Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (Bản hay 2 cột)

Lập làng giữ biển .

A: Mục tiêu.

* Đọc thành tiếng. Đọc đúng các tiếng , từ ngữ khó ,dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

+ Đọc trôi chẻy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả .

+ Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến truyện và từng nhân vật.

* Hiểu nghĩa các từ và nội dung bài : Ca ngợi những người dân chài táo bạo , dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi xây dựng cuộc sống mới.

B: Đồ dùng dạy học .

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

C : Các hoạt động dạy học chủ yếu .

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn : 3/ 2 / 2007.
Ngày giảng: 5 / 2/ 2007
Thứ hai ngày 5 tháng 2năm 2007.
Tiết 1.
Chào cờ:
Nhận xét hoạt động tuần 20.
Tiết 2:
Tập đọc.
Lập làng giữ biển .
A: Mục tiêu.
* Đọc thành tiếng. Đọc đúng các tiếng , từ ngữ khó ,dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
+ Đọc trôi chẻy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả .
+ Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến truyện và từng nhân vật.
* Hiểu nghĩa các từ và nội dung bài : Ca ngợi những người dân chài táo bạo , dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi xây dựng cuộc sống mới.
B: Đồ dùng dạy học .
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
C : Các hoạt động dạy học chủ yếu .
1. ổn định tổ chức (5)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước? 
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học .
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc.
- yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp cả bài theo đoạn.
- Gợi HS đọc phần chú giải .
- GV yêu cầu HS đọc bài theo đoạn .GV theo dõi sửa lỗi phát âm .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
* GV đọc mẫu toàn bài .
- GV lưu ý cách đọc giọng các nhân vật.
b. Tìm hiểu bài .
- GV cho Hs đọc bài và trả lời câu hỏi .
+ Em hiểu thế nào là làng biển , dân chài ?
- GV chia lớp ra thành các nhóm yêu cầu HS đọc bài , trao đổi thảo mluận câu hỏi cuối bài .
- GV mời 1 HS khá lên điều hành các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bố và Ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có gì thuận lợi ?
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ ?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
+ Câu chuyện ca ngợi ai , ca ngợi về điều gì?
c: Đọc diễn cảm.
Gọi 4 HS đọc phân vai toàn bài . HS cả lớp theo dõi để tìm ra giọng cho phù hợp . 
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc.
- Gv cho HS đọc phân vai .
- GV theo dõi cùng cả lớp nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò(5)
_ GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- HS nghe .
- 4 HS đọc bài theo đoạn .
+ HS 1: Nhụ ...hơi muối .
+ HS 2: Bố Nhụ...thì để cho ai.
+ HS3: Ông Nhụ ....nhường nào.
+ HS4 : Để có.....chân trời .
- 1 HS đọc phần chú giải .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài . 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn theo cặp .
+ HS trả lời :
- Làng biển : Làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo.
Dân chài : Người dân làm nghề đánh cá
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm và trao đổi , trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá điều khiển lớp trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Bạn nhỏ tên là Nhụ, Bố bạn , ông của bạn.
+ Họp làng để đưa cả làng ra đảo và đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ ở đấy đất rộng , bãi dài ,cây xanh , nước ngọt , ngư trường gần , đáp ứng được mong ước bấy lâu của người dân chài là có đất rộng để phơi được mọt vàng lưới và buộc được một con thuyền
+việc lập làng mới ngoài đảo mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới có đều kiện thuận lợi hơn và còn là để giữ đất của nước mình.
+ Làng mới ở ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt , dân chài thả sức phơi lưới buộc thuyền .Làng mới sẽ giống một ngôi ;làng trên đất liền, có chợ có trường học , có nghĩa trang .
+Ông bước ra võng , ngồi xuống võng vặn mình , hai má phập phồng như người súc miệng khan , ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ của con trai mình quan trọng nhường nào.
+ Nhụ đi và cả nhà sau đó sẽ đi . Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá Sấu đang bồng bềnh ở mãi phía chân trời. 
+ Câu chuyện ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới , giữ một vùng của tổ quốc.
+ 4 HS đọc bài , lớp theo dõi phát biểu .
+ HS nghe GV đọc mẫu đoạn luyện đọc
Tiết 3.
Toán .
Luyện tập.
A: Mục tiêu .
-Giúp HS :
+ Củng cố kiến thức tính diện tích xung quanhvà diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
+ Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huốngđơn giản .
B : Đồ dùng dạy học.
- GV : đồ dùng dạy học.
- HS : đồ dùng học tập.
C : Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A . Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1.GV HD h/s làm bài , GV theo dõi và cùng HS nhận xét sửa sai.
Bài3: GV h/d học sinh làm bài .
+ Yêu cầu HS làm bài và phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2: GV h/d học sinh về nhà làm.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài tập.
Bài giải .
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có :
D =25dm ; r =1,5 dm; h= 18dm.là .
25 + 1,5 x2 =53 ( dm )
Diện tích xung quanh là.
53x18 = 954(dm2)
954 + 37,5 x2 = 1029.(dm2).
- HS làm bài 3.
+ HS phát biểu ý kiến .
a, Đ; b, S ; c. S ; d, Đ;
- HS theo dõi.về nhà thực hiện.
Tiết 4.
Lịch sử .
Bến Tre đồng khởi .
A: Mục tiêu.
Học xong bài này HS biết.
- Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “ Đồng khởi” .
- Đi đầu trong phong trào đồng khởi ở Miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre .
B: Đồ dùng dạy học.
- ảnh tư liệu về phong trào đồng khởi .
- Bản đồ hành chính Việt Nam .
- Phiếu học tập của HS.
C : Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Vì sao nước ta bị chia cắt thành hai miềm Nam – Bắc? Nội dung của hiệp định Giơ - ne – vơ là gì?
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B . Tìm hiểu bài.
- GV chia lớp thành 3 nhóm mõi nhóm thảo luận nội dung sau .
+ Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào đồng khởi ?
+ Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc đồng khởi ở Bến Tre ?
+ Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi ?
- Gv cho h/s thoả luận và mời đại diện các nhóm lên trình bày .
- GV nhận xét bổ xung .
* GV thông tin thêm cho HS biết.
+ Ngàyg 6/5/1959 .Mĩ – Diệm ra đạo luật 10/59 . Thiết lập 3 toà án quân sự. Luật 10/59 cho phép tàn sát công khai nhân dân theo kiểu cực hình man dợ thời trung cổ. Tính đến 1959 ở miền Nam có 4 66000 người bị bắt. 400,000 nghìn người bị tù . 68000 nghìn người bị giết hại....( tham khảo thêm SGV) 
4. Củng cố –Dặn dò (5)
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài.và chuẩn bị bài sau 
- Hát .
- 2 HS tiếp nối nhau trình bày
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm .
+ Nhóm 1 : Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ – Diệm., nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
+ Nhóm 2: Ngày 17/1/1960 , nhân dân huyện Mỏ Càyđứng lên khởi nghĩa mở đầu phong trào “Đồng khởi” ở tỉnh bến tre .Nhân dân cùng với các chiến sĩ tự vệ phá đồn giặc , tiêu diệt ắc ôn , đập tan bộ máy cai trị của Mĩ – Diệm ở các xã ấp.
Từ cuộc nỏi dậy ở Mỏ Cày , phong trào lan nhanh ra các huyện khác , trong một tuần Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng .ở nhiều nơi chính quyền định bị tê liệt , tan rã , Tại các thôn xã được giải phóng .Nhân dân chiến sĩ ta phấn khởi ,vui mừng được sống tự do , những ngày thực sự làm chủ quê hương.
+ Nhóm 3: Phong tráo đồng khởi ở Bến Tre đã mở ra một thời kì mới : nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù , đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động , lúng túng .
- HS nghe GV nhận xét bổ sung ý đúng.
Tiết 5 .
Thể dục.
Nhẩy dây – phối hợp mang vác
Trò chơi “trồng nụ,trồng hoa”
A: Mục tiêu :
 Ôn tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người , ôn nhẩy dây kiểu chân trước chân sau , yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Tập bật cao , tập phối hợp chạy – mang vác , yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
 Chơi trò chơi “ Trồng nụ – trồng hoa” yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi được .
B: Đồ dùng dạy học.
 Sân trường vệ sinh sạch sẽ an toàn .
 Mỗi HS một dây nhẩy .
C: Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung 
định lượng
Phương pháp tổ chức .
I: Phần mở đầu.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
- Ch HS chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân cổ tay , khớp gối .
II: Phần cơ bản :
1. ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người 
GV cho các tổ tập theo khu vực đã quy định , dưới sự chỉ huy của tổ trưởng .
- GV quan sát nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc, trật tự ,kỉ luật.
2.Ôn nhẩy dây kiểu chân trước chân sau .
+ Cho HS luyện tập theo từng cặp , 2HS tự theo dõi và kiểm tra bạn mình nhẩy được bao nhiêu lần.
3.Tập bật cao -và tập chạy mang vác:
GV cho h/s tập bật cao theo tổ .
+ GV làm mẫu cách bật nhẩy với tay lên cao chạm vàog vật chuẩn ,sau đó cho HS thực hiện thử một vài lần .Rồi mới bật chính thức theo lệnh của giáo viên . Tập phối hợp chạy kết hợp mang vác theo từng nhóm 3 người , 
- GV cho HS làm theo.
- GV theo dõi sửa sai cho hs .
4. chò trơi chồng nụ trồng hoa.
- GV nêu tên trò chơi , HD h/s chơi thử , tổ chức cho HS chơi thật 
- GV nhắc nhở h/s thực hiện cho an toàn tránh chấn thương và động viên các em trong khi chơi .
III: Phần kết thúc : 
-GV cho HS thực hiện động tác thả lỏng , hít thở sâu , 
- GV cùng HS hệ thống lại bài , nhận xét và đánh giá giờ học .
- GV giao bài về nhà : Nhẩy dây kiểu chân trước, chân sau .
5- 8 p 
18-20p
5-6 p
HS thực hiện 2-4 lần.
4-6 p.
Đội hình nhận lớp.
* * * *
* * * * *
* * * *
* * * *
* * * * *
* * * *
* * * *
* * * * *
* * * *
Ngày soạn : 4/ 2 / 2007.
Ngày giảng: 6 / 2/ 2007
Thứ ba ngày 6 tháng 2năm 2007.
Tiết 1.
Toán .
Diện tích xung quanh diện tích toàn phầncủa hình lập phương
A : Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS :
- Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan.
B : Đồ dùng dạy học.
GV chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau .
C : Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức(3)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện ... uyện tập viết sẵn vào bảng phụ
- Giấy khổ to viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập và bút dạ
III – Các hoạt động dạy và học chủ yếu
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng thể hiện quan hệ điều kiện , kết qủa, phân tíct ý nghĩa của từng vế câu.
- Gọi HS dưới lớp nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi và làm bài tập trên lớp.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Dạy- học bài mới
A. Giới thiệu bài
- Giới thiệu:Tiết học hôm nay,các em sẽ học cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ mối quan hệ tơng phản.
- Hỏi: em hiểu tương phản nghĩa là gì?
- Nêu:Vậy làm cách nào để có thể nối hai vế câu có nghĩa trái ngược nhau thành một câu ghép. Chúng ta cùng học bài.
2.2 Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Nêu yêu cầu: Em hãy tìm thêm những câu ghép có quan hệ từ tơng phản.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài ngay tại lớp.
- Hỏi: Để thể hiện quan hệ tương phản giữa các vế trong câu ghép ta có thể làm như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
2.3 Ghi nhớ
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu ghép có mối quan hệ tương phản với các vế câu để minh hoạ cho ghi nhớ.
2.4 Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- yêu cầu HS tự làm.
- gợi ý HS cách làm bài:
+ dùng dấu gạch chéo ( / ) để phân cách các vế câu.
+ Khoanh tròn vào quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ trong câu.
+ Gạch 1 gạch ngang dưới bộ phận chủ ngữ , gạch 2 gạch ngang dưới bộ phận vị ngữ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a. Mặc dù giặc Tây hung tàn / nhưng chúng không thể cản các cháu học tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b. Tuy rét đã kéo dài / mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt
- Nhận xét, kết luận các câu đúng.
Ví dụ 
a.+ Tuy hạn hán kéo dài, nhng cây cối vẫn tươi tốt.
 +Tuy hạn hán kéo dài nhng vườn rau nhà em vẫn xanh tốt.
b.+ Tuy trời đã tối nhưng các cô bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 + Mặc dù mặt trời đã khuất sau rặng tre nhưng các cô bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu vá nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xết kết luận lời giải đúng.
+ Mặc dù tên cớp rất hung hăng gian xoả nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8
- Hỏi:
+ làm cách nào em xác định đợc đó là câu ghép?
+ Em tìm chủ ngữ bằng cách nào?
+ Em tìm vị ngữ bằng cách nào?
+ Chuyện đáng cười ở điểm nào? 
- Nhận xét câu trả lời của HS.
4. Củng cố –Dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học .
-Dăn học sinh về nhà học thuộc phần ghi nhớ , kể lại câu chuyện chủ ngữ ở đâu cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Lắng nghe.
- Trả lời: tương phản là trái ngược nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS làm trên bảng lớp.HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét.
- Chữa bài ( nếu sai )
+ Câu ghép: Tuy bón mùa là vậy / nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng ngời.
+ Hai vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ tuy...nhưng...
- 2 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét câu bạn đặt đúng / sai.
- 3-5 HS đọc câu mình đặt .
- VD 
+ Tuy đã vào mùa xuân, trời vẫn còn se lạnh.
+ Mặc dù có phim rất hay nhưng em vẫn ngồi học bài.
+ Tuy nhà nghèo nhưng Lan vẫn học rất giỏi...
- Trả lời : Ta có thể nối 2 vế câu ghép bằng một quan hệ từ : Tuy , dù , mặc dù , nhưng ...Hoặc một cặp quan hệ từ : Tuy , nhưng ..., Mặc dù..., nhưng ..., Dù , nhưng..
 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. HS dưới lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. 
- 3 – 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. Ví dụ:
+ Mặc dù trời rất lạnh, tôi vẫn đi học đúng giờ.
+ Cò chăm chỉ nhưng Vạc lại lời biếng.
+ Dù gia đình khó khăn nhưng Lan vẫn học rất giỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Làm bài cá nhân. 1 HS làm trên bảng lớp.
- nhận xét bài làm của bạn: đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng )
- chữa bài ( nếu sai )
- Một HS đọc thành tiếng .
- 2 HS làm vào giấy khổ to .HS cả lớp làm vào vở bài tập 
- nhận xét bài làm của bạn : đúng/ sai 
- Nối tiếp nhau đoc câu mình đặt.
- 1HS đọc thành tiếng. 
1HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở bài tâp.
- nhân xét bài bạn đúng /sai.
- chữa bài( nêu sai )
 - Trả lời 
+ vì câu đó có hai vê câu .
+tìm chủ ngữ bằng câu hỏi ai
+tìm vị ngữ bằng câu hỏi Thế nào ?
+Đáng lẽ Hùng phải trả lơi chủ ngữ của vế câu thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ ơ vế thứ hai là hắn thì bạn lại hiểu nhầm câu hỏi của cô má trả lời :chủ ngữ đang ở trong nhà giam.
Tiết 2:
Toán. 
Thể tích của một hình.
A: Mục tiêu.
 Giúp HS có biểu tợng về thể tích của một hình.
 Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản .
B: Đồ dùng dạy học.
 Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
C : Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bà cũ .
3. Dạy học bài mới .
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Nội dung.
a. Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình .
- GV tổ chức cho HS quan sát và nhận xét .trên các mô hình trực quan theo hình vẽ trong các ví dụ của SGK.
- Sau khi HS quan sát các hình vẽ ở mỗi ví dụ . GV đặt câu hỏi để HS trả lời , và rút ra kết luận trong từng VD.
- GV gọi HS nhắc lại .
b. Thực hành.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1.
Cho HS quan sát và nhận xét các hình trong sách giáo khoa.
- GV gọi HS trả lời.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét , GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2.
+Hình A gồm mấy hình lập phương nhỏ?
+Hình B gồm mấy hình lập phương nhỏ?
+So sánh thể tích của hình Avà hình?
Bài 3: 
- Gv có thể tổ chức trò chơi thi xếp hình nhanh và đợc nhiều hình hộp chữ nhật bằng cách chuẩn bị đủ số hình lập phương nhỏ cạnh 1cm, chia HS trong lớp thành một số nhóm .
- GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm .
- GV đánh giá bài làm của HS .
- GV thống nhất kết quả. 
4. Củng cố – Dặn dò .
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát.
HS nghe.
HS quan sát và nhận xét.
HS nêu kết luận trong từng VD:
+ Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lớn hơn thể tích hình lập phương.
+ thể tích hình C bằng thể tích hình D 
+ Thể tích hình p bằng tổng thể tích các M và N .
+ Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
+ Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ.
+ Hình B có thể tích lớn hơn.
+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ.
+ Hình B gồm có 26 hình lập phương nhỏ .
+ Thể tích hình A lớn hơn hình B.
- HS theo dõi .
 - HS làm bài 
+ Có 5 cách sếp 6 hình lập phương cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật 
Tiết 3 .
Tập làm văn.
Kiểm tra viết.
I- Mục tiêu 
* Thực hành viết bài văn kể chuyện.
*Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : mở đầu, diễn biến,kết thúc.
*Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tảhình dáng, hoạt động của nhân vật trong truyện để khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật ấy, thể hiện tình cảm của mình đối với câu chuyện hoặc nhân vật trong tryuện.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS chọn.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết
- Gọi 4 HS đọc 3 đề kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS.
 +Phần mở đầu: Giới thiệu câu chuyện sẽ kể theo lối trực tiép hoặc gián tiếp.
 + Phần diễn biến: Mỗi sự việc lên viết thành một đoạn văn. Các câu trong đoạn phải lôgic,khi kể nên xen kẽ tả ngoại hình, hoạt động, lời nói của nhân vật.
 + Phần kết thúc: Nêu ý nghĩa của câu chuyện hoặc suy nghĩ của em về câu chuyện.
- HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. 
- dặn HS về nhà xem lại những kiến thức về lập chương trình hoạt động.
Tiết 4 .
Âm nhạc.
Học hát : Tre ngà bên lăng Bác.
A : Mục tiêu.
- HS hát đúng giai điệu và thể hiện tình cảm tha thiết của bài hát .
- Hát đúng nhịp 3/8 .
- Qua bài hát giáo dục các em lòng kính yêu Bác Hồ .
B : Đồ dùng dạy học .
- Máy nghe . bang đĩa bài hát lớp 5.
Tranh ảnh về năng Bác Hồ .
- SGK âm nhạc lớp 5.
C : Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
III. Dạy học bài mới .
I. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
GV giới thiệu đôi nét về nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích . Tác giả bài hát Tre Ngà Bên Lăng Bác.
II : Phần hoạt động .
- Học hát bài , Tre Ngà Bên Lăng bác.
GV cho HS nghe băng đĩa bài hát : Tre Ngà Bên Lăng Bác.
+ Cho h/s đọc lời ca .
+ Gv dạy h/s hát từng câu , cho đến hết bài.
- GV cho h/s luyện tập theo tổ , nhóm , dãy bàn.
- Luyện tập cá nhân .
- Hát kết hợp gõ đệm , phách , theo nhịp.
- Gv cho Hs hát đơn ca , mỗi HS hát một lần , GV theo dõi sửa sai.
III : Phần kết thúc .
- Cả lớp hát lại toàn bài một lần .
- Cho h/s nghe lại bài hát trình bày qua băng đĩa .
- Hát .
- HS hát bài : Hát Mừng .
- HS lắng nghe.
- HS học hát theo h/d của GV .
- HS đọc lời ca .
- HS học hát từng câu .
- HS tập hát theo tổ, nhóm , dãy bàn .
- HS hát cá nhân.
- Hát kết hợp gõ phách , nhịp .
- Cả lớp hát lại bài một lần .
Tiết 5: 
Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 22
I. Chuyên cần
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
II. Học tập:
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS cha có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
III. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tợng mất đoàn kết.
 IV. Thể dục- Vệ sinh:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_22_ban_hay_2_cot.doc