuyện theo cặp.
- HS thực hành kể chuyện theo cặp (theo từng khổ thơ, toàn bài thơ). Sau đó trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
c) Cho HS kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp.
- HS thi kể chuyện trước lớp rồi cùng bạn trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Hỏi : Câu chuyện nói về điều gì ?
- Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Hỏi : Những người sống nhân hậu và biết thương yêu mọi người sẽ có kết cuộc ntn ?
 sẽ có một cuộc sống hạnh phúc.
* GV Kết luận: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành nàng tiên giúp đỡ bà.Con người phải biết yêu thương nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- HS nghe.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu truyện nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương và khen những em chăm chú nghe kể chuyện và có lời nhận xét đúng nhất.
- Cả lớp vỗ tay tuyên dương bạn.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng đoạn thơ và kể lại băng lời cho mọi người cùng nghe.
- Tuần đến các em tìm một câu chuyện (đoạn truyện) em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu để kể trước lớp.
- HS nghe và thực hành theo lời dặn của GV.
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu: 
 -Biết thêm một số từ ngữ(gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1,BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.(BT2,BT3).
 * Đối với HS khá, giỏi: Nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở BT1,2. Một số tờ giấy trắng khổ to.
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. BÀI CŨ : Kiểm tra cả lớp.
- Em hã ... ,thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, cá
+ Thực vật : đậu, rau, bí, cơm 
3. Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác ?
- 4 nhóm : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin khoáng chất (ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất sơ và nước).
- GV kẻ sẵn lên bảng.
- Các nhóm quan sát các hình SGK/10 hoàn thành vào bảng sau.
Tên thức ăn, đồ uống
Nguồn gốc
Động vật 
Thực vật
Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam
Cá
Cơm
Thịt lợn
Tôm 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
-Gọi đại diện nhóm 2 trình bày kết quả mà các em đã làm việc
-GV kết luận : (Như mục “Bạn cần biết” SGK/10).
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
+ Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp
- Nêu những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK?
- Gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai tây.
- Kể tên thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hằng ngày 
- Gạo, bánh, mì, chuối, khoai 
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn ?
- Chuối, khoai lang, bánh 
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ?
-Cung cấp NL cần thiết cho mọi hoạt động,duy trì nhiệt độ của cơ thể
*KL:Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì và một số loại củ như khoai,sắn,củ đậu.Đường ăn cũng thuộc loại này
* Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Bước 1 : Hoạt động nhóm 4.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Phiếu học tập
	1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường.
TT
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh quy
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu ?
+ Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp.
- Đáp án.
- HS trình bày kết quả làm việc với PHT trước lớp.
- Lớp bổ sung.
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
(Học thế vào thứ bảy ngày 11 tháng 9 năm 2010)
Tập làm văn:
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
	- Hiểu:Trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ).
	- Biết dựa vào đặc điểm ngọai hình của nhân vật để xác định tính cách của nhân vật (BT1,mụcIII); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên(BT2).
	* Đối với Hs khá, giỏi: kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của nhân vật (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bốn tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của BT1 (phần nhận xét)
	- Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập)
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- 1 HS nhắc lại ghi nhớ.
- Em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ?
 qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩa của nhân vật.
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : 
2. Phần nhận xét : 
- Hoạt động cá nhân. Từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc các BT 1,2,3.
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn
- HS nêu kết quả bài làm (Ý 1)
*Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình :
- Sức vóc: gấy yếu,bự những phấn như mới lột
- Cánh : mỏng như cánh bướm non ngắn chùn chùn, rất yếu chưa quen mở.
- Trang phục : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
* Ý 2:Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận của nhân vật này ?
 tính cách yếu đuối, than phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. (HS nhắc lại)
- Trong bài văn kể chuyện, nhiểu khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình của nhân vật nói lên điều gì ?
 tính cách hoặc thân phận của nhân vật.
3. Phần ghi nhớ : 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK/24
- 2 HS đọc thuộc.
4. Phần luyện tập :
* Bài tập 1 : Hoạt động cá nhân
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- 1 em nhắc lại yêu cầu của đề bài.
Cả lớp gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc trong sách (gạch mờ)
 người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
- GV chốt ý.
- 1 HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả trong tờ phiếu. Cả lớp nhận xét.
- Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú bé rất hiếu động nhanh nhẹn, thông minh và gan dạ.
* Bài tập 2 : 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Kể lại câu chuyện “Nàng tiên ốc” kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật.
- GV giới thiệu tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” (SGK/18)
 HS quan sát tranh SGK để nhận biết ngoại hình bà lão và nàng tiên.
- Nhắc HS : Có thể kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên.
- HS thảo luận nhóm đôi (kể cho nhau nghe)
- HS thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét cách kể của HS có đúng với yêu cầu của bài không.
5. Củng cố, dặn dò :
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ?
 chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cửu chỉ 
- Khi tả, chỉ nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
- HS nghe.
- Học thuộc ghi nhớ.Làm lại BT2 vào vở.
Bài sau : Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
Toán:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục tiêu: 
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS làm bài: bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bài 4/14.
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Cho số 653 700. Em hãy nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào ?
- 2 HS thực hiện.
- HS nhận xét, chữa bài
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ?
* GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI :
1) Giới thiệu bài : 
2) Bài mới :
* HĐ1 : Giới thiệu lớp triệu gồm : triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Gọi HS lên bảng lần lượt viết số 1 nghìn, 10 nghìn, 100 nghìn rồi viết tiếp số 10 trăm nghìn.
1 000; 10 000; 100 000; 1 000 000
- GV giới thiệu : 10 trăm nghìn (GV chỉ vào số 1 000 000) gọi là 1 triệu, 1 triệu viết là.
1 000 000
- Số này có mấy chữ số 0 ?
 có 6 chữ số 0
- Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu.
- Gọi 1 HS viết số này ở bảng. 
10 000 000
GV nêu:Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu.
- Gọi 1 HS ghi số 1 trăm triệu
100 000 000
- Giới thiệu: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
+ Em hãy cho biết lớp triệu gồm các hàng nào ?
 gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triêu.
+ Em hãy nêu tên các hàng, các lớp từ bé đến lớn ?
+ Lớp đơn vị : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
+ Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
+ Lớp triệu : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
- Cho HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại
* HĐ2 : Thực hành
* Bài 1 : 1 HS đọc đề bài . - Đề yêu cầu làm gì ?
- Đếm thêm triệu từ 1 triệu đến 10 triệu
- HS nối tiếp làm miệng
- 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, , 10 triệu
- HS nhận xét, chữa bài
- GV mở rộng cho HS làm thêm đếm thêm chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu
- 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, , 100 triệu.
- Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.
- 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, , 900 triệu
- GV nhận xét, chữa bài
- HS nhận xét, chữa bài
* Bài 2 : HS đọc yêu cầu đề. Đề yêu cầu làm gì ?
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV cho HS quan sát mẫu sau đó tự làm bài bằng bút chì vào SGK (hoặc là vào vở).
- Yêu cầu HS làm việc theo 2 cách: Chép lại các số, chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp
- HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài
- HS nhận xét, chữa bài
* Bài 3 : 
- 1 HS đọc yêu cầu đề. Đề bài yêu cầu gì ?
-HS trả lời.
- GV đọc, 1 HS làm bảng
Mười lăm nghìn
Số 15 000 có bao nhiêu chữ số ?
Số 15 000 có bao nhiêu chữ số 0 ?
15 000
 có 5 chữ số
 có 3 chữ số 0
- Tương tự HS viết các số còn lại
- HS làm vào vở
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài
3) Củng cố, dặn dò :
-Nêu tên các hàng của các lớp đơn vị, lớp nghìn và lớp triệu ?
- Vài em trả lời
- Nhận xét tiết học. Bài sau:Triệu và lớp triệu (tt)
Đạo đức:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. Mục tiêu: 
-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
	-Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
	-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
	-Có thái độ hành vi trung thực trong học tập.
	* Đối với Hs khá giỏi:
+ Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
+ Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. BÀI CŨ :
- Vì sao phải trung thực trong học tập ?
- Trung thực trong học tập có lợi gì ?
- Đọc ghi nhớ.
B. BÀI MỚI :
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- Cho HS nêu BT3/SGK
- 1 HS nêu
- GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày
- GV cho lớp trao đổi, chất vấn nhận xét, bổ sung.
- HS chất vấn, bổ sung.
- GV kết luận cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống 
- HS lắng nghe
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
* Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm.
- GV cho HS nêu BT4/SGK
- 2 HS nhắc lại.
- GV gọi 1 số HS trình bày giới thiệu.
- 1 số HS trình bày. Lớp lắng nghe
- Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ?
- Lớp thảo luận, nhận xét
KL:Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập.Chúng ta cần học tập các bạn đó
* Hoạt động 3 : Trình bày tiểu phẩm
- GV nêu cầu BT5/SGK
- 1 HS nhắc lại
- 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? 
- Lớp lắng nghe, xem tiểu phẩm. Nhận xét
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động vậy không ? Vì sao ?
- GV nhận xét chung.
* Hoạt động tiếp nối
- HS thực hiện các nội dung ở mục“Thực hành” SGK
- HS lắng nghe
- Đánh giá tiết học. Bài sau : Vượt khó trong học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2(4).doc