I/ Mục tiêu :
Kiểm tra HS về:
-Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt.
-Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Thời gian kiểm tra: 45 phút
-GV phát đề cho HS.
-Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
TUẦN 25 Ngày soạn: Ngày 18/ 2/ 2011 Ngày dạy: Thứ hai 21/ 2/ 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ***************************** Tiết 1: TẬP ĐỌC $49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I/ Mục đích, yêu cầu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài . 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV GT chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc lại bài: +Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? +Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? +Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? +Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? +Em hiểu câu ca dao sau NTN? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV bình chọn - 1 HS giỏi đọc. -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn (2 lần) - 1 HS đọc chú giải cuối bài. - HS đọc bài theo nhóm 3. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ +Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. +Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn +Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,. +Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc * ND: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3 HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: - Qua bài TĐ các em phải làm gì để xứng đáng là con châu vua Hùng? -GV nhận xét giờ học. ***************************************** Tiết 3:TOÁN $121: Kiểm tra giữa học kì II I/ Mục tiêu : Kiểm tra HS về: -Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. -Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt. -Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 45 phút -GV phát đề cho HS. -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của lớp. A. 18% B. 30% C. 40% D. 60% 2) Biết 25% của một số là 20. Hỏi số đó bằng bao nhiêu? A. 20 B. 40 C. 60 D. 80 3) Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 đuợc thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là: 12 học hinh 13 học sinh 15 học sinh D. 60 học sinh Phần 2: 12cm B 1) Cho hình bên, A hãy tính diện tích 4cm hình tam giác ABD. D E C 2) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm ; chiều rộng 8cm ; chiều cao 10cm. Một hình lập phuơng có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thuớc của hình hộp chữ nhật trên. Tính: Thể tích hình hộp chữ nhật. Thể tích hình lập phuơng. Phần 1 ( 3 điểm ): Mỗi lần khoanh vào trớc câu trả lời đúng đợc 1 điểm. *Kết quả: 1 – D 2 – D 3 – C -Phần 2 ( 6 điểm ): +Bài 1: ( 3 điểm ) +Bài 2: (3 điểm) *Đáp số: 720 cm3 ; 729 cm3 3-Củng cố, dặn dò: -GV thu bài. Nhận xét giờ học. -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ******************************************************* Tiết 4: KHOA HỌC $49: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I/ Mục tiêu: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. II/ Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn, -Hình trang 101, 102 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học. *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + GV chia lớp thành 3 nhóm. + GV phổ biến cách chơi và luật chơi. -Bước 2: Tiến hành chơi +Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như trang 100, 101 SGK. +Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc. +Câu 7 cho các nhóm giơ tay giành quyền trả lời. Đáp án: +) Chọn câu trả lời đúng (câu 1-6) 1 – d ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – b ; 5 – b ; 6 – c +) Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học (câu 7) Nhiệt độ thường. Nhiệt độ cao. Nhiệt độ BT. Nhiệt độ BT. 3-Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi: +Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? (Đáp án: Năng lượng cơ bắp của người. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng gió. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng nước. Năng lượng chất đốt từ than đá. Năng lượng mặt trời ) 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. ************************************************************************* Buổi chiều: Tiết 1: Toỏn Chữa bài kiểm tra ************************************************ Tiết 2: Tiếng Việt Luyện đọc: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I/ Mục đích, yêu cầu: - Luyện cho HS đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. II/ Các hoạt động dạy học: -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc lại bài: +Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? +Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? +Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? +Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? +Em hiểu câu ca dao sau NTN? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV bình chọn - 1 HS giỏi đọc. -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn (2 lần) - 1 HS đọc chú giải cuối bài. - HS đọc bài theo nhóm 3. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ +Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. +Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn +Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,. +Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc * ND: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3 HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: - Qua bài TĐ các em phải làm gì để xứng đáng là con châu vua Hùng? -GV nhận xét giờ học. ***************************************** Tiết 3: Kĩ thuật $ 25: LẮP XE BEN (tiết 2) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn và lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu xe ben, bộ lắp ghép mô hình KT. III. Các hoạt động dạy học: KT đồ dùng học tập của HS Bài mới: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben. - Cho HS quan sát xe ben và nhắc - HS quan sát và nêu: Các bước thực hiện + Chọn các chi tiết + Lắp từng bộ phận: lắp khung sàn xe và các giá đỡ, lắp sàn ca bin và các thanh đỡ, lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, lắp trục bánh xe trước, lắp ca bin. + Lắp giáp xe ben - Cho HS thực hành lắp xe ben - HS thực hành theo nhóm 2. - GV quan sát, HD những HS còn lúng túng. - Nhắc nhở HS khi lắp xong cần KT sự nâng lên hạ xuống của thùng xe. * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm. phẩm theo nhóm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - Cho HS thi tháo, xếp các chi tiết vào đúng vị trí. IV. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS. - VN lắp lại xe ben cho thành thạo giờ sau học tiếp. ******************************************* Ngày soạn: Ngày 20/ 2/ 2011 Ngày dạy: Thứ ba 22/ 2/ 2011 Tiết 1: TOÁN $122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Giúp HS: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục ti ... -Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) -người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) -Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1. -Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). +) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phu. *Lời giải: -Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1) -chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1) 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. **************************************** Ngày soạn: Ngày 18/ 2/ 2011 Ngày dạy: Thứ sỏu 25/ 2/ 2011 Tiết 1: Thể dục( Đ/c Tiến dạy) ***************************************** Tiết 2: Địa( Đ/c Tiến dạy) ********************************************************* Tiết 3: TOÁN $125: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. -Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian. 2-Bài mới: *Bài tập 1 (134): Viết số thích hợp vào chỗ chấm -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (134): Tính -Mời HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. HS làm vào bảng phụ. -Mời HS treo bảng phụ. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3 (134): Tính -Mời HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. Sau đó đổi vở kiểm tra chéo nhau. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (134): -Mời HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Cho HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. a)288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút b)96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265 giây. - 1 HS nêu yêu cầu. HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ. 15 năm 11 tháng 10 ngày 12 giờ 20 giờ 9 phút - 1 HS nêu yêu cầu. - HS tự làm vào vở và đổi vở KT nhau. *Kết quả: 1 năm 7 tháng 4 ngày 18 giờ 7 giờ 38 phút - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. - HS trao đổi tìm lời giải. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ. Bài giải: Hai sự kiện đó cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ********************************************* Tiết 4: TẬP LÀM VĂN $50: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I/ Mục đích, yêu cầu: -Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. -Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài. -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời HS đọc bài 1. *Bài tập 2: -Mời HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. -GV nhắc HS: +SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. - Cho HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại. - Cho HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 6. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. -Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất. *Bài tập 3: -Một HS đọc yêu cầu của BT3. -GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. -HS nghe. -HS viết theo nhóm 6. -HS thi trình bày lời đối thoại. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 3. -HS thực hiện như hướng dẫn của GV. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. ********************************************** ĐỊA LÍ Tiết 25: CHÂU PHI I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. -Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi. -Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng tha và xa-van ở châu Phi. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: +Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? +Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới -Mời HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: b) Đặc điểm tự nhiên: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu: +Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? +Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao? +Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi? +Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: -Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu Á, châu Âu. -Đi ngang qua giữa châu lục. -Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. -HS thảo luận nhóm 4. +Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn. +Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền. - Ê-ti-ô-pi, Đông Phi,; bồn địa sát, bồn địa Nin Thượng, Côn-gô, Ca-la-ha-ri. - Sông Nin, Ni-giê, Côn-gô, Dăm-be-di. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ******************************************** ************************************************************ LỊCH SỬ Tiết 25: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn. -Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986). III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? -Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965 – 1986. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm, giao câu hỏi cho các nhóm thảo luận các câu hỏi: +Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt NTN? +Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) -Cho HS thảo luận trong nhóm 2 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. 2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm, cả lớp) -GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: +Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta? -Mời đại diện một số nhóm trả lời. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *Diễn biến: Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi lời Bác Hồ chúc Tết được truyền qua sóng đài phát thanh thì quân và dân ta đồng loạt tấn công vào Sài Gòn, Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng, *Cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ: -Thời khắc giao thừa vừa tới, 1 tiến nổ rầm trời. Các chiến sĩ đặc công chiếm giữ tầng dưới.Đại sứ Mĩ chạy khỏi sứ quán bằng xe bọc thép. * Ý nghĩa: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam, đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. *************************************** Ngày soạn: 21 tháng 02 năm 2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2020. SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 1.Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt lớp: + Cho cả lớp hát + Cho lần lượt từng tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần . +Lớp trưởng tập hợp ý kiến và báo cáo với giáo viên chủ nhiệm lớp tình hình lớp. 2. GV nhận xét hoạt động từng mặt : - Về đạo đức : Nhìn chung các em ngoan, vâng lời thầy cô, đoàn kết với bạn. +Về học tập : Có tiến bộ hơn so với tuần trước xong vẫn còn một số em chưa chăm học, chữ viết xấu, khăn quàng chưa đầy đủ .. - Nhắc HS ôn tập tốt để chuẩn bị cho học tuần tiếp theo được tốt. +Vệ sinh cá nhân , vệ sinh lớp sạch sẽ. ****************************************************************** I/ Mục đích yêu cầu Qua buỏi sinh hoạt HS thấy được ưu khuyết diểm của bản thân ở các mặt hoạt động để từ đó có hướng phát huy và khắc phục. Thấy được ý nghĩa của buổi sinh hoạt lớp. II/ Chuẩn bị : Các tổ trưởng chuẩn bị ý kiến nhận xét hoạt động của tổ mình III/Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức lớp: 2/ Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng. 3/ Dạy bài mới: -Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động nối tiếp : Nhận xét giờ sinh hoạt lớp. Đề ra hướng phát huy và khắc phục nhược điểm để học tập và rèn luyện tốt . Hát -Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các tổ trưởng . HS lắng nghe Từng tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt đông của tổ mình theo từng mặt : Rèn luyện đạo đức ,học tập .. Truy bài đầu giờ , vệ sinh lớp học ,sân trường khu được phân côngchịu trách nhiệm giữ vệ sinh. HS nghe và thực hiện tốt theo nội quy người học sinh.
Tài liệu đính kèm: