Giáo án Lớp 5 - Tuần 27+28 - Võ Mạnh Hùng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27+28 - Võ Mạnh Hùng

Đạo đức : EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1)

A/ Mục tiêu :

- HS biết giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sồng trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.

- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường ,địa phương tổ chức .

- Yêu hoà bình, quí tọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoai hoà bình, gây chiến tranh.

B/ Tài liệu, phương tiện :

- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh ; tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân VN, thế giới ; giấy khổ to, bút màu ; điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em ;Thẻ màu dành cho HĐ 2, tiết 1.

C/ Cac hoạt động dạy học :

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27+28 - Võ Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 03 năm 2009
Tập đọc : TRANH LÀNG HỒ
I\ Mục tiêu :
	- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng vui tưoi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngội những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- Giáo dục Hs quý trọng văn hoá dân tộc.
II\Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III\ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra : (4’)
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (1’)
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc : (9’)
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng xem là mộ đoạn).
- Luyện đọc các tiếng khó : tranh, thuần phác, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài : (12’)
Đoạn 1 :
H : Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
Giải nghĩa từ : ít tuổi, nghệ sĩ tạo hình 
Ý 1 : Giới thiệu tranh làng Hồ.
Đoạn 2, 3 : 
H:Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
Giải nghĩa từ :phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm.
H : Tìm những từ ngữ ở đoạn 2, 3 thể hiện 5 đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
H : Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ d gian làng Hồ ?
Y Ù: Kĩ thuật tạo màu, tình yêu của nghệ sĩ dân gian với tranh làng Hồ.
c/Đọc diễn cảm : (7’) 
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :"Từ ngày còn ít tuổi  hóm hỉnh và tươi vui."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò : (2’)
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thật nhiều lần.
- Chuẩn bị tiết sau : Đất nước.
-HS đọc bài Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân, trả lời câu hỏi. 
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
-Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ 
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
- Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than, lá tre mùa thu, của rơm nếp, cói chiếu Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nế.
+Tranh lợn ráy : rất có duyên .
+Tranh đàn gà con : tưng bừng như ca múa bên gà mài me ...
-Đã vẽ những bức tranh rất đẹp, sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS nêu : Ca ngợi vẻ đạp độc đáo của tranh làng Hồ.
-HS lắng nghe.
Toán : LUYỆN TẬP 
I\ Mục tiêu 
- Củng cố về khái niệm vận tốc. 
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau.
II\ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ. Vở làm bài.
III\ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2HS nêu công thức tính vận tốc.
 - Nhận xét, sửa chữa.
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tập
 b– Hoạt động : 
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1HS lên bảng bài làm, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọ yêu cầu bài, giải thích mẫu.
- Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3 : 
- Cho HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở.
GV đánh giá.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán .
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 2Hs lên bảng làm bài ; 1HS tính vận tốc bằng km/giơ ø; 1HS tính vận tốc bằng m/phút.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá.
4- Củng cố– dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại cách và công thức tính vận tốc.
- Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau : Quãng đường
-2 HS nêu miệng. 
 Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 ( m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
- HS làm bài.
Tính được đáp số:
49 km/ giờ b) 35 m/ giây
78 m/ phút 
 - HS đọc.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- Hs làm bài theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Đạo đức : EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1)
A/ Mục tiêu :
- HS biết giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sồng trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường ,địa phương tổ chức .
- Yêu hoà bình, quí tọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoai hoà bình, gây chiến tranh.
B/ Tài liệu, phương tiện : 
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh ; tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân VN, thế giới ; giấy khổ to, bút màu ; điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em ;Thẻ màu dành cho HĐ 2, tiết 1.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Khởi động : HS hát bài hát Trái dất này của chúng em,nhạc Trương Quang Lục, lời thơ : Định Hải. (3’)
-GV nêu câu hỏi :+ Bài hát nói lên điều gì ?
 + Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì ?
-GV giới thiệu bài.
HĐ 1 : Tìm hiểu thông tin (Trang 37, SGK ) (11’)
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh,về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi : Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó ?
- Cho HS đọc các thông tin trang 37-38 ,SGK và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK.
- GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi ;các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- GV kết luận 
HĐ2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK ) (7’)
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài học và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
-GV mời một số HS giải thích lý do.
-GV kết luận : Các ý kiến a, d là đúng.Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm than gia và bảo vệ hoà bình
HĐ 3 : Làm bài tập 2 SGK (5’)
- GV cho HS làm bài tập 2.
-Cho HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh , 
-Cho một số HS trình bày ý kiến .Cả lớp nhận xét bổ sung .
-GV kết luận : 
HĐ 4: Làm bài tập 3 SGK. (5’)
- Cho HS thảo luận nhóm bài tập 3.
- Cho đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
-GV cho một HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ nối tiếp (3’)
-Về nhà sưu tần tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới ; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề em yêu hoà bình.
-Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề em yêu hoà bình.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
- HS quan sát các tranh ,ảnh và trả lời câu hỏi của GV.
-HS đọc và thảo luận theo nhóm.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi ; các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi và giơ thẻ màu .
- HS giải thích lý do.
-HS lắng nghe.
HS làm việc cá nhân .
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Một số HS trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận nhóm.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-HS lắng nghe.
-Một HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 24 tháng 03 năm 2009
Tập đọc : ĐẤT NƯỚC
I\ Mục tiêu :
	- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước.
 	- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Thể hiện niềm vui, tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, truyền thốâng bất khuất của dân tộc.
- Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo dục HS yêu Tổ quốc.
II\ Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III\ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra : (4’)
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài (1’)
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc : (10’)
-GV Hướng dẫn HS đọc. 
-Chú ý uốn nắn HS đọc các từ ngữ : chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới  
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài : (12’)
Hai khổ đầu :
H :"Những ngày thu đã xa "đẹp và buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nóilên điều đó ?
Giải nghĩa từ : hương cốm mới, hơi may 
*Khổ 3 : 
H : Cảnh đất nước tron gmùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào ?
Giải nghĩa từ : thay áo mới, nói cười thiết tha.
Còn lại :
H : Lòng tự hào về đất nươc tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối ?
Giải nghĩa từ : chưa bao giờ khuất.
c/Đọc diễn cảm : (8’)
 - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :
 "Mùa thu nay . Trời xanh ..
 thiết tha . phù sa."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ.
-HS đọc lại bài Tranh làng Hồ, trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
-Đẹp : sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới ; buồn : sáng chớm lạnh, phố dài xao xác hơi may 
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-Đẹp : rừng tre phấp ph ... nh, sự phát triển của hợp tử.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng & đẻ con .
B\ Đồ dùng dạy học :
 - Hình trang 112, 113 SGK. Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng & động vật đẻ con .
C\ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “ Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ “
 - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ ?
 - Nhận xét, KTBC
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của động vật “
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Thảo luận.
 _Bước 1 : Làm việc cá nhân.
 GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 102 SGK.
 _Bước 2 : Làm việc cả lớp.
 GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
 _ Đa số động vật chia thành mấy giống ? Đó là những giống nào ?
 _ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào ?
 _ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành gì ?
 _ Hợp tử phát triển thành gì ? 
 Kết luận: 
 b) HĐ 2 : Quan sát.
 _Bước 1: Làm việc theo cặp.
 _Bước 2 : Làm việc cả lớp.	
 GV gọi một số HS lên trình bày.
 Kết luận : Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau : có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
 c) HĐ 3 : Trò chơi “ Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con “
 GV chia lớp thàn 4 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm dó thắng cuộc.
IV – Củng cố– dặn dò : 
- HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK.
- Nhận xét tiết học.
 - Bài sau : “ Sự sinh sản côn trùng “
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS đọc mục bạn cần biết trang 102 SGK.
- Đa số động vật chia thành hai giống : đực & cái.
- Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng gọi là giống đực. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng là giống cái. 
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi.
-2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói vưi nhau: Con nào dược nở ra từng trứng; con nào được dẻ ra đã thành con. 
- HS lên trình bày.
- HS chơi theo sự hướng đẫn của GV.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
Thứ sáu ngày 27tháng 03 năm 2009
Tập làm văn : TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết 1 tiết)
I / Mục tiêu :
 - HS biết viết được 1bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 
II / Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ và một số tranh, ảnh minh hoạ một số loài cây trái theo đề văn.
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A / Kiểm tra bài cũ : 
 B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : (1’)
2 / Hướng dẫn làm bài (3’)
+GV đọc 5 đề trong SGK.
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn 05 đề bài trong SGK.
-Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài.
-GV cho HS đọc kĩ 05 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả cây cối.
-Hỏi HS về sự chuẩn bị bài của mình.
-GV dán lên bảng lớp tranh ảnh để HS quan sát.
3 / Học sinh làm bài (28’)
-GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV, chú ý cách dùng dùng từ đặt câu, một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước.
