I. Mục tiêu:
Tính diện tích đ¬ược một số hình đ¬ợc cấu tạo từ các hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Kiến thức:
TUẦN 21 Ngày soạn: Thứ năm, ngày 6 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy:Thứ hai, ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ ---------------------------------------------------------- Tiết 2: TẬP ĐỌC ( Tuần 21- Tiết 41) TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ, bảng nhóm HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1,2: + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? +) ý1: - Cho HS đọc đoạn còn lại: +Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? +) ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3. - Thi đọc diễn cảm. - Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. - Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. -vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán. -HS nhắc lại. +) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. - Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phảI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông -Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất. +) Giang Văn Minh bị ám hại. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN ( Tuần 21- Tiết 101) LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: Tính diện tích được một số hình đợc cấu tạo từ các hình đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? - Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật. - HS XĐ: + 2 hình vuông có cạnh 20 cm. + Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m. - HS tính. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (104): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở, 2HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ------------------------------------------------------------------- Tiết 4: CHÍNH TẢ (nghe – viết) ( Tuần 21- Tiết 21) TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng daỵ học: - Phiếu học tập cho bài tập 2a. Bảng phụ, bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. - HS làm bài 2 trong tiết chính tả tiết 20. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết. + Đoạn văn kể đIều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - GV gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, KL HS thắng cuộc * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 5 - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện. *Lời giải: - dành dụm, để dàng. - rành, rành rẽ. - cái giành. - dũng cảm. - vỏ. - bảo vệ. *Lời giải: Các từ cần điền lần lượt là: a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. - HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ============================================================== Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 7 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 10 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: TOÁN( Tuần 21- Tiết 102) LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) I. Mục tiêu: Tính diện tích được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bảng phụ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? -Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE. - HS xác định các kích thước theo bảng số liệu - HS tính. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (105): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 2: KỂ CHUYỆN( Tuần 21- Tiết 21) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích, yêu cầu: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. Đề bài: 1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá. 2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ. 3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện thú vị nhất. + Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3-Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU( Tuần 21- Tiết 41) MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục đích, yêu cầu: - Làm được bài tập 1, 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhóm đã kẻ bảng ở BT 2; - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (18): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm. - Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(18): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài cá nhân. - GV gọi 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3 (18): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. ... - 89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bài 41. 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt *Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi: + Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận nhóm 9 theo các nội dung: a) Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1) + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi? + Than đá được dùng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? +Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? b) Sử dụng các chất đốt lỏng. (Nhóm 2) + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? + Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? c) Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3) + Có những loại khí đốt nào? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? -Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Củi, tre, rơm, rạ, - Dùng để chạy máy phát đIện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi,Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. - Than bùn, than củi, - Xăng, dầu, chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu, - Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu. - Khí tự nhiên, khí sinh học. - Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ Tiết 3: TẬP LÀM VĂN( Tuần 21- Tiết 42) TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục đích, yêu cầu: - Rút được kinh nghiệm về cách XD bố cục, QS và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - HS nối tiếp trình bày. 3- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Tiết 4: ĐỊA LÍ( Tuần 21- Tiết 21) CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu đợc vị trí địa lí của Campuchia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nớc này - Biết sơ lược đặc điểm, địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Campuchia và lào: + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Campuchia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo + Campuchia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đờng thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Á. - Bản đồ các nước châu Á. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài học tiết 20. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung bài a) Cam-pu-chia: */Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân, nhóm hoặc theo cặp) - GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và NX: + Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào? + Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam-pu-chia? - GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 123). b) Lào: */ Hoạt động 2: (Làm việc CN, làm việc theo nhóm – tương tự như hoạt động 1). + Lào thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào? + Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào? - GV kết luận: (SGV – trang 123) */ Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm và cả lớp) -B1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK. + Trung Quốc có diện tích và số dân NTN? + Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc? -B2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. -B3: GV nhận xét. Bổ sung: SGV-Tr. 124. - B4: Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn Lí Trường Thành. -B5: GV cung cấp thêm một số thông tin về kinh tế của Trung Quốc (SGV – Trang 124) + Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Lào, Thái Lan. + Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ; Các ngành SX chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. + Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ, Mi-an-ma, Thái Lan. + Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên ; Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo. + Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông nhất thế giới. +Trung Quốc là nước láng giềng phía Bắc nước ta. - HS lắng nghe 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ============================================= Tiết 5: SINH HOẠT LỚP 1. Nhận xét trong tuần: + Chuyên cần: Duy trì sĩ số, + Học tập: Đã có nhiều cố gắng, đã chuẩn bị và học bài trớc khi đến lớp. + Vệ sinh: Đảm bảo sạch sẽ trong lớp và khu vực đợc phân công + Hoạt động đội: Duy trì mọi hoạt động của đội, thực hiện tốt giờ múa hát tập thể và thể dục giữa giờ. 2. Kế hoạch tuần 22: - Duy trì sĩ số, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài. - Học và làm bài trước khi đến lớp. - Đảm bảo vệ sinh lớp học và khu vực. - Tiếp tục thu các khoản đóng góp theo quy định của nhà trường. ĐẠO ĐỨC ( Tuần 21- Tiết 41) Tiết 14: Em tìm hiểu về Thuế I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Thuế là gì? Đối tượng nộp thuế và tác dụng của việc nộp thuế. - Thực hiện nộp thuế đầy đủ, đúng hạn là hành vi đạo đức của mỗi người, mỗi tổ chức khi tham gia sản xuất, kinh doanh. - Có ý thức tuyên truyền cho gia đình và những người xung quanh thực hiện tốt việc nộp thuế. II. Tài liệu và phơng tiện: - Bảng phụ ghi BT1. Trang ảnh những công trình nhà máy, công viên, phố xá nhờ có tiền thuế mà xây dựng được. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc ghi nhớ bài: Kính già yêu trẻ. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “ Hai xứ sở”. - Gọi 1 HS giỏi đọc truyện. 1 em đọc chú giải. + Tại sao bố Long và chú Ba lại bực bội khi gặp 2 cán bộ thuế? + Long có hiểu thế nào là thuế không? Vì sao? + Dẫn dắt và nêu câu hỏi 3 – SGK.T8 + Cho HS thảo luận N2 câu hỏi “ Em có nhận xét gì về cuộc sống của 2 xứ sở? Em thích xứ sở nào? Vì sao?” + GV nêu câu hỏi 5. + Khi tỉnh giấc mơ Long nói với bố điều gì? + Nêu câu hỏi 7 trong SGK. + Cho HS thảo luận N2 “ Ai là ngời nộp thuế? Và nộp thuế để làm gì?” - GV NX , hỏi: Các tổ chức SX hoặc kinh doanh họ làm việc gì? - Những ngời bán các loại hàng và các tổ chức SX cũng phải nộp thuế. Kể tên các tổ chức SX mà em biết? - Tiền thuế đợc dùng vào rất nhiều việc, chúng ta cung Q. sát 1 số tranh Thuế đợc dùng để làm gì? - ở thị trấn chúng ta có những công trình nào đợc XD bằng tiền thuế? - Vậy qua phần tìm hiểu, theo em thuế là gì? * Hoạt động 2: Làm bài tập 1. - GV treo bảng phụ ghi BT1 gọi 1 HS đọc. - Cho HS thảo luận N2 xem mình tán thành hay không tán thành ý kiến nào? giải thích tại sao? - Y/c HS bày tỏ ý kiến qua việc giơ thẻ - GV chốt lại cách chọn đúng và KL chung. * Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân. - Y/c HS trao đổi N4.Gọi 1 số HS trình bày. - GV KL, khen g.đ HS thực hiện tốt việc nộp thuế. * Tìm hiểu truyện “ Hai xứ sở”. - 1 HS giỏi đọc truyện. 1 em đọc chú giải. + Vì bố Long bị xử phạt chậm nộp tiền thuế còn chú Ba phải nộp 1 khoản tiền thuế mà chú cho là vô lí. + Long không hiểuEm chỉ biết vì CB thuế + 1 em trả lời. + Thảo luận N2, đại diện 1 số nhóm trả lời. + Thuế là khoản tiền mà + 1 em trả lời + HS trả lời + Thảo luận N2, và trả lời - Bán các loại hàng - Gạch Xuân Lan, - Q. sát tranh, trả lời: dùng để XD an ninh, XD, phát triển du lịch - Trường học, công viên, - 1 số HS trả lời 2 em đọc ghi nhớ. * Làm bài tập 1. - 1 em đọc ND BT1 trên bảng phụ. - Thảo luận N2 xem mình tán thành hay không tán thành ý kiến nào? giải thích tại sao? - Bày tỏ ý kiến qua việc giơ thẻ theo quy ước * Tự liên hệ bản thân. - HS trao đổi N4.1 số HS trình bày. - Chú ý nghe 3. Củng cố, dặn dò: - GV NX, nhắc HS về học bài chuẩn bị cho tiết sau: Sưu tầm những tranh ảnh, mẩu truyện, bài thơ, bài hát nói về việc nộp thuế và các công trình XD từ tiền thuế. =======================================
Tài liệu đính kèm: