Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 - Âu Văn Đào

Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 - Âu Văn Đào

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.

- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.

Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài .

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26 
 Ngày soạn : 21 / 2/ 2011
 Ngày giảng : 24 / 2/ 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
nghĩa thầy trò
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
+)Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
+Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm. 
4/ Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng
+) T/C của học trò đối với cụ giáo Chu.
+Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy
+Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều; Kính thầy
+)T/C của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tiết 3 : Chính tả (nghe - viết)
Lịch sử ngày Quốc tế Lao động
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. 
-Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
-2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con những từ : Sác - lơ Đác uyn, A - đam, 
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. Mời 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa viết trong bài để minh hoạ.
-HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài tập 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân. GV phát bút dạ và phiếu HT cho 2 HS làm.
-Mời HS phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn.
4/Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
*Lời giải:
Tên riêng
Quy tắc
-Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri
-Pháp
GV mở rộng:
Công xã Pa-ri
Quốc tế ca
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trọng một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
-Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt.
-Tên một cuộc CM. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
-Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
Tiết 4 : Toán
Nhân số đo thời gian với một số
I/ Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
- Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?
+Ta phải thực hiện phép nhân:
 1 giờ 10 phút x 3 = ?
-HS thực hiện: 1 giờ 10 phút
 3 
 3 giờ 30 phút 
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
-HS thực hiện: 3 giờ 15 phút 
 5
 15 giờ 75 phút 
 75 phút = 1 giờ 15 phút
 Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.
-HS nêu.
2.3-Luyện tập:
+ Bài tập 1 (135): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
 Kết quả:
9 giờ 36 phút
17 giờ 92 phút
62 phút 5 giây
24,6 giờ
13,6 phút
28,5 giây
Thứ Ba
 Ngày soạn : 22 / 2 / 2011
 Ngày giảng : 25 / 2/ 2011
Tiết 1: Thể dục
$51 : môn thể thao tự chọn
 Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
Ôn tậng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đíc
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động .( Mè đuổi chuột )
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
-Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Ôn ném bóng 50g trúng đích
- Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
 - GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2-3 phút
2phút
18-22 phút
14-16phút
2-3 phút
3 phút
10-12 phút
5-6 phút
4- 6 phút
1 -2 phút
1 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 _________________________________________
Tiết 2 : Toán
 chia số đo thời gian cho một số
I/ Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
- Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?
+Ta phải thực hiện phép chia:
 42 phút 30 giây : 3 = ?
-HS thực hiện:
 42 phút 30 giây 3
14 phút 10 giây
30 giây
 00 
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
-HS thực hiện:
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
2.3-Luyện tập:
+ Bài tập 1 (136): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học
 Kết quả:
 a) 6 phút 3 giây
 b) 7 giờ 8 phút
1 giờ 12 phút
3,1 phút
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
Tiết 3 : Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 -Bảng nhóm, bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
+Bài tập 1 (81):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 2 (82):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
+ Bài tập 3 (82):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Lời giải :
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
 Lời giải:
a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
c) truyền máu, truyền nhiễm.
 VD về lời giải:
-Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử ... uả:
 a) 17 giờ 15 phút ; 12 giờ 15 phút
-Bài 3: 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài cá nhân
-Gọi HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét
- Kết quả:
 Khoanh vào B.
- Bài 4: 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Gọi HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài giải:
Thời gian đi từ HN đến Hải Phòng là:
 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là:
 7 giờ 25 phút-14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và CBị bài sau.
- Hát 
- 1 em
- HS nghe
- HS nêu
- HS làm nháp
- 1 em
** 1 em
- HS nêu
- HS nêu 
- Đại diện nhóm trình bày
 ___________________________________________
Tiết 3: Đạo đức
Em yêu hoà bình (tiết 1)
I/ Mục tiêu bài học 
- HS nêu đợc những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu đợc các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hoà bình tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng nhà trờng địa phơng tổ chức.
- Tăng cờng TV cho HS ở nội dung bài tập.
II/ Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
Kĩ năng xác định giá trị ( nhận thức giá trị của hoà bình, yêu hoà bình ).
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm .
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí htông tin về các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới .
Kĩ năng suy nghĩ/ ý tởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình .
III / Các phơng pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng .
Phơng pháp : Thảo luận nhóm , dự án .
Kĩ thuật phòng tanh , động não , trình bày 1 phút , hoàn tất nhiệm vụ .
IV/ Phơng tiện dạy học
