Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

 Đạo đức

 Tiết20: EM YÊU QUÊ HƯƠNG.

 (Tiết 2)

I. Mục tiờu.

Sau bài học HS biết

- Cần phải yêu quê hương. Thể hiện tỡnh yờu quờ hương bằng những hành vi , việc làm phù hợp với khả năng của mỡnh.

- Yờu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tỡnh với những việc làm gúp phần vào việc xõy dựng và bảo vệ quờ hương.

- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tỡnh yờu quờ hương.

II. Tài liệu và phương tiện.

- GV: Giấy , bỳt dạ, thẻ màu.

- HS: Tranh ảnh về quê hương.

III. Các hoạt động dạy học.

1. KTBC:

 - 2 HS đọc thuộc lũng ghi nhớ tiết 1.

2. Dạy bài mới.

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
 Chào cờ
Tập trung toàn trường
____________________________
 Buổi sáng
 Tập đọc
 Tiết 39: Thái sư Trần Thủ Độ.
 I. Mục đích yêu cầu
 -Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II / Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III / Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS đọc và nêu nội dung bài: Người công dân số Một
3. Bài mới
A . Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.
B HD h/s luyện đọc và tìm hiểu bài .
a. Luyện đọc.
HS khá đọc
- GV chia đoạn : 
Đoạn 1. Từ đầu cho đến ông mời tha cho 
Đoạn 2: Tiếp đến lụa thưởng cho.
Đoạn 3: Phần còn lại .
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. 
b. Tìm hiểu bài:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương Trần Thủ Độ đã làm gì ?
- Nêu ý 1 ?
+Trước việc làm của người quân hiệu ông xử lí ra sao ?
 - Nêu ý 2 ?
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+Những lời núi và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ụng là người như thế nào?
- Nêu ý 3 ?
- Nêu ý nghĩa bài học.?
- Gv nhận xét 
c. Đọc diễn cảm:
- Y/c 5 HS khá luyện đọc theo cách phân vai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV hướng dẫn đọc phân vai 1 đoạn.
+ Y/c HS luyện đọc theo nhóm 5
+ Tổ chức cho HS thi đọc phân vai
- Nhận xét- ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò 
 - Câu chuyện ca ngợi ai ? ca ngợi về điều gì ?
- Gv nhận xét tiết học ,dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu
- HS nghe .
- HS khá đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
+ Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác.
 +)ý1: Cách cư xử của Trần Thủ Độvới người đến xin chức câu đương .
- Ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng bạc.
+)ý2 : Trần Thủ Độ thưởng vàng bạc cho người quân hiệu 
+ ễng nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viờn quan dỏm núi thẳng.
+ Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh , không vì tình riêng , nghiêm khắc với bản thân,luôn đề cao kỉ cương phép nước.
+) ý3:Trần Thủ Độ là người nghiêm khắc với bản thân 
- Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư sử ngương mẫu , nghiêm minh không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
5 HS khá luyện đọc theo cách phân vai.
- HS dưới lớp nêu giọng đọc của các nhân vật 
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm 5
- HS thi đọc phân vai trước lớp.
	_________________________________
 Toán
Tiết 96: Luyện tập 
I. Mục tiêu
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
II. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Viết công thức tính chu vi hình tròn ?
- Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh
III. Dạy bài mới.
1 . Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu bài học .
2: HD học sinh làm bài tập .
Bài 1. 
Tính chu vi hình tròn có bán kính,
r = 9m . r = 4,4m . 
GV HD h/s làm bài tập.
- Gv nhận xét sửa sai.
Bài 2 . GV HD h/s luyện tập tính đường kính hoặc bán kính hình tròn khi biết chu vi của nó .
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 3.
- GV HD HS làm bài bài tập .nhận xét và sửa sai.
Bài 4: ( Nếu còn thời gian )
- Y/c HS đọc đề
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố – Dặn dò
- Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát .
Bài 1.
a. r = 9m 
C= 9 x 2 x 3,14 = 56,52( m)
b. r =4,4 m
 C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632(m)
HS làm bài 2.
a. Tính đường kính hình tròn có chu vi .
C = 15,7 (m).
d = 15,7 : 3,14 = 5 ( m).
b. C = 18,84 m.
r = 18, 84 : 2 : 3,14 = 3 (m).
HS làm bài tập 3.
a. Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 ( m ).
b. Quãng đường xe đạp đó đi được khi bánh xe lăn trên đất 10 vòng là:
 2,041 x 10 = 20,41( m)
Quãng đường xe đạp đó đi được khi bánh xe lăn trên đất 100 vòng là:
 2,041 x 100= 204,1(m).
HS làm bài tập 4
Bài giải.
Chu vi hình tròn là:
6x 3,14 = 18,84.(cm)
Nửa chu vi hình tròn là:
18,84 :2 = 9,42(cm).
Chu vi hình H là.
9,42 + 6 = 15,42 (cm)
Khoanh vào D
	_____________________________________
 Đạo đức
 Tiết20: EM YấU QUấ HƯƠNG. 
 (Tiết 2)
I. Mục tiờu.
Sau bài học HS biết 
- Cần phải yờu quờ hương. Thể hiện tỡnh yờu quờ hương bằng những hành vi , việc làm phự hợp với khả năng của mỡnh.
- Yờu quý, tụn trọng những truyền thống tốt đẹp của quờ hương. Đồng tỡnh với những việc làm gúp phần vào việc xõy dựng và bảo vệ quờ hương.
- Tớch cực tham gia cỏc hoạt động bảo vệ mụi trường là thể hiện tỡnh yờu quờ hương.
II. Tài liệu và phương tiện.
- GV: Giấy , bỳt dạ, thẻ màu.
- HS: Tranh ảnh về quờ hương.
III. Cỏc hoạt động dạy học.
1. KTBC: 
	 - 2 hs đọc thuộc lũng ghi nhớ tiết 1.
2. Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
a) Giới thiệu bài.
b) Hoạt động 1:Triển lóm nhỏ. (Bài tập 4 - sgk)
+ Mục tiờu: HS biết thể hiện tỡnh cảm đối với quờ hương.
+ Cỏch tiến hành:
- Tổ chức cho học sinh trưng bày và giới thiệu tranh theo nhúm.
- Nhận xột về tranh của cỏc nhúm.
- 1 em đọc yờu cầu bài 4.
- Trưng bày và giới thiệu tranh theo nhúm.
- Cả lớp xem tranh, trao đổi , bỡnh luận.
c) Hoạt động 2: Bày tỏ thỏi độ (Bài tập 2)
+ Mục tiờu: Biết bày tỏ thỏi độ phự hợp đối với một số ý kiến liờn quan đến tỡnh yờu quờ hương.
+ Cỏch tiến hành: 
- Nờu lần lượt từng ý kiến trong bài tập.
- Gọi một số em giải thớch về cỏch giơ thẻ của mỡnh.
- Kết luận: Tỏn thành a, d.
 Khụng tỏn thành: b, c.
- 1 em đọc yờu cầu bài tập 2.
- HS bày tỏ thỏi độ bằng cỏch giơ thẻ màu theo qui ước.
- Một số em nờu ý kiến.
- HS khỏc nhận xột, bổ sung.
d) Hoạt động 3: Xử lớ tỡnh huống (Bài tập 3)
+ Mục tiờu: HS biết xử lớ một số tỡnh huống liờn quan đến tỡnh yờu quờ hương.
+ Cỏch tiến hành:
- Tổ chức học sinh thảo luận nhúm, nờu ý kiến.
- Nhận xột, bổ sung.
- 1 em đọc nội dung bài 3.
- Thảo luận nhúm, nờu ý kiến.
a) Bạn Tuấn cú thể gúp sỏch bỏo của mỡnh, vận động cỏc bạn cựng tham gia đúng gúp 
b) Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với cỏc bạn trong đội 
3. Củng cố - Dặn dũ:
- Em cần làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ?	
- GV nhắc lại nội dung bài.
- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Buổi chiều 
Kĩ thuật
 Tiết 20: Chăm sóc gà
	I. Mục tiêu
	- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa 
 phương (nếu có).
	II. Đồ dùng dạy học.
	- Một số tranh ảnh trong SGK.
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
	III. Các hoạt động dạy học.
1 .ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ 
- Nêu cách cho gà ăn uống ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
3 .Bài mới 
A .Giới thiệu bài
B. Bài giảng
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà.
- GV nêu : Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa ... để giúp gà không bị rét, nắng, nóng. Tất cả những công việc đó gọi là chăm sóc gà.
- GV gọi HS đọc mục 1 trong SGK và trả lời các câu hỏi trong sách.
b. Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
- Cho HS đọc nội dung mục 2 SGK. Và nêu tên các công việc chăm sóc gà.
- GV gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét bổ sung
+)GV kết luận :
- Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn.
C: Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
+Nêu những cách chăm sóc gà?
- GV nhận xét bổ sung đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà ?
- Nhận xét tinh thần thái độ kết quả học tập của HS
-Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài:²Vệ sinh phòng bệnh cho gà”
Hát
- HS lắng nghe
HS nghe
HS trả lời.
- Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước, và các chất đinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà.
HS đọc bài
HS nêu ý kiến
*Các công việc chăm sóc gà gồm:
+Sưởi ấm cho gà con.
+Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
+Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
-HS nghe.
- Một vài HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung.
HS nghe
_______________________________________________ 
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Buổi sáng
	 Toán
Tiết 97: Diện tích hình tròn.
Mục tiêu
- Giúp HS nắm được qui tắc , công thức tính diện tích hình tròn và biết vận 
dụng để tính diện tích hình tròn .
 II Các hoạt động dạy học 
1.ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài .
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu bài học.
B. Giới thiệu công thức tính diện tích diện tích hình tròn.
- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn .
VD: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm .
+ Diện tích hình tròn là.
2 x 2 x 3,14 = 12,56 ( dm2).
- Qua VD trên GV cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tròn .
- GV nhắc lại .
C. HD h/s làm bài tập .
Bài tập 1.
- Gv HD h/s vận dụng quy tắc để tính 
Bài 2. GV HD h/s làm bài .
Gv nhận xét và sửa sai.
Bài 3. 
Gọi 1 HS lên bảng làm , dưới lớp làm vào vở .
- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố – Dặn dò
- Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.
- Hát .
-1 HS lên bảng chữa bài 3b 
- Đáp số : 204,1m
- HS nghe.
- HS theo dõi .
- 2HS nêu.
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 .
- HS làm bài tập .
a. r = 5 cm .
Vậy S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5(cm2)
b. r = 0,4 dm .
 S = 0,4 x 0,4 x3,14 =0,5024( dm2)
c. r = m = 0,6 m.
 S = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304.(m2)
Tính diện tích hình tròn có đường kính là:
a. d = 12 cm vậy r =6 cm
Vậy S = 6 x 6 x 3,14=113,04( cm2)
b. d= 7,2 dm vậy r = 3,6 ... nh chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
 + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
 + Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
 + Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. 
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên.
+Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to nhỏ
+Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân, đáy 
-Độ đậm nhạt khác nhau.
+ Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 
+ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt.
- GV nhận xét bài vẽ của học sinh
- Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV.
- Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3- Củng cố, dặn dò
 - Để vẽ đẹp và đúng mẫu cần chú ý điều gì ? 
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
____________________________________ 
 Toán ( tăng )
Tiết 12 :Luyên tập về chu vi hình tròn , diện tích hình tròn 
I ,Mục tiêu 
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích của hình tròn và vận dụng giải bài toán có liên quan đến tính chu vi diện tích hình tròn.
II . Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1 .ổn định tổ chức 
2 . Kiểm tra bài cũ 
- Nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn ?
3. Luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- Nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Nhận xét 
Bài 3:Sàn diễn của một rạp xiếc dạng hình tròn có bán kính là 7,5 m. tính diện tích của sàn diễn đó .
- Nhận xét .
IV .Củng cố dặn dò 
 - Muốn tính chu vi và muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài , chuẩn bị bài sau .
- Hs đọc yêu cầu bài tập 
-Hs làm bài vào vở
-1 hs làm bảng lớp
Hình tròn
 (1)
( 2)
 (3)
Bán kính
 18cm
40,4cm
1,5cm
Chu vi
113.04cm2
253,71cm2
9,42 cm2
- Hs đọc đề toán
- Hs làm bài vào vở
-1 hs làm bảng lớp
Hình tròn
 (1)
( 2)
 (3)
Đường kính
8,2cm
18,6dm
Diện tích
52.78
 cm2
271,58
dm2
 0,28m2
- Hs đọc đề toán
- 1 HS tóm tắt và giải
Bài giải
 Diện tích của sàn diễn đó là :
 7,5 x 7,5 x 3,14 = 176,63( m2)
 đáp số : 176,63 m2
______________________________
 Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
 Buổi sáng 
Toán
 Tiết 100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
A. Mục tiêu
Giúp HS.
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình 
 quạt.
B / Đồ dùng dạy học.
- Biểu đồ hình quạt phóng to .
C / Các hoạt động dạy học .
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
III . Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu bài học.
2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
+) Ví dụ 1
- Gv yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt trong SGK và trên bảng rồi nhận xét các đặc điểm .
- GV h/d học sinh tập đọc biểu đồ.
- HD h/s 
+ Biểu đồ nói về đều gì ?
+ Sách trong thư viện của trường học phân ra làm mấy loại ?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
+) Ví dụ 2
- HD h/s đọc biểu đồ ở ví dụ 2.
+ Biểu đồ nói về vấn đề gì?
+ Có bao nhiêu H/S tham gia môn bơi?
+ Tổng số H/S của cả lớp là bao nhiêu?
+ Tính số H/S tham gia môn bơi?
3: Thực hành đọc phân tích và sử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
- GV h/d H/S làm bài tập .
+) Bài 1.
- HD h/s làm. 
+ Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm h/s thích màu xanh.
+ Tính số h/s thích màu xanh theo chỉ số phần trăm khi biết tổng số h/s của cả lớp.
- GV h/d tương tự với các câu hỏi còn lại.
+) Bài 2.
H/D h/s nhận biết .
+ Biểu đồ nói về đều gì ?
+ Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước , hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số h/s giỏi , số h/s khá , số h/s TB ? 
+ Đọc các tỉ số phần trăm của số h/s giỏi , số h/s khá ., số h/s TB? 
4: Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn h/s về nhà học bài và làm bài chuẩn bị bài sau : Luyện tập về tính diện tích.
- Hát.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Biểu đồ có dạng hình tròn , được chia thành nhiều phần .
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
- H/S trả lời .
- H/S đọc biểu đồ 2 .
- HS làm bài tập.
+ Xanh 40%. = 48 h/s.
+ Đỏ 25%. = 30 h/s.
+ Tím 15%. = 18 h/s . 
+Trắng 20% .= 24 h/s.
- 17,5% h/s giỏi.
- 60% HS khá.
- 22,5 % HS TB .
	_____________________________________
Tập làm văn
Tiết40: Lập chương trình hoạt động.
I / Mục đích yêu cầu
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm).
C/Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức .
II .Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh .
III. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn H/S làm bài tập.
+)Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập .
- Hỏi: Em hiểu việc bếp núc nghĩa là gì?
- Yêu cầu HS làm bài tập.
+ Buổi họp lớp bàn về vấn đề gì ?
+ Các bạn đã quyết định chọn hình thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy cô?
+ Mục đích của hoạt động đó là gì?
+ Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm?
+ Hãy kể lại trình tự của buổi liên hoan?
+ Theo em một chương trình hoạt động gồm có mấy phần , là những phần nào ?
+)Bài 2. 
- GV gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập.
- Gv chia HS thành các nhóm và phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu HS thảo luận và viết ra CTHĐ 
- GV theo dõi nhắc HS làm bài , cho các nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng . đọc phiếu.
- GV cùng h/s cả lớp nhận xét . bổ sung.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Lập CTHĐ có tác dụng gì ? Hãy nêu cấu tạo của một CTHĐ ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu và làm bài tập.
- HS trả lời . việc bếp núc : việc chuẩn bị thức ăn , nước uống bán đĩa ...
- HS trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
+ Liên hoan văn nghệ tại lớp.
+ Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20-11, và bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.
+ Chuẩn bị bánh kẹo , hoa quả, chén đĩa ...trang trí lớp học .... 
+ Mở đầu là chương trình văn nghệ, ....
tiếp theo là cô chủ nhiệm phát biểu ý kiến 
+ Gồm 3 phần.
I. Mục đích .
II. Phân công chuẩn bị.
III. Chương trình cụ thể .
- HS đọc thành tiếng .
- Chia nhóm nhận đồ dùng học tập.
- HS làm việc theo nhóm .
- HS dán phiếu , đọc phiếu.
- Bổ sung.
	________________________________
Địa lý
CHÂU Á. (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm về dân cư , tên một số hoạt động về kinh tế của người châu á và ý nghĩa , ích lợi của các hoạt động này .
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ ) nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
- Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản .
- Học sinh biết cần giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí để góp phần bảo vệ môi
trường.
II/ Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á.
III Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
	- Nêu vị trí địa lí và giới hạn của Châu Á?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1 : Làm việc nhóm 2.
- Giáo viên treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục .
- Dựa vào bảng số liệu , em hãy so sánh dân số Châu Á với dân số các châu lục khác ?
- Dân cư ở Châu Á phải thực hiện yêu cầu gì mới có thể có cuộc sống tốt hơn ?
- Người Châu á có màu da như thế nào 
- Vì sao người Bắc Á có màu da sáng hơn màu da người Nam Á ?
- Dân cư Châu á tập trung ở những vùng nào ?
c)Họat động 2 : Làm việc nhóm 2
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2 .
+ Hãy kể tên các ngành sản xuất của người châu Á?
+ Các ngành sản xuất đó được phân bố như thế nào ?
- T/c học sinh các nhóm báo cáo ,yêu cầu dưới lớp theo dõi , nhận xét.
* Giáo viên nhận xét kết luận.
d)Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Tổ chức hs làm việc cá nhân, sau đó nêu ý kiến:
+ Khí hậu của khu vực Đông NamÁ ?
+ Ngành sản xuất chủ yếu của khu vực Đông Nam Á ?
+ Hãy liên hệ với Việt Nam để nêu tên một số ngành sản xuất có ở khu vực Đông Nam Á?
1, Dân cư Châu Á.
- Học sinh quan sát .
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới .
- Phải giảm sự gia tăng dân số thì mới nâng cao chất lượng cuộc sống .
- Người Châu Á chủ yếu là người da vàng .
- Do khí hậu khác nhau .
- Dân cư Châu Á tập trung ở các đồng bằng châu thổ màu mỡ .
2, Hoạt động kinh tế :
- Thảo luận nhómđôi , nêu ý kiến.
- Tên một số ngành sản xuất của các nước châu Á như ngành sản xuất nông nghiệp ( trồng lúa , mì , nuôi bò , ) ngành khai thác dầu mỏ , khai thác khoáng sản 
Lúa gạo : Trung Quốc , Ấn Độ , 
Lúa mì , bông : Trung Quốc , Ấn Độ 
Chăn nuôi bò : Trung Quốc , Ấn Độ .
Khai thác dầu mỏ : Tây Nam Á , Đông Nam Á.
Sẳn xuất ô tô : Nhật Bản , Hàn Quốc , Trung Quốc ,
3, Khu vực Đông Nam Á.
- Học sinh quan sát hình 3 kết hợp đọc thông tin ,trả lời câu hỏi.
- Khu vực Đông Nam Á có khớ hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm , người dân trồng nhiều lúa gạo và các loại cây công nghiệp , khai thác khoáng sản .
- Nông sản: lúa gạo, thịt, trứng sữa,...
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu đặc điểm dân cư Châu á 	
- GV chốt lại nội dung bài.
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Sinh hoạt lớp
 Tiết20 : Nhận xét tuần 20
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 20
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm 
 tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1. GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng , chịu khó giơ tay phát biểu xd bài
2. Nhược điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng :Nghiệp, Thăng, Tâm, Quân 
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả: Quân, Nghiệp Chỉnh 
	- Cần rèn thêm về đọc :Hạnh , Dung ,Thảo , Cường, Nghiệp 
3. HS bổ xung
4. Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
	-Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập quânn đội nhân dân Việt 
 Nam.
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2010_2011_ban_hay.doc