Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

 Tập đọc

 Tiết 41: Trí dũng song toàn

I/ Mục đích yêu cầu

 - Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

 - Đọc lưu loát toàn bài văn , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phân biệt lời của các nhân vật , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, miêu tả .

 - Đọc diễn cảm toàn bài.

 - Đọc hiểu . hiểu các từ ngữ khó trong bài ,

 * Hiểu nội dung bài: Ca gợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .( trả lời được các câu hỏi trong bài )

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21
Thứ hai ngày 10 tháng 14 năm 2011
Buổi sáng
 Chào cờ
Tập trung toàn trường
____________________________
 Tập đọc
 Tiết 41: Trí dũng song toàn
I/ Mục đích yêu cầu
	- Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
	- Đọc lưu loát toàn bài văn , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phân biệt lời của các nhân vật , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, miêu tả .
	- Đọc diễn cảm toàn bài.
	- Đọc hiểu . hiểu các từ ngữ khó trong bài , 
 * Hiểu nội dung bài: Ca gợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .( trả lời được các câu hỏi trong bài )
 II / Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ trang 25. SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc diễn cảm.
 III / Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước?
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- Gv nêu nội dung yêu cầu bài học.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài..
 +)Luyện đọc.
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối nhau bài văn.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài văn (2lượt) Gv sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài chú ý cách đọc cho đúng mẫu .
+). Tìm hiểu bài.
- HD HS giải nghĩa các từ :Tiếp kiến
Hạ chỉ, Than, Cống nạp, Gv giải thích lại cho chính xác.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
* Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?
- Giảng : Sứ thần Giang Văn Minh đã khôn khéo đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình , nhà vua biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng ?
+ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
 -Nêu ý 1 ?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
 -Nêu ý 2 ?
+ Nội dung chính của bài là gì?
c. Đọc diễn cảm.
- Yêu cầu 5 HS đọc bài theo cách phân vai.cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc cho phù hợp .
+ Hỏi: Các bạn đọc như vậy đã phù hợp với giọng của các nhân vật hay chưa?
- GV đọc mẫu.
Yêu cầu 3HS luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Câu chuỵên có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Tiếng rao đêm”
- Hát .
- HS lắng nghe.
- 4 HS luyện đọc theo thứ tự.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc nối tiếp theo thứ tự.
- 2 HS một cặp đọc bài.
- HS nghe.
- 1 HS đọc chú giải , và giải nghĩa từ .
- HS đọc thầm toàn bài.
- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời . Vua Minh phán: Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời .Giang Văn Minh tâu luôn .
Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ . Vua Minh biết bị mắc mưu đành phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này .
- Lắng nghe.
- Đại thần nhà Minh ra vế đối : 
Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc .
- Ông đối lại:
Bạch Đằng thuở trước máu còn loang. 
+)ý 1 :Vua Minh tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng .
- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh , phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông ....
- Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí , vừa bất khuất , giữa triều nhà Minh , ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng...
+)ý 2:Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn .
+) Bài văn ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
-HS thi đọc diễn cảm .
- HS nghe. 
_____________________________
 Toán
 Tiết 101: Luyện tập về tính diện tích 
 I / Mục tiêu
 Giúp HS 
 Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như HCN, HV, ...
 II /Đồ dùng dạy học
III /Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết công thức tính chu vi hình tròn?
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Giới thiệu cách tính.
- GV nêu VD trong SGK để hình thành cách tính như sau :
- Chia hình đã chia thành các hình quen thuộc có thể tính được diện tính, cụ thể chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật.
- Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. Cụ thể ,Hình vuông có cạnh là 20m HCN có kích thước là 70m ,và 40,1 m
- Tính diện tích của từng phần nhỏ , từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
3/ Thực hành.
Bài 1. Gv h/d HS làm bài tập 
- Có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật , tính diện tích của chúng từ đó tính diện tích của cả mảnh đất.
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 
- GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai.
Bài 2 (Nếu còn thời gian )
GV HD HS làm bài tập;
+ Chia khu đất thành ba hình chữ nhật .
+ Hoặc hình chữ nhật có kích thước là 142 m và 80m bao phủ khu đất.
+ Diện tích của khu đất bằng diện tích của cả hình Chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50m và 40,5m.
- Cho HS làm bài .
- Gv chấm 5- 7 bài sau đó nhận xét 
4/ Củng cố – Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài , chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và thực hiện.
 Độ dài cạnh CD là:
 25 +20 + 25 = 70 (m).
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 70 x 40,1 = 2807 ( m2).
Diện tích của hai hình vuông EGHK vàMNPQ:
 20 x 20 x2 = 800 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
 2807 + 800 = 3607 (m2).
Bài 1: 
HS làm bài theo nhóm sau đó trình bày.
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật.
Độ dài của hình chữ nhật thứ nhất là:
 3,5+4,2+3,5 =11,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật thứ nhất:
 11,2 x3,5 =39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật thứ hai:
 6,5 x4,2 =27,3 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
 39,2 + 27,3 =66,5 ( m2)
 Đáp số : 66,5 m2
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
(100,5 +40,5 )x( 30+50 ) = 11280 ( m2 )
Diện tích hai hình chữ nhật nhỏ là:
(50 x40,5 ) x 2 =4050 (m2)
Diện tích khu đất là :
11280 - 4050 = 7230 (m2)
 Đáp số : 7230 m2
_____________________________
 Đạo đức
 Tiết 21 : Uỷ ban nhân dân xã, phường em.
	I/Mục tiêu
	- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng 
đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
	B / Tài liệu phương tiện.
	- ảnh trong bài học.
	C / Các hoạt động dạy học.
1/ Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện . Đến uỷ ban nhân dân phường.
+) Mục tiêu:
– HS biết được một số công việc của UBND xã , và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã .
+) Tiến hành:
- GV mời 1-2 HS đọc truyện trong SGK.
- Cho HS thảo luận các câu hỏi sau.
+ Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
+ UBND phường làm các công việc gì?
+ UBND xã ( phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ?
- GV theo dõi HD HS thảo luận .
- Gv nhận xét , gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
2/. Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 trong SGK.
+) Mục tiêu: HS biết một số việc làm của uỷ ban nhân dân xã phường.
+)Tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho HS thảo luận , gv theo dõi, gợi ý cho HS khi thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- GV kết luận.
+ UBND xã, phường làm các việc : b, c, d,đ, e, h , i,.
3/ Hoạt động 3: Làm bài tập 3 trong SGK
+) Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi , việc làm phù hợp khi đến UBND xã
 ( phường) .
+) Tiến hành. 
- GV giao nhiệm vụ cho HS. .
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Gọi một số HS lên trình bày ý kiến .
- GV nhận xét kết luận.
+ b, c, là hành vi ,việc làm đúng.
+ a, là hành vi không lên làm . 
IV/ Hoạt động nối tiếp
- Vì sao phải tôn trọng UBND xã ,
phường ?
- Cho HS tìm hiểu về UBND xã nơi các em sinh sống .
- GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng
- 2 HS đọc bài .
- Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi.
+ ... làm giấy khai sinh cho em , Nga đi theo bố .
+ ...làm rất nhiều việc như. Xác nhận chỗ ở . quản lí việc xây xựng trường học , điểm vui chơi cho trẻ em, tổ chức tiêm chủng mở rộng...
+ UBND xã (phường ) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương . Vì vậy, mỗi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành các công việc .
- 2 HS đọc ghi nhớ .
- HS chú ý.
- HS thảo luận theo nhóm 2 .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả , nhóm khác bổ sung.
- HS nghe GV kết luận.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý kiến .
- HS nghe GV kết luận.
	______________________________
Buổichiều
	 Kĩ thuật
 Tiết 21: Vệ sinh phòng bệnh cho gà
	I. Mục tiêu
	HS cần phải:
- Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết liên 
hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
	II. Đồ dùng dạy học.
	Phiếu đánh giá kết quả học tập 
	III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà
Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK.
- Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
- Mục đích của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
3.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Nêu các cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- GV nhận xét và nêu tóm tắt lại.
4. hoạt động 3 : đánh giá kết quả học tập của HS.
GV nêu các câu hỏi ở cuối bài
- GV nêu đáp án
- GV nhận xét đánh giá.
5. Củng cố dặn dò
- Nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
- Củng cố lại bài dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Làm sạch và giữ gìn các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
- Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm không khí chuồng nuôi trong sạch giúp cơ thể gà tăng sức đề kháng.
- Vệ sinh các dụng cụ ăn uống: cọ rửa máng ăn , máng uống thường xuyên...
- Vệ sinh chuồng nuôi :Dọn sạch phân gà, phun thuốc sát trùng...
- Tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà
- HS đối chiếu kết quả, với đáp án để tự đánh giá kết quả bài làm của mình.
- HS báo cáo kết quả tự  ... của cơ thể người, đồ vật.. rồi ghép,dính lại.
+C2: Nhào đất thành 1 thỏi rồi vuốt, kéo tạo
 thành hình, dáng chính của cơ thể người đồ vật, con vật... 
 Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho người, đồ vật, con vật hoàn chỉnh.
-GV làm mẫu.
- Học sinh quan sát mẫu. 
-Hs quan sát cách nặn 
:* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành nặn theo hướng dẫn của giáo viên. 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài nặn: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình nặn.
- GV nhận xét bài nặn của học sinh
- Gợi ý HS xếp loại bài nặn theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài nặn theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài nặn đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
 - Em có thích nặn các con vật không ? 
 - Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ các con vật ? 
 - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 ______________________________
Toán ( Tăng )
TIẾT 13: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiờu	
	Củng cố cho HS:
 - Cỏch tớnh diện tớch một số hỡnh 	
 - HS hoà nhập luyện vẽ và nhận biết một số hỡnh.
II. Đồ dựng Dạy - Học
	- b ảng ph ụ HS làm bài tập.
III. Cỏc hoạt động Dạy - Học
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 1 em lờn bảng
C. Bài ụn
1. Giới thiệu bài: GV nờu mục tiờu tiết học.
2. Hướng dẫn HS ụn luyện
Bài tập 1. Một thửa ruộng cú kớch thước như hỡnh bờn .Tớnh diện tớch thửa ruộng đú .
	 30 cm
 20cm
 30cm
 50,5 cm
Bài 2. Một mảnh đất cú kớch thước như hỡnh bờn. Tớnh diện tớch mảnh đất đú .
 40m 5m
 30,5m
 10,5m
3. Nhận xột dặn dũ
- GV nhắc lại ND bài, NX giờ học ,dặn HS về học bài ,chuẩn bị bài sau .
- Hỏt
- Tớnh DT hỡnh vuong biết số đo một cạnh là 35,2 cm.
- Lớp nhận xột
- HS nờu yờu cầu bài tập và nờu cỏch 
giải 
- Nờu cỏch giải:
+ Chia hỡnh bờn thành 2 HCN, một hỡnh cú chiều rộng là 20cm và chiều dài 30cm. một hỡnh cho chiều rộng là 30cm và chiều dài là 50,5cm.
