I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TUần 22 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Tập đọc Lập làng giữ biển ( Trần nhuận Minh) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ) - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. GDMT: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta . II - Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Bài văn có những nhân vật nào? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? +Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? -Cho HS đọc đoạn 2: +Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? +Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? -Cho HS đọc đoạn 3: +Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy? -HS đọc đoạn 4 để trả lời câu hỏi 4 – SGK. -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. Nội dung: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, mạnh dạn lập làng mới ở đảo ngoài khơi để xây dựng và bảo vệ biển trời Tổ quốc. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. -Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài - Học sinh ghi bài -Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. -Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? -Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. +Có bạn nhỏ tên là Nhụ, bố Nhụ, ông Nhụ. +Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà +Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã +) Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. +Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, +Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, +)Lợi ích của việc lập làng mới. -HS nêu. +Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn +)Những suy nghĩ của ông Nhụ. +)Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. -HS đọc. -Cho 1-2 HS đọc lại nội dung. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. -HS thi đọc. Toán Tiết 106 : Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS nhận biết: thùng không có nắp, như vậy tính S quét sơn là ta phải tính Sxq của thùng cộng với S 1đáy -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (110): ( không yêu cầu học sinh yếu ) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 3 HS nêu - Học sinh ghi bài *Bài giải: Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 Sxq = m2; Stp = m2 *Bài giải: Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (15 + 6) 2 8 = 336 (dm2) Diện tích quét sơn là: 336 + 15 6 = 426 (dm2) Đáp số: 426 dm2. -Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. *Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ Lịch sử Bến Tre đồng khởi I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”. -Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân Bến Tre. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”. -Bản đồ Hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Vì sao nước nhà bị chia cắt? -Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”? Nhóm 2,3: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre. Nhóm 4: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. hai HS trả lời Lớp nhận xét đánh giá điểm -HS nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm. - Lớp chia thành 4 nhóm các nhóm thảo luận theo sự hướng dãn của GV: *Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. *Diễn biến: -Ngày 17-1-1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa. -Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng. *Y nghĩa: Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. -- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kĩ thuật: Lắp xe cần cẩu (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích yêu cầu bài học. - GV nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế. 2. Bài giảng. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a) Hướng dẫn chọn các chi tiết: b) Lắp từng bộ phận: * Lắp giá đỡ cẩu ( H 2 – SGK ) - Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào? - GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ. - Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ . (lắp thanh thẳng 7 lỗ vào hàng lỗ thứ 4). - GV hướng dẫn HS lắp. * Lắp cần cẩu ( H3 – SGK ) - GV nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn lắp hình 3 c. * Lắp các bộ phận khác ( H4 – SGK ) c) Lắp xe cần cẩu ( H1 – SGK ) - GV lắp mẫu theo các bước SGK.( Lắp vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời ở trục quay cho thẳng với ròng rọc để quay tời được dễ dàng.) - Kiểm tra hoạt động của cần cẩu . 3. Nhận xét, dặn dò. - GV nhận xét tinh thần thái độ của HS. - Dặn HS về luyện tập lắp xe cần cẩu cho thành thạo. - HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: + Để lắp được xe cần cẩu, cần phải lắp mấy bộ phận? + Hãy nêu tên các bộ phận đó. ( 5 bộ phận : giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe). - Chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. - HS thực hành theo nhóm 2. - Dùng vít dài lắp vào các thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếp vào các bánh đai và tấm nhỏ. - 1 HS lên lắp hình 3 a. - 1 HS khác lên lắp hình 3 b. - 2 HS lắp hình 4a, 4b, 4c. - Cả lớp quan sát và nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung hoàn thành bước lắp. - HS thực hành theo hướng dẫn của GV. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 Toán: Tiết 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận dụng được các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của HLP 2-Bài mới Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi bài a)Hình thành công thức tính Sxq và Stp của HLP -GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP. +Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP? -GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. *Quy tắc: (SGK – 111) +Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? +Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? *Ví dụ: -GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để tính. -Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (111): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (111): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 3 học sinh trả lời - 1 em vẽ HLP - Học sinh ghi bài -Đều là hình vuông bằng nhau. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. -Sxq của hình lập phương đó là: (5 5) 4 = 100 (cm2) -Stp của hình lập phương đó là: (5 5) 6 = 150 (cm2) *Bài giải: Diện tích xung quanh của HLP đó là: (1,5 1,5) 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 *Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 2,5) 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2 Chính tả (Nghe – viết): Hà nội I/ Mục đích yêu cầu : -Nghe và viết ... (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. -Tôn trọng UBND xã (phường). II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống. +Nhóm 1: Tình huống a +Nhóm 2: Tình huống b +Nhóm 3: Tình huống c -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: +Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. +Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. +Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền. *Cách tiến hành: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. -Các nhóm chuẩn bị. -Đại diện từng nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. -GV kết luận: UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đậưc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau Khoa học Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. -Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, NL nước chảy. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. -Mô hình tua-bin. Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? -Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió. *Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên -HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng gió. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: +Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên? +Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,.. -Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc, 2.3-Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy. *Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. -HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu: +Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên? +Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện, 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Toán Tiết 110 : Thể tích của một hình I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Có biểu tượng về thể tích của một hình. -Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản. II- Đồ dùng dạy học - Bộ dồ dùng toán II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: -Hình 1: +So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? -Hình 2: +Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? +So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? -Hình 3: +Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình Mvà N không? b-Luyện tập: *Bài tập 1 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK -Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. -Thể tích hình C bằng thể tích hình D. -Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. *Bài giải: -Hình A gồm 16 HLP nhỏ. -Hình B gồm 18 HLP nhỏ. -Hình B có thể tích lớn hơn. *Bài giải: -Hình A gồm 45 HLP nhỏ. -Hình B gồm 26 HLP nhỏ. -Hình A có thể tích lớn hơn. *Lời giải: Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục đích yêu cầu : -Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. -Biết tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu. II/ Đồ dùng dạy học: - bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS. -Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài -Mời học sinh nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy. -Mời HS mang băng giấy lên dán và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 2.3.Ghi nhớ: 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày. -Chữa bài. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. 3-4 HS nêu *Lời giải: - Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. -Cách nối: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuynhưng *VD về lời giải: - Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường. -Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm BT. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. *VD về lời giải: a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng C V chúng không thể ngăn cản các cháu HT, C V vui tươi, đoàn kết, tiến bộ *VD về lời giải: a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. *Lời giải: Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo C V nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai C V tay vào còng số 8. Tập làm văn: Kể chuyện (Kiểm tra viết) I/ Mục đích yêu cầu: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra: Không kiểm tra 2- Bài mới : a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu yêu cầu của tiết học b-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. -GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. -Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. c-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23. - Học sinh ghi bài -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS nói chọn đề bài nào. -HS viết bài. -Thu bài. Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần B- Sơ kết tuần: Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp *Nề nếp: - Duy trì tốt các hoạt động nề nếp tập thểdục, giờ truy bài. *Học tập: duy trì các hoạt động ổn định. - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ. - Một số em có ý thức trong học tập, một số em ý thức học tập chưa cao *Lao động, vệ sinh: - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp. c. Phương hướng trong tuần tới : *Nề nếp: -Tiếp tục duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp. - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản. *Học tập: Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập. - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao * Các hoạt động khác: - Thực hiện tốt an toàn giao thông - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường. - Tích cự tham gia phong trào ủng hộ tết vì người nghèo do nhà trường phát động
Tài liệu đính kèm: