Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

 Hiểu nghĩa của từ công dân(BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yc của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.

 - Bảng nhóm, bút dạ

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 1 / 1/ 2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
*************************************
Tiết 2: Âm nhạc
Đ/c Nguyễn Bích Thuận dạy
*************************************
Tiết 3: Tập đọc 
$39: Thái sư Trần Thủ Độ
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II/ Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 3
 1
10
10
 8
 2
1- Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia 3 đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+ Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 3:
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói tn?
+Rút ý 2:
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3 trong nhóm 4.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS giỏi đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những
- Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng.
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
- Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
- Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước
- 3 HS đọc bài.
- HS tìm giọng đọc d/c cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
***********************************
Tiết 4: Toán
$96: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5
 1
 8
10
 9
 2
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1b,c (99): Tính chu vi hình tròn
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (99): 
- Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, KT chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3a (99): 
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (99): HD về nhà.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
*Kết quả:a) 56,52 m; b)27,632dm
c) 15,7cm
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- HS đổi nháp, KT chéo.
*Bài giải: a) d = 5 m; b)r = 3 dm
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
*Bài giải:
 a) Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
 b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
 Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 204,1m
**************************************
Tiết 5: Luyện từ và câu
$29: Mở rộng vốn từ: Công dân
I/ Mục tiêu:
 Hiểu nghĩa của từ công dân(BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yc của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 - Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5
 1
 6
 7
 8
 6
 2
1-Kiểm tra bài cũ: 
 HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, tiết LTVC trước).
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (18):
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(18):
- Cho HS làm bài theo nhóm 5, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (18):
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4 (18):
- GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc cá nhân.
- 1 số học sinh trình bày.
*Lời giải :
 b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 5 
*Lời giải:
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 1số HS trình bày kết quả. 
*Lời giải:
- Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
- Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh.
- HS phát biểu ý kiến.
*Lời giải:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ
************************************
Tiết 6: Đạo đức
$20: Em yêu quê hương (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Biết làm những việc phù hợp ới khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xâu dựng quê hương.
II/ Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5
 1
10
 8
 6
 5
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-HĐ 1: Triển lãm nhỏ (BT 4, SGK)
- GV chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
2.3-HĐ 2: Bày tỏ thái độ (BT 2, SGK)
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c
- Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
2.4-HĐ 3: Xử lí tình huống (BT 3, SGK)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV – Trang 44
2.5-HĐ 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
- Cho HS trình bày kết quả sưu tầm được.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.
- HS xem tranh và trao đổi, bình luận.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày kết quả sưu tầm được.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
***********************************************************************
Ngày soạn: 2 / 1/ 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 Toán 
$97: Diện tích hình tròn
I. Mục tiêu.
- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn .
II. Đồ dùng dạy học.
- Gv : đồ dùng dạy học.
- HS : đồ dùng học tập .
 III Các hoạt động dạy học 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5
 1
 8
 6
 7
 6
 2
1.ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài .
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu bài học.
B. Giới thiệu công thức tính diện tích diện tích hình tròn.
- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn .
VD: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm .
+ Diện tích hình tròn là.
2x2x 3,14 = 12,56 ( dm2).
- Qua VD trên GV cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tròn .
- GV nhắc lại .
C. HD h/s làm bài tập .
Bài tập 1a,b.
- Gv HD h/s vận dụng quy tắc để tính 
- Cho h/s làm bài và chữa bài .
Bài 2a,b. GV HD h/s làm bài .
.
Gv nhận xét và sửa sai.
Bài 3. Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở .
- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.
- Hát .
- HS nghe.
- HS theo dõi .
- 2HS nêu.
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 .
- HS làm bài tập và chữa bài.
a. r = 5 cm .
Vậy S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5(cm2)
b. r = 0,4 dm .
 S = 0,4 x 0,4 x3,14 =2,512( dm2)
c. r = m = 0,6m.
 S = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 3,768.(m2)
a)d = 12 cm 	 r = 12 : 2 = 6cm
Vậy S = 6 x6 x 3,14= 113,04( cm2)
b) d = 7,2 . Vậy r = 7,2 : 2 = 3,6
S = 3,6 x 3,6 x3,14= 40,6944( cm2)
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở .
Bài giải.
Diện tích mặt bàn hình tròn là :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm2)
 Đáp số : 6358,5 cm2
****************************************
Tiết 2: Chính tả (nghe – viết)
$20: Cánh cam lạc mẹ
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài chín ...  hơn . Dù có màu da khác nhau nhưng mọi người đều có quyền sống, học tập và lao động như nhau.
- GV kết luận : Châu á có số dân đông nhất thế giới . Phần lớn dân cư châu á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
b. Hoạt động kinh tế.
* Hoạt động 2. Làm việc cả lớp sau đó làm việc nhóm nhỏ.
- Gv cho HS quan sát H5 và đọc chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu á.
Gv cho HS nêu tên một số nghành sản xuất .
Gv cho HS làm việc theo nhóm với hình 5.
- GV nhận xét kết luận:
Người dân châu á phần lớn là làm nông nghiệp , nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa . Một số nước phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ , sản xuất ôtô.
c. Khu vực Đông Nam á .
- Cho HS xác định vị trí của khu vực Đông Nam á , nêu tên 11 quốc gia trong khu vực ,
- GV nhận xét kết luận :
+ Khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản .
4. Củng cố – Dặn dò
- Gv nhận xét giờ học .
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát .
HS lắng Nghe
- HS đọc nội dung trong mục 3.
- HS nhận xét: Người dân châu á chủ yếu là người da vàng , sống ở các khu vực khác nhau , có màu da và trang phục khác nhau.
- HS lắng nghe .
- HS nghe.
- HS quan sát và đọc chú giải trong SGK.
- HS nêu tên một số nghành 
- HS nghe .
- HS xác định 
- HS nêu tên 11 quốc gia trong khu vực.
- HS nghe .
**********************************
Tiết 5: Kĩ thuật
$20: Chăm sóc gà
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài theo ND SGK.
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III/ Các hoạt động dạy-học :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5
 1
 8
10
 7
 4
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 
 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
- GV nêu khái niệm về chăm sóc gà.
- GV hướng dẫn HS đọc mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 (SGV – Tr. 71)
2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà
a) Sưởi ấm cho gà:
- GV hướng dẫn HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật.
- Gv cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Mời một số HS trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà: 
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà: (thực hiện tương tự phần a)
2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài vào giấy.
- GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS thảo luận cả lớp
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- HS trả lời các câu hỏi vào giấy.
- HS đối chiếu với đáp án.
************************************************************************
Ngày soạn: 5 / 1/ 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
 Tiết1: Tập làm văn
$40: Lập chương trình hoạt động
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng chương trình liên hoan văn ngệ của lớp chào mừng ngày 20/11( theo nhóm).
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
	- Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5
 7
20
 3
1-Kiểm tra bài cũ:
	2-Bài mới:2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc.
+ Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+ Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 2: 
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 5. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
- GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
- Mục đich: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
- Phân công chuẩn bị:
+ Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ.
+ Phân công: 
- Chương trình cụ thể:
Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo biểu diễn 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày.
***********************************
Tiết 2: Mĩ thuật 
Đ/c Hoàng Đình Võ dạy
****************************
Tiết 3: Toán
$100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1
20
10
 2
 2
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.
+ Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần?
+Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?
- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2: 
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
- Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
- Tính số HS tham gia môn Bơi?
2.3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
*Bài tập 1 (102): 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (102): HD về nhà
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+ Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.
+ Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.
- HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.
+ Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT
+Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.
+TSHS: 32
+Số HS tham gia môn bơi là:
 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 4 HS lên bảng chữa bài. 
*Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 x 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 20 : 100 = 24 (HS)
 Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
- HS giỏi chiếm 17,5%
- HS khá chiếm 60%
- HS trung bình chiếm 22,5%
****************************************`
Tiết4: Khoa học
$40: Năng lượng
I/ Mục tiêu: 
 Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được VD.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 83 SGK. 
- Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5
 1
15
10
 4
1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ?	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2-Hoạt động 1: Thí nghiệm
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 7 và thảo luận:
+ Hiện tượng quan sát được là gì?
+ Vật bị biến đổi như thế nào?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận như SGK.
2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
+ GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ:
3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết
- GV nhận xét giờ học. 
- HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu của GV.
+ Nhờ vật được cung cấp năng lượng.
- HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.
*****************************************
Học song bài này HS biết .
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu á, và ý nghĩa ( ích lợi ) của những hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ) nhận biết được một số hoạt động sản xuất của người dân châu á 
- Biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu Gió Mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo .,cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
Tiết 5: Sinh hoạt tập thể tuần 20.
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận ra những ưu, khuyết điểm trong tuần 20.
 - Hướng dẫn học sinh tự học ôn trong những ngày nghỉ tết. 
	- GD cho HS có ý thức tự quản, ý thức xây dựng tập thể.
II. Cách tiến hành:
1. Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:
- Y/c các tổ trưởng họp tổ nhận xét tình hình tuần qua, thống nhất tuyên dương, phê bình các bạn trong tổ.
	- Từng tổ trưởng lên báo cáo chung trước lớp.
	- Lớp phó học tập, VN, LĐ lần lượt phát biểu ý kiến về công việc được giao phụ trách.
	- Lớp trưởng tóm tắt các ý kiến, nxc.
2. GV chủ nhiệm nhận xét chung hoạt động của lớp trong tuần 20.
	- Tuyên dương, khuyến khích những HS có tiến bộ tiến bộ, phê bình những HS hay mất trật tự, làm việc riêng trong giờ.
- Hướng dẫn HS :
 + Tăng cường hơn nữa việc tự học ở nhà, ôn tập những phần kiến thức còn chưa thành thạo.
 + Luyện chữ viết, luyện đọc diễn cảm, tập làm văn, học thuộc bảng nhân, chia.
 3. Sinh hoạt văn nghệ:
	- Lớp phó văn nghệ điều khiển.
************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc.doc