+ Tớnh DT tớch hai hỡnh CN đú
+ Tớnh Dt thửa ruộng đú.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lờn bảng giải. 
- 1 HS nờu yờu cầu bài tập
- nờu túm tắt và cỏch giải
- HS làm bài vào vở , 
- 1 trỡnh bày bài lờn bảng , lớp nhận xột
 Bài giải 
Chia mảnh đất trờn thành 2 hỡnh chữ nhật. Một hỡnh CN cú chiều dài 40m và chiều rộng 10,5m. Một hỡnh CN cú chiều dài 30,5m và chiều rộng 5m
 DT hỡnh (1) là : 
 40 x 10,5 = 420(m2)
 DT hỡnh (2) là :
 30,5 x 5 = 152,5 (m2)
 DT mảng đất là : 
 420 + 152,5 =572,5 (m2)
 Đỏp số : 572,5m2
- HS về ụn bài.
_______________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Buổi sáng
Toán
Tiết 105: diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 
 của hình hộp chữ nhật
I/ Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II/ Đồ dùng dạy học
- GV: Hình hộp chữ nhật
III/ Các hoạt động dạy học
1, ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
	- Nêu các đặc điểm( cạnh, góc, mặt) của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
3, Dạy bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn học sinh hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật.
- Yêu cầu lớp quan sát hình hộp chữ nhật: Chỉ ra các mặt xung quanh?
- Thế nào là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật?
* Ví dụ: Giáo viên nêu ví dụ SGK.
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu?
- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó?
- Vậy muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
+ Hướng dẫn tương tự để học sinh có biểu tượng và qui tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
c, Thực hành
- Tổ chức học sinh đọc đầu bài, tóm tắt bài toán và nêu cách giải.
- Cho học sinh tự làm bài, chữa bài.
- Tổ chức tương tự bài 1.
- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện, chữa bài.
 4cm
 5cm 
 8cm - Quan sát và chỉ 4 mặt xung quanh.
- Là diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật.
- Quan sát hình triển khai.
- Chiều dài. 5 + 8 + 5 + 8 = 26cm, chính là chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật.
- Chiều rộng: 4cm, chính là chiều cao của hình hộp chữ nhật.
- 26 x 4 = 104( cm)
- Lấy chu vi mặt đáy nhân chiều cao ( cùng 1 đơn vị đo).
- Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy.
Bài 1: Bài giải
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 ( dm).
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là: 5 x 4 = 20 (dm)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 54 + 20 x 2 = 94 (dm).
 Đáp số: 94 dm.
Bài 2:
 Bài giải:
 Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
 (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm).
 Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24 (dm).
 Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
 180 + 24 = 204 (dm).
 Đáp số: 204 dm.
4, Củng cố - Dặn dò.
- Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào ?
	- HS về làm bài tập , chuẩn bị bài sau.
__________________________________
Tập làm văn
 Tiết 42 : Trả bài văn tả người
	A . Mục đích yêu cầu
	Giúp HS:
	-Nhận thức đúng các lỗi về câu , cách dùng từ , lỗi diễn đạt , trình tự miêu tả ,..trong 	bài văn tả người của mình và của bạn khi đẫ được thầy cô chỉ rõ .
	- Tự sửa lỗi trong bài văn của mình .
	- Hiểu và học những cái hay cái đẹp của những bài văn bài văn hay.
	B Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ ghi sãn nội dung một số nỗi về chính tả , cách dùng từ ,cách diễn đạt ,cần 	chữa chung cho cả lớp.
	C . Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài 
- Gv nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. GV Nhận xét chung bài làm của HS .
- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn và hỏi ? Đề bài yêu cầu gì?
- GV nêu: Đây là bài văn tả người . Trong bài văn các em cần miêu tả ngoại hình và hoạt động của người đó .
- GV nhận xét chung bài làm của HS .
 Ưu điểm .
- GV nêu lên những ưu điểm và nhược điểm của các bài văn của HS . Nêu một số bài làm tốt và một số bài làm chưa đạt .
- GV trả bài cho HS.
3. HD chữa bài.
Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 .
+ Em chọn đọan nào để viết lại ?
+ Yêu cầu tự viết lại đoạn văn mình chọn 
+ Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại .
- GV nhận xét khen ngợi HS có bài làm tốt .
4. Củng cố – Dặn dò .
- Em hãy nêu lại cấu tạo của bài văn tả người ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS nghe .
- HS đọc lại đề bài tập làm văn .
- HS trả lời .
+ Đề bài yêu cầu Tả một ca sĩ đang biểu diễn ; Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích ; Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã đọc .
- HS nghe GV nhận xét và cùng sửa sai.
- HS đọc bài.
- HS viết lại đoạn văn cần sửa .
	_________________________________
 	 Địa lí
 Tiết 21: Các nước láng giềng của Việt Nam.
	A/Mục tiêu
	Học xong bài này HS :
	- Dựa vào lược đồ ( bản đồ) nêu đợc vị trí địa lí của Cam- Pu- Chia. Lào, Trung 	Quốc , và đọc tên thủ đô của 3 nước này .
	- Nhận biết được .
	+ Cam –Pu – Chia và Lào là 2 nước nông nghiệp , mới phát triển công nghiệp .
	+ Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới , đang phát triển mạnh , nổi tiếng về 
một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống .
	B / Đồ dùng dạy học
	+ Bản đồ các nớc châu á.
	+ Bản đồ địa lí tự nhiên châu á.
	C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tỏ chức 
II . Kiểm tra bài cũ
-?Nội dung bài cũ ?
III. Dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài .
- GV nêu mục đích yêu cầu của nội dung bài học.
2. Các hoạt động dạy học 
a. Cam – Pu – Chia
- GV yêu cầu HS quan sát H3 bài 17 , và H5 bài 18 .Nêu nhận xét về Cam-Pu- Chia thuộc khu vực nào của Châu á? 
- Giáp những nước nào ?
- Nêu đặc điểm và các nghành sản xuất chính của nước này?
- GV Kết luận: Cam- Pu-Chia nằm ở Đông Nam á , giáp Việt Nam , đang phát triển nông nghiệp và chế biết nông sản .
b.Lào
- GV cho HS quan sát các hình trong sgk , trả lời các câu hỏi .
+Nêu vị trí ,địa hình và các sản phẩm chính của Lào?
- GV kết luận:
+ Có sự khác nhau về vị trí địa lí , địa hình ,cả hai nước này đều là nước nông nghiệp , mới phát triển công nghiệp .
c. Trung Quốc
- GV HD HS làm việc theo các gợi ý trong SGK.Và trao đổi để rút ra nhận xét.
+Nêu vị trí, địa hình và các sản phẩm chính của Trung Quốc?
- GV kết luận: + TQ có diện tích lớn ,có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp ,thủ công nghiệp nổi tiếng .
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nêu những nước láng giềng của Việt Nam em vừa được học ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS lắng nghe ,
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- HS trình bày .
+ Cam – Pu –Chia thuộc khu vực Đông Nam á . ,Giáp Việt Nam , Lào , Thái Lan, và Vịnh Thái Lan .Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng; Các nghành sản xuất chính là trồng lúa gạo , cao su , hồ tiêu,làm đường thốt nốt, đánh bắt cá .
- HS nghe.
- HS trả lời .
+ Lào nằm trong khu vực Đông Nam á., giáp Việt Nam, Trung Quốc, Mi A Ma , Thái Lan , Cam-Pu-Chia ; Không giáp Biển .
+ Núi và cao nguyên .
+ Sản phẩm chính là Quế , cánh kiến , gỗ, lúa gạo...
- HS nghe.
- HS nêu nhận xét .
+ Trung Quốc là nước có diện tích lớn , số dân đông , Trung Quốc là nước láng giềng ở phía bắc nước ta.
- HS nghe.
_______________________________________________________________ 
 SINH HOẠT LỚP
 Nhận xét tuần 21
I. Mục tiờu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mỡnh trong tuần 21
	- Cú ý thức sửa sai những điều mỡnh vi phạm, phỏt huy những điều mỡnh làm 
 tốt
	- GDHS cú ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1. GV nhận xột ưu điểm :
	- Giữ gỡn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chỳ ý nghe giảng , chịu khú giơ tay phỏt biểu xd bài
2. Nhược điểm:
	- Chưa chỳ ý nghe giảng : Tâm ,Quân,
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chớnh tả: Quân ,Dương , Chỉnh 
	- Cần rốn thờm về đọc :Dương , Quân , Hạnh 
3. HS bổ xung
4. Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trỡ nề nếp lớp
	- Trong lớp chỳ ý nghe giảng, chịu khú phỏt biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rốn thờm về chữ viết.
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2010_2011_ban_hay.doc