Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Phan Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Phan Thị Lệ Huyền

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện : Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - Một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài đọc trong SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Phan Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ 2 ngày 12 tháng 1 năm 2009
TẬP ĐỌC
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật 
Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện : Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu
Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - Một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 1 tốp 4 HS được phân vai đọc trích đoạn “ Người công dân số Một”( phần 2) và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện đọc
Hoạt động 1:
GV đọc diễn cảm toàn bài văn
Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu luyện đọc, tìm hiểu bài và đọc diễn cảm từng đoạn của bài
Đoạn 1: từ đầu đến ...ông mới tha cho
- Cho 2, 3 HS đọc đoạn văn
- Cho HS đọc phần chú giải từ: Thái sư, câu đương
- GV sửa lỗi về phát âm
- Cho HS đọc thầm đoạn văn , trả lời câu hỏi:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương Trần Thủ Độ đã làm gì? ( Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác) – GV bổ sung: Cách xử sự này của Thủ Độ có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối phép nước
- Cho 1 HS đọc lại đoạn văn. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Cho HS luyện đọc theo cặp, sau đó thi đọc diễn cảm
Đoạn 2: tiếp theo đến ... lấy vàng lụa thưởng cho
- Cho một vài HS đọc đoạn 2. GV kết hợp sữa lỗi; giúp HS hiểu nghĩa từ khó( kiệu, quân hiệu)
- Cho HS đọc thầm đoạn 2. Trả lời câu hỏi:
Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?( ...Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa)
- Cho HS đọc lại đoạn 2 theo cách phân vai
Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS đọc đoạn 3; GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới( xã tắc, thương phu)
- Cho HS trả lời câu hỏi:
+ Khi biết các vươn quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?( Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng)
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?( Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước)
Cho HS đọc đoạn 3 thao cách phân vai
Cho 2 HS tiếp nối nhau thi đọc diễn cảm toàn bài
HS lắng nghe
HS quan sát tranh
HS đọc
HS đọc chú giải
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
HS theo dõi
HS đọc diễn cảm
HS đọc đoạn 2
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
HS đọc phận vai
HS đọc đoạn 3
HS trả lời câu hỏi
HS đọc phân vai
HS thi đọc diễn cảm
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài: Chu vi hình tròn
GV nhận xét và cho điểm
HS thực hiện
Luyện tập
Bài 1: Cho HS vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng nhân các số thập phân
Cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm tra
Cho HS nêu kết quả từng trường hợp
GV nhận xét
Bài 2: Cho HS luyện tập tính đường kính hình tròn khi biết chu vi của nó, củng cố kĩ năng làm tính chia các số thập phân
Tiến hành tương tự như bài 1
Bài 3: a/ Cho HS vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó
b/ Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn một vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe
Cho HS tự làm bài và chữa bài
Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các thao tác sau:
+ Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 ( cm)
+ Tính nữa chi vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 ( cm)
+ Xác định chu vi hình tròncủa hình H : là nữa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính. Từ đó chu vi hình H : 9,42 + 6 = 15,42 ( cm)
- Khoanh vào D
HS thực hiện
HS nêu kết quả
HS thực hiện tương tự
HS làm bài và chữa bài
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT : CÁNH CAM LẠC MẸ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nghe - viết đúng chính tả bài thơ: Cánh cam lạc mẹ
Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hướng dẫn HS nghe - viết
GV đọc bài chính tả trong SGK
GV nêu câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung bài chính tả
+ Em hãy miêu tả tình cảnh của chú cánh cam tội nghiệp trong hai khổ thơ đầu?( Buổi chiều tối, chú cánh cam không biết đường về nhà, bị rơi vào một khu vườn xa lạ, cánh cam sợ nên gọi mẹ khản cả giọng)
+ Câu thơ nào miêu tả tình cảm của khu vườn xa lạ dành cho cánh cam?( Cánh cam về nhà tôi)
Cho HS luyện viết những từ ngữ khó 
GV đọc từng câu cho HS viết
GV đọc toàn bài cho HS soát lại bài viết
Cho HS đổi vở theo cặp để sửa lỗi bằng bút chì
GV chấm 5 – 7 bài
HS lắng nghe
HS trả lời câu hỏi
HS luyện viết từ khó
HS viết bài
HS soát lỗi
HS sửa lỗi
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
Cho HS làm bài vào vở nháp 
Cho HS thi tiếp sức: Chia thành hai đội, mỗi đội có 10 em lần lượt mỗi em điền vào chỗ trống. Đội nào nhanh và chính xác là thắng 
GV nhận xét: Thứ tự cần điền là: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấc, giận, rồi
Cho 2 HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh
HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở nháp
HS tiến hành trò chơi
HS đọc bài văn
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 3 ngày 13 tháng 1 năm 2009
KHOA HỌC
BIẾN ĐỔI HÓA HỌC 
(TIẾP THEO)
I/ MỤC TIÊU: 
Như tiết 1
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động1
Trò chơi: Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học
Cho HS làm việc theo nhóm thực hiện trò chơi như hướng dẫn trong SGK
Cho từng nhóm giới thiệu các bức thư của mình với các bạn trong nhóm khác
GV kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt
HS thực hiện trò chơi
HS trình bày
Hoạt động 2
Cho HS làm việc theo nhóm: Đọc thông tin , quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK
Cho đại diện nhóm trình bày
GV kết luận : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng
HS làm việc thao nhóm
HS trình bày
Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS nắm được qui tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 1 HS bài tập 2
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
 Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn
GV giới thiệu công thức tính diện tích của hình tròn như SGK( tính thông qua bán kính)
Cho HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình tròn
HS theo dõi
HS nhắc lại qui tắc
Hoạt động 2
Thực hành
Bài 1, bài 2:
Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân
Chú ý: Với trường hợp r = m hoặc d = m thì có thể chuyển thành STP rồi tính
Bài 3:
Cho HS vân dụng công thức giải bài toán
Diện tích của mặt bàn hình tròn là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 ( cm2)
HS thực hiện
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm: Công dân
Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Viết sẵn bảng lớp câu nói của nhân vật Thành ở BT4
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Cho HS đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh ở nhà BT2( Tiết LTVC hôm trước)
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Làm bài tập
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1
- Cho HS làm BT vào vở theo nhóm đôi
- Cho HS trình bày bài làm
- GV nhận xét + Chốt lại lời giải đúng:
Dòng b: Người công dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước nêu đúng nghĩa của từ công dân
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT
- Cho HS tra cứu từ điểm tìm hiểu nghĩa một số từ các em chưa rõ
- Cho HS làm bài vào vở, cho 3 – 4 HS lên bảng làm vào phiếu phân loại
Công dân của một nước, của chung
Công là không thiên vị
Công là thợ khéo tay
Công dân, công cộng, công chúng
Công bằng, công lí, công minh, công tâm
Công nhân, công nghiếp
- Công bằng: Theo đúng lẽ phải, không thiên vị
- Công cộng: Thuộc về mọi người, học phục vụ chung cho mọi người trong xã hôi
- Công lí: Lẽ phải phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội
- Công nghiệp: Ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng
- Công chúng: Đông đảo người đọc, xem, nghe, trong quan hệ tác giả - diễn viên
- Công minh: Công bằng và săng suốt
- Công tâm: Lòng ngay thẳng chỉ vì việc chung không vì tư lợi hoặc thiên vị
Bài 3: Tiến hành như bài 1
- GV kết luận và chốt lại lời giải đúng:
+ Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân
+ Những từ không đồng nghĩa với từ công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu BT4
GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng từ đồng nghĩa với nó, rồi đọc lại câu văn xem phù hợp không
- Cho HS thảo luận nhóm đôi + Trình bày
- GV nhận xét + Chốt lại lời giải đúng:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa( BT3) vì từ công dân có hàm ý người công dân một nước độc lập khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ
HS đọc yêu cầu BT
HS làm bài
HS trình bày
HS đọc yêu cầu
HS thực hiện
HS làm bài
HS thực hiện
HS đọc yêu cầi
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
(TIẾT 2)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động1 
 ... biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu khác
- Cho HS đọc SGK, mục 3, đưa ra được nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ. HS quan sát hình 4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau
- GV kết luận
HS đọc SGK và nêu nhận xét
HS đọc SGK và nêu nhận xét
Hoạt động 2
Hoạt động kinh tế
- Cho HS quan sát SGK và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhaucủa người dân châu Á
- Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô
- Cho HS quan sát H5 và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á
- GV nhận xét, bổ sung + kết luận
HS thực hiện
HS nêu
HS quan sát và nêu nhận xét
Hoạt động 3
Khu vực Đông Nam Á
- Cho HS quan sát hình 3( bài 17) và H5( bài 18). Sau đó, GV xác định lại vị trí địa lí khu vực ĐNÁ có xích đạo chạy qua, Yêu cầu HS suy luận để nắmđược đặc điểm khí hậu và loại rừng chủ yếu của ĐNÁ
- Yêu cầu HS quan sát H3( bài 17) để nhận xét địa hình, đồng bằng nằm dọc sông lớn( Mê Công) và ven biển
HS thực hiện
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 1 HS làm BT3( tiết trước)
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài 1:
GV nêu: Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có bán kính 7 cm và 10 cm. Độ dài của sợi dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 ( cm)
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Cho HS nêu kết quả
Bài 2:
Cho HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ
Cho HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài
Bán kính của hình tròn lớn là:
60 + 15 = 75 ( cm)
Chu vi của hình tròn lớn là:
75 x 2 x3,14 = 471( cm)
Chu vi của hình tròn bé là:
60 x 2 x 3,14 = 376, 8( cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
471 – 376,8 = 94,2( cm)
Đáp số: 94,2 cm
Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài theo các bước:
Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và 2 nửa hình tròn
+ Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14(cm)
+ Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140(cm2)
+ Diện tích hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153, 86(cm2)
+ Diện tích hình đã cho là: 
140 + 153,86 = 293,86(cm2) 
Bài 4: Diện tích phần đã tô đậm là hiệu quả diện tích của hình tròn có đường kính 8 cm
Khoanh vào A 
HS theo dõi
HS làm bài vào vở
HS đọc đề bài
HS làm bài
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI
( KIỂM TRA VIẾT)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình nảh cảm xúc
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hướng dẫn HS làm bài
Cho 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK
GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài:
+ Các em cần suy nghĩ để chọn một trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất với mình
+ Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả một nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó. Nếu chọn tả một nhân vật trong truyện đã học thì phải hình dung tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật( hình dáng, khuôn mặt...) khi miêu tả
Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn tả người
Cho HS làm bài vào giấy kiểm tra
Cuối tiết GV thu bài của HS để chấm điểm
HS đọc đề bài
HS lập dàn ý
HS làm bài vào giấy 
Củng cố, dặn dò
GV Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
KHOA HỌC 
NĂNG LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ ...nhờ được cung cấp năng lượng
Nêu vị trí về hoạt động của con người; động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn hoặc còi
Hình trang 83 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài: Sự biến đổi hóa học
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Thí nghiệm
Cho HS làm việc theo nhóm: Làm thí nghiệm như SGK và nêu rõ:
+ Hiện tượng quan sát được
+ Vật bị biến đổi như thế nào
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó
Cho đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
GV đưa ra nhận xét như SGK
HS làm thí nghiệm
HS trình bày kết quả
Hoạt động 2
Quan sát và thảo luận
Cho HS làm việc theo cặp: Đọc mục bạn cần biết( SGK trang 83), quan sát hình vẽ và nêu thêm các VD về hoạt động của con người, động vật, phương tiệnmáy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho mcác hoạt động đó
Cho đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc
GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. VD:
Hoạt động 
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày cấy...
Các bạn HS đá bóng, học bài...
Chim đang bay...
Máy cày...
..........................
Thức ăn
Thức ăn
Thức ăn
Xăng 
....
- Sau đó GV kết luận
HS thực hiện
HS trình bày
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Nhận biết các quan hệ từ, cặp QHT sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng QHT nối các vế câu ghép
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS làm lại BT1,4
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Nhận xét
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu của đề bài
Cho cả lớp đọc thầm, tìm câu ghép trong đoạn văn
Cho HS nêu những câu ghép tìm được
GV nhận xét
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của BT
- GV gợi ý: Các em đã biết có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép : nối bằng từ nối và nối trực tiếp( bằng dấu câu). Em hãy đọc lại từng câu văn xem các vế câu trong mỗi câu được nối với nhau theo mcách nào? Có gì khác nhau?
- Cho HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét, bổ sung và chốt lại lời giải đúng
1 HS đọc, lớp đọc thầm
HS nêu
HS đọc yêu cầu
HS theo dõi
HS trình bày
Ghi nhớ
Cho 2 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK
Cho vài HS nhắc lại
HS đọc ghi nhớ
Luyện tập
Bài 1:
Cho HS đọc nội dung BT1
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở
Cho HS trình bày
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Câu1: là câu ghép có hai vế câu: Cặp QHT trong câu là: Nếu ... thì...
Bài2:
Thực hiện tương tự bài tập 1
Sau đó cho HS lên bảng khôi phục lại từ bị lượt bỏ và chốt lại lời giải đúng: Nếu...thì...
Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đủ, hiểu đúng
Bài 3:
GV gợi ý cho HS làm bài
Cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a/ Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám thì lười biếng độc ác
b/ Ông đã nhiều lần can gián nhưng( hoặc mà) vua không nghe
c/ Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình
HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở
HS trình bày
HS thực hiện
HS theo dõi
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 6 ngày 16 tháng 1 năm 2009
TOÁN
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
Làm quen với biểu đồ hình quạt
Bước cách “đọc”phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phóng to biểu đồ hình quạt ở VD1 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
a/ VD1: 
- Cho HS quan sát biểu đồ ở VD1 SGK rồi nhận xét các đặc điểm như:
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b/ VD2: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ VD2
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?
+ Tổng số HS của lớp là bao nhiêu?
+ Tính số HS tham gia môn bơi
HS thực hiện
HS thực hiện
Hoạt động 2
Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS:
+ Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh
+ Tính số HS thích màu xanh theo tỉ lệ phần trăm khi biết tổng số HS của lớp
Hướng dẫn HS tương tự với các câu hỏi còn lại
GV tổng kết
Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết:
Biểu đồ nói về điều gì?
Căn cứ vào các dấu hiệu qui ước, hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi, số HS khá và số HS trung bình
Đọc tỉ số phần trăm của số HS giỏi, số HS khá, số HS trung bình
HS thực hiện
HS thực hiện tương tự 
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiếy học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Dựa vào mẫu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động( CTHĐ) cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập CTHĐ nói chung
Qua việc lập CTHĐ rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu khổ to để làm BT
Tấm bìa viết mẫu 3 phần của một CTHĐ ( lời giải BT2)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài tập 1:
- Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1
- GV giải nghĩa từ: Việc bếp núc( việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa...)
- Cho HS đọc thầm lại mẫu chuyện : Một buổi sinh hoạt tập thể suy nghĩ trả lời câu hỏi( SGK)
- HS trả lời câu hỏi a – GV gắn lên bảng tấm bìa 1: I - Mục đích
- Tương tự: Câu b: II – Phân công chuẩn bị
 Câu c: III – Chương trình cụ thể
Bài tập 2: 
Cho HS đọc yêu cầu BT2
GV nhắc lại yêu cầu
GV chia lớp thành 4 nhóm; Phát giấy khổ to để các nhóm làm bài
Mỗi nhóm có thể cùng lập CTHĐ với đủ 3 phần
Nhóm nào làm xong dán lên bảng
Cho đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét
HS đọc yêu cầu
HS lắng nghe
HS đọc thầm mẫu chuyện
HS trả lời câu hỏi
HS đọc yêu cầu
HS làm việc theo nhóm
HS trình bày
Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_20_phan_thi_le_huyen.doc