-GV cho HS làm bài.
-GV thu bài làm HS.
4 / Củng cố dặn dò : (2’)
-GV nhận xét tiết kiểm tra.
-Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp theo.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm nội dung 5 đề SGK.
-HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề.
-HS chọn lựa đề bài để viết.
-HS lần lượt phát biểu.
-HS xem tranh ảnh.
-HS làm việc các nhân 
-HS nộp bài kiểm tra.
-HS lắng nghe.
Luyện từ và câu : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI 
I\ Mục tiêu :
	- HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
	- Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, sử dụng để liên kết câu chuẩn xác.
- Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt.
II\ Đồ dùng dạy học :
	-Bảng phụ ghi đoạn văn BT 1.Bút dạ + giấy khổ to ghi bài Qua những mùa hoa + băng dính.
III\ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. Hình thành khái niệm :
a/ Phần nhận xét : 
Bài tập 1 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT1.
-Mở Bảng phụ ghi đoạn văn.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng :
+ Từ "hoặc “có tác dụng nối "em bé”ù với "chú mèo” --- câu 1.
+ Cụm từ" vì vậy" nối” câu 1 “với” câu 2”.
Bài tập 2 : 
-Gv Hướng dẫn HS làm BT2.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
b/ Phần ghi nhớ :
-Gv Hướng dẫn HS đọc.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT1.
-Gv phân việc cho Hs.
-Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.
Nhận xét, chốt ý đúng :
Bài 2 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT1.
-Gv phân việc cho Hs.
-Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.
-GV dán lên bảng tờ phiếu phô - tô mảu chuyện vui.
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
C. Củng cố, dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luy6ẹn cách dùng từ ngữ nối khi viết câu, đoạn dài.
-HS làm lại bài tập trong tiết Luyện từ và câu (truyền thống). Đọc thuộc khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, làm việc cặp.
-Nhìn bảng, chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng liên kết câu.
HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, làm việc cặp.
-3HS đọc nội dung cần ghi nhớ của bài học SGK.
-HS nhắc lại không cần nhìn sách.
- HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, làm việc cặp.
-Hs đọc kĩ từng câu, đoạn văn, gạch dưới những từ ngữ là quan hệ từ.
HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, làm việc cặp.
-Nhìn bảng, chỉ rõ chỗ dùng từ nối sai.
-Hs đọc thầm lại mẩu chuyện vui, nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé trong truyện 
-HS lắng nghe.
Toán : LUYỆN TẬP. 
I\ Mục tiêu :
- Củng cố về kĩ năng tính thời gian của chuyển động. 
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. 
II\ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ. Vở làm bài.
III\ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Gọi 3HS nêu công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
 - Nhận xét, sửa chữa.
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tập (1’)
 b– Hoạt động : (28’)
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1HS lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở. 
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2 :
- Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3 : 
- Cho HS tự làm bài vào vở.
Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở.
GV đánh giá.
Bài 4 :
- Gọi 2Hs lên bảng làm bài theo 2 cách, dưới lớp làm vở 1 cách (về nhà trình bày cách còn lại).
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV đánh giá.
4- Củng cố – dặn dò : (2’)
- Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
-3HS nêu miệng. 
a)Nếu đi 261 km với vận tốc 60 m/giờ thì hết thời gian là:
 261 : 60 = 4,35 (giờ)
b); c); d) trình bày tương tự.
 Đáp số: a) 4,35 giờ; b) 2 giờ
 c) 6 giờ ; d) 2,4 giờ.
Bài giải:
Đổi 1,08 m = 108 cm
Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là:
 108 : 12 = 9 phút 
 Đáp số: 9 phút.
 - HS làm bài.
- HS nhận xét.
Cách 1:
 10,5 km = 10500 m
Thay vào công thức tính được đáp số :25 phút.
- 3HS nêu.
Lịch sư û: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI 
A\ Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
 - Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp địng Pa-Ri.
B\ Đồ dùng dạy học :
 - Ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-Ri.
C\ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “ Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không “
- Tại sao gọi là chiến thắng “ĐB Phủ trên không” ?
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng “ĐB Phủ trên không” ?
 Nhận xét bài cũ.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Lễ kí Hiệp định Pa-Ri “ 
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
 - GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó.
 - Gọi 1 HS kể lại.
 b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
 - N.1: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri ?
- N.2 : Lễ kí Hiệp định diễn ra như thế nào ? 
-N3 : Nội dung chính của Hiệp định?
 c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp.
 _ Nêu ý nghĩa lịch sử Hiệp định Pa-ri.
- GV nhắt lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ : “ Vì độc lập, vì tự do
 Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”.
IV – Củng cố – dặn dò : 
- Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri.
Chuẩn bị bài sau : “ Tiến vào Dinh Độc Lập “
- HS trả lời.
- HS nghe.
 - 1 HS kể lại.
- N.1: Sau 18 năm gây chiến tranh xâm lược, Mĩ liên tiếp thất bại ngày càng nặng ne ở cả 2 miền Nam-Bắc Việt Nam. Cuọc tấn công bằng B52 và Hà Nội và sự cố gắng cuối cùng trong sự leo thang chiến tranh của Mĩ.
- N.2 : HS thuật lại diễn biến lễ kí kết.
- N.3 : Mĩ phải chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam, rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
- Là kết quả sau gần 18 năm chiến đấu gian khổ, hi sinh của dân tộc Việt Nam. Là một văn bản chấp nhận thất bại của Mĩ từ đây Mĩ phải “cút” để tiến tới ta “Đánh cho nguỵ nhào” như lời Bác Hồ đã dạy.
- HS trả lời.
- Xem bài trước.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_2728_vo_manh_hung.doc