 - Tranh ảnh ,bài báo ,bài hát các hoạt động bảo vệ hoà bình .
- Phiếu BT , SGK .
V/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
3. Bài mới 
 1 Khám phá 
- GTB - ghi bảng
-Khởi động: Cho HS hát bài Trái Đất này là của chúng em. Bài hát nói lên điều gì?
Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì?
Hoạt động 1 : Phân tích thông tin
Mục tiêu : 
-HS biết gia trị của hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình ( kĩ năng xác định giá trị )
-GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và ND vùng có CT, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
-Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
-GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tim trang 37,38 SGK và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu hỏi.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 53.
- Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
-GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
-GV mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai
 Hoạt động 2 Vẽ cây hoà bình
Mục tiêu : 
 - Giúp HS biết được giá trị của hoà bình và những việc làm bảo vệ hoà bình .
- HS được rèn luyện các kĩ năng : kĩ năng hợp tác , kĩ năng xác địnhgiá trị , kĩ năng đảm nhận trách nhiệm .
 - Làm bài tập 2, SGK
-Cho HS làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
-Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV - Trang 54
- Làm bài tập 3, SGK
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4
-Gọi một số nhóm trình bày. Các nhóm khác NX.
-GVKL, khuyến khích HS tham gia các HĐBV hoà bình.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
Công việc về nhà:
- Về nhà học bài và CBị bài sau.
- Hát
- 1 em
- HS nghe
- HS trả lời
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- HS trình bày
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
- HS đọc ghi nhớ
 _________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu nghĩa và nhận biết được những từ chỉ nhân vật phù Đổng Thiên Vương và
Những từ dùng để thay thế ttrong bài tập 1, thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yc của BT 2 , bước đầu biết viết được đoạn văn theo yc của BT3.
- Tăng cường TV cho HS ở nội dung bài.
II/ Đồ dùng:
- Tranh ảnh
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài 50.
-GV nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
- Bài tập 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
-Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Gọi học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
- Lời giải: 
-Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
-Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
- Bài tập 2:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
-Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.
-Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Lời giải:
Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn
Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi
Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo
Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt
Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi
- Bài tập 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi một số HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai.
-HS làm bài cá nhân vào vở. 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói rõ những từ em thay thế các em sử dụng để liên kết câu.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn viết tốt.
4-Củng cố dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 1 em
- HS nghe
- HS nêu yc
- HS trình bày
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nêu
- HS giới thiệu
-HS làm vào vở theo hướng dẫn của GV.
 ___________________________________________
Thứ sáu
 Ngày soạn : 28 / 2 / 2011
 Ngày giảng : 2/ 3 / 2011
Tiết 1: Toán
 Vận tốc
I/ Mục tiêu: 
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Rèn cho HS có kĩ năng tính nhanh chính xác.
- Tăng cường TV cho HS ở bài tập.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu bài tập
III/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
-Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN?
-GV: Ta nói vận tốc TB hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.
-GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5 (km).
-Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? Là km/giờ
-Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì v được tính như thế nào? V được tính như sau: v = s : t
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. 
Vận tốc chạy của người đó là:
 60 : 10 = 6 (m/giây)
-Đơn vị vận tốcc trong bài này là gì?
Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây 
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
-HD HS làm BT
-Bài 1: 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp
-GV nhận xét.
- Bài giải:
 Vận tốc của xe máy là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km/giờ.
- Bài 2 : 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm nhóm đôi
-GV theo dõi .
-Gọi HS trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Bài giải:
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và CBị bài sau.
- Hát 
- HS nghe
-HS thực hiện:
- HS nêu
- HS làm nháp
- HS nêu
- 1 em
- HS nêu 
- HS làm vào vở
- 1 em
Tiết 3: Tập làm văn
Trả bài văn tả đồ vật
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày đúng hoặc hay hơn.
- Rèn kĩ năng cho HS viết hay đúng nội dung.
- Tăng cường TV cho HS ở phần nội dung.
II/ Đồ dùng :
-Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy- học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại
-GV nx
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
-GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
-Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
-Diễn đạt tốt điển hình: 
-Chữ viết, cách trình bày đẹp: 
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
+Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
- Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
-Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
4/Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 1 em
- HS nghe
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
 _____________________________________
Tiết 4 : Sịnh hoạt 
 _________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc