Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 (Bản chuẩn kiến thức)

Tiết 3: Toán

$121: Kiểm tra giữa học kì II

I/ Mục tiêu :

Kiểm tra HS về:

 -Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

 -Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt.

 -Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học.

II/ Các hoạt động dạy học:

 1-Ôn định tổ chức:

 2-Kiểm tra:

 -Thời gian kiểm tra: 45 phút

 -GV phát đề cho HS.

 -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
$49: phong cảnh đền hùng
I/ Mục tiêu:
Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lại bài:
+Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
+Em hiểu câu ca dao sau NTN? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV bình chọn
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú 
+Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn
+Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,.
+Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
Tiết 3: Toán
$121: Kiểm tra giữa học kì II
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra HS về:
	-Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
	-Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt.
	-Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra:
	-Thời gian kiểm tra: 45 phút
	-GV phát đề cho HS.
	-Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của lớp.
 A. 18% B. 30%
 C. 40% D. 60%
2) Biết 25% của một số là 20. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
 A. 20 B. 40
 C. 60 D. 80
3) Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
12 học hinh 
13 học sinh 
15 học sinh 
D. 60 học sinh
Phần 2: A 12cm B
1) Cho hình bên, 
hãy tính diện tích 4cm
hình tam giác BDE.
 D E 5cm C
2) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm ; chiều rộng 8cm ; chiều cao 10cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:
Thể tích hình hộp chữ nhật.
Thể tích hình lập phương.
Phần 1 ( 3 điểm ):
Mỗi lần khoanh vào trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
 *Kết quả: 
 1 – D
 2 – D
 3 – C
-Phần 2 ( 6 điểm ):
 +Bài 1: ( 3 điểm )
*Đáp số: S. BDE = 14 cm2
 +Bài 2: (3 điểm)
*Đáp số: 720 cm3 ; 729 cm3
	3-Củng cố, dặn dò: -GV thu bài. Nhận xét giờ học.
 -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Khoa học
$49: Ôn tập: 
Vật chất và năng lượng
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS được củng cố về:
-Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
-Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
-Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ.
-Hình trang 101, 102 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm.
+ GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
-Bước 2: Tiến hành chơi
+Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như trang 100, 101 SGK.
+Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc.
+Câu 7 cho các nhóm lắc chuông giành quyền trả lời.
Đáp án:
+) Chọn câu trả lời đúng (câu 1-6)
 1 – d ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – b ; 5 – b ; 6 – c 
+) Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học (câu 7)
Nhiệt độ thường.
Nhiệt độ cao.
Nhiệt độ BT.
Nhiệt độ BT.
3-Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn nâưng lượng.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi:
+Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
(Đáp án: 
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng nước.
Năng lượng chất đốt từ than đá.
Năng lượng mặt trời )
	3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$25:Thường thức mĩ thuật
Xem tranh : Bác Hồ đi công tác
I/ Mục tiêu:	
 -HS tiếp xúc ,làm quen với tác phẩm : Bác Hồ đi công tác và hiểu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Thụ.
 - HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh. 
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp của phẩm .
II/ Chuẩn bị:
 - Sưu tầm tranh “Bác Hồ đi công tác” và một số tác phẩm của hoạ sĩ Nguyễn Thụ.
III/ Các hoạt động dạy –học:
 1.Kiểm tra:
 -GV kiểm tra sự hoàn thiện bài tuần trước của những HS giờ trước còn chưa hoàn chỉnh.
 2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b.Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Thụ
-GV giới thiệu về hoạ sĩ Nguyễn Thụ
+ Tiểu sử: Vài nét sơ lược về cuộc đòi của hoạ sĩ
+Sư nghiệp.
+Các tác phẩm nổi tiếng.
- HS và nghe giới thiệu về hoạ sĩ Nguyễn Thụ.
 c. Hoạt động 2: Xem tranh : “Bác Hồ đi công tác”.
-GV cho HS xem tranh và thảo luận nhóm đôi.
? Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
? Hình ảnh phụ của bức tranh là những hình ảnh nào?
? Có những màu chính nào trong tranh ? 
- GV nhận xét và bổ sung, kết luận : Đây là một trong những tác phẩm tiêu biểu vè đề tài chiến tranh cách mạng.
- Vàng, xanh, trắng bạc, với nhiều cấp độ đậm nhạt.
 d.Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
$49: liên kết các câu trong bài 
bằng cách lặp từ ngữ
I/ Mục tiêu: 
	-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
	-Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1,2 (65) tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào phiếu BT. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải: 
Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
*Lời giải:
Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
*Lời giải:
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn.
*Lời giải:
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
*Lời giải:
Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
3-Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng.
Tiết 2: Chính tả (nghe – viết)
$25: ai là thuỷ tổ loài người
 Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người. 
	-Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuy ... 
-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
+Ta phải thực hiện phép trừ:
 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?
-HS thực hiện: 15 giờ 55 phút
 13 giờ 10 phút
 2 giờ 45 phút
Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút
 = 2 giờ 45 phút
-HS thực hiện: 
 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây 
 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây
 0 phút 35 giây 
 Vậy: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây
 = 35 giây.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (133): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (133): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (133): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS lên bảng chữabài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
8 phút 13 giây
32 phút 47 giây
9 giờ 40 phút
*Kết quả:
20 ngày 4 giờ
10 ngày 22 giờ
4 năm 8 tháng
*Bài giải:
Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là:
 8 giờ 30 phút – ( 6 giờ 45 phút + 15 phút)
 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Địa lí
$25: Châu Phi
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
	-Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
	-Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
	-Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu.
	-Bản đồ các nước châu Âu.
	-Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
 III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2-Bài mới:
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
+Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới
-Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận:
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu:
+Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao?
+Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở chau Phi?
+Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135).
-Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu A, châu Âu.
-Đi ngang qua giữa châu lục.
-Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu A và châu Mĩ.
-HS thảo luận nhóm 4.
+Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn.
+Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 5: Âm nhạc
$25: Ôn tập bài hát: 
Màu xanh quê hương
I/ Mục tiêu:
 -HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của bài “Màu xanh quê hương”Tập trình bày bài hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc.
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 -Một vài động tác phụ hoạ.
 2/ HS:
 -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 -HS hát bài “Màu xanh quê hương”.
2/ Bài mới:
2.1- HĐ 1: Ôn tập bài hát “Màu xanh quê hương”
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1 lần. 
*Hát kết hợp võ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
* Tập vận động theo nhịp.
-GV làm mẫu, hướng dẫn học sinh thực hiện theo.
3 / Phần kết thúc:
-GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát trên ?
-GV nhận xét chung tiết học 
-Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách
 Xanh xanh quê hươngnơi đây
 x x x x x x
 Lung linh lung linhtươi thêm.
 x x x x x x
- HS tập vận động theo nhịp.
 -HS hát lại cả bài hát.
-Bài hát nói lên cuộc sống thanh bình,tươi vui trên khắp miền sông núi quê hương.
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
$50: bật cao
 Trò chơi “chuyển nhanh nhảy nhanh”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra bật cao. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
2-4 quả bóng truyền. 4 chiếc khăn làm vật chẩn trên cao.	
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động .( Meò đuổi chuột )
2.Phần cơ bản
*Ôn phối hợp chạy và bật nhảy-mang vác .
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
-Bật cao, phối hợp chạy đầ bật cao
- Chơi trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2-3 phút
18-22 phút
5-6 phút
3 phút
3 phút
6-8 phút
6-8 phút
4- 6 phút
1 –2 phút
1 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2: Tập làm văn 
$50: Tập viết đoạn đối thoại
I/ Mục tiêu:
	-Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
	-Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
	-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc bài 1.
-Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
*Bài tập 2:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc HS:
+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. 
-Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
-HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
-GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
-Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
*Bài tập 3:
-Một HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-HS đọc.
-HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết theo nhóm 4.
-HS thi trình bày lời đối thoại.
-HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 	 -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
Tiết 3: Khoa học
$50: Ôn tập: Vật chất 
và năng lượng (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS được củng cố về:
-Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
-Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
-Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ.
-Hình trang 101, 102 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
Các phương tiện máy móc trong các hình trong SGK (102) lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
(Đáp án: 
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng nước.
 g. Năng lượng chất đốt từ than đá.
 h. Năng lượng mặt trời )
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện.
*Cách tiến hành:
	-GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 7 dưới hình thức thi tiếp sức.
	-Chuẩn bị mỗi nhóm một bảng phụ.
	-Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống ; tiếp đến HS 2 lên viết,Trong thời gian 2 phút, nhóm nào viết được nhiều và đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
	3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
$125: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (134): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (134): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 3 (134): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (134): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút
96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265 giây.
*Kết quả:
15 năm 11 tháng
10 ngày 12 giờ
20 giờ 9 phút
*Kết quả:
1 năm 7 tháng
4 ngày 18 giờ
7 giờ 38 phút
*Bài giải:
Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
 1961 – 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_25_ban_chuan_kien_thuc.doc