Tiết 5: Khoa học.
$ 5: Cần làm gì
để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
1-Nêu những việc nên làm và không nên làmđối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
2-Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
3M-Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 12,13 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1,Giới thiệu bài:
2.2,ND bài:
*HĐ 1: làm việc với SGK
a, Mục tiêu: ( mục I.1)
b, cách tiến hành:
Tuần 3: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2:Tập đọc: Lòng dân I/ mục tiêu: 1.Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể: -Biết đọc ngắt giọng, đọc đủ đúng ngữ điệu. -. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân va. Học sinh yếu đọc chậm một đoan của bài 2.Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy học: 1.KT bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: -GV đọc diễn cảm đoạn kịch : +Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ của nhân vật. +Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch. –HS quan sát tranh minh hoạ. Ba bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối -GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS Nhau đọc từng đoạn kịch. -HS luyện đọc theo cặp. -Một,hai HS đọc lại đoạn kịch b,Tìm hiểu bài: -Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? -Chú bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. -Dì Năm đã nghĩ ra cách gì cứu chú? -Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? C, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách -Từng nhóm HS đọc phân vai toàn bộ đoạn phân vai. Kịch. -GV cùng HS nhận xét đánh giá. củng cố –dặn dò: -GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. -Khuyến khích các nhómvề nhà tập dựng lại đoạn kịch trên và đọc trước đoạn kịch --------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán : $11: Luyện tập I, Muc tiêu: Giúp HS: _Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. -Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. II, các hoạt động dạy học: kiểm tra bài cũ: Bài mới: *Bài 1: -HS tự làm bài ra nháp. - Chữa bài. Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số ? -3 HS nêu. *Bài 2: -Cho HS làm bài vào bảng con. -HS làm bài: -GV nhận xét. Mẫu: So sánh: 9 9 3 và 2 so sánh như sau: 10 10 9 39 9 29 3 = ; 2 = 10 10 10 10 Mà: 39 29 9 9 > nên:3 > 2 10 10 10 10 *Bài 3: -Cho HS làm bài vào vở -Gọi 2 HS lên bảng lam bài - HS tự làm bài và chữa bài. _GV cùng cả lớp nhận xét. -HS chữa bài vào vở. 3.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Giao BTVN. - HS ghi bài về nhà. Tiết 4:Chính tả.(nhớ- viết ) Thư gửi các học sinh. I/ Mục tiêu: -Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu HTL tronh bài “ Thư gửi các học sinh” -Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II/ Đồ dùng dạy- học: -Phấn màu. -Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: -Cho HS chép vần của các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn HS nhớ viết: -GV nhắc HS những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa,cách viết chữ số. -Gv chấm, chữa 7-10 bài. -GV nêu nhận xét chung. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: *Bài tập 2: -Cả lớp và GV nhận xét, GVkết luận nhóm thắng cuộc *Bài tập 3: -GV giúp HS nắm được yêu cầu của BT -Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết. -Cả lớp theo dõi, bổ sung, sửa chữa. -HS nhớ lại và tự viết bài. -HS soát lại bài. -HS đổi vở soát lỗi. -Một HS đọc yêu cầu của BT. -Cả lớp theo dõi SGK. -HS tiếp nối nhau lên bảng diền vần và dấu thanh vào mô hình. -HS chữa bài trong vở. -HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến. -Ba HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. 3.củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Tiết 5: Khoa học. $ 5: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ? I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 1-Nêu những việc nên làm và không nên làmđối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. 2-Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. 3M-Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 12,13 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: 2.1,Giới thiệu bài: 2.2,ND bài: *HĐ 1: làm việc với SGK a, Mục tiêu: ( mục I.1) b, cách tiến hành: -Bước 1: Giao nhiêm vụ và hướng dẫn +Phụ nư có thai nên và không nên làm gì? -Bước 2:Làm việc theo cặp Bước 3:Làm việc cả lớp -GVkết luận: (SGK- 12 ) -HS làm việc theo cặp: Quan sát H.1,2,3,4 ( 12-SGK). -HS làm việc theo hướng dẫn của GV -HS trình bày KQ thảo luận *HĐ 2: Thảo luận cả lớp. a.Mục tiêu: ( mục I.2): b.Cách tiến hành: Bước 1: -GV nhận xét gi kêt quả lên bảng. Bước 2: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? -GV kết luận :(SGK- 13 ) -HS quan sát các hình 5,6,7 –SGK và nêu nội dung từng hình. -HS thảo luận nhóm 4. -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. *HĐ 3: Đóng vai Mục tiêu: (mục I.3 ). Cách tiến hành: -Bước 1:Thảo luận cả lớp -Bước 2:Làm việc theo nhóm. -Bước 3: Trình diễn trước lớp -HS nêu câu hỏi thảo luận (13-SGK ) -HS đóng vai. -Một số nhóm lên trình diễn -Các nhóm khác bổ sung và rút ra bài học. Củng cố- Dặn dò: -GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006. Tiết 1:Kĩ thuật: Bài 2: Đính khuy bốn lỗ (tiết 2) I/ Mục tiêu HS cần phải : -Biêt cách đính khuy bốn lỗ theo hai cách. -Đính được khuy bốn lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. -Rèn luỵên tính cần thận. II/ Đồ dùng dạy học -Mẫu đính khuy bốn lỗ được đính theo hai bước. -Một số sản phẩm may mặc có đính khuy bốn lỗ. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III/ Các HĐ dạy và học: (tiết 2) Kiểm tra bài cũ: Bài mới. 2.1,Giới thiệu bài: 2.2,Hoạt động 1: HS thực hành. -GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết một và sự chuẩn bị thực hành ở tiết 2. -GVnhắc lại yêu cầu thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. -GV quan sát uốn nắn cho những HS yếu. -HS nhắc lại 2 cách đính khuy bốn lỗ. -HS nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy bốn lỗ -HS thực hành đính khuy bốn lỗ theo 2 cách. 2.3,Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. -GV chỉ định vài HS lên trưng bày sản phẩm. -GV đánh giá nhận xét kết quả thực hành của HS. -HS nhắc lại các Y/C đánh giá SP. -HS đánh giá SP của bạn. 3.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Tiết 2: Kể chuyện $3: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: -HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Kể chuyện tự nhiên, chân thực. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy- học: -Một số tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước. III/ Các hoạt động dạy- học: Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng , danh nhân của nước ta. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài. -GV nhắc HS lưu ý: Câu chuyện em kể không phẩi là truyện em đã đọc trên sách, báo; mà phải là những chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên TV,phim ảnh. Gợi ý kể chuyện: -GV nhắc HS lưu ý về hai cách kể truyện trong gơi ý 3. HS thực hành kể chuyện: Kể chuyện theo cặp -GV đến từng nhóm HD,uốn nắn. Thi kể trước lớp: -GV và HS bình chọn HS kể hay nhất. -Một HS đọc đề bài. -HS phân tích đề. -Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 gơi ý trong SGK -Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể. -HS có thể viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình , nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện. -Một số HS thi kể và tự nói về ý nghĩa câu chuyện. -Trao đổi với bạn về ND câu chuyện. 3.C ủng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học,nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán $12. Luyện tập chung I/ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Chuyển một sốphân số thành phân số thập phân. -Chuyển hỗn số thành phân số. -Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. II/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới Bài 1: -GV hướng dẫn mẫu: 14 14 : 7 2 = = 70 70 : 7 10 -GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. -GV chữa bài cho điểm. -HS nêu yêu cầu của bài. -1,2 HS nêu hướng bài làm. -HS làm bài vào nháp. -Hai HS lên bảng chữa bài Bài 2: -Em hãy nêu cách chuyển hôn số thành phân số? -GV chữa bài, ghi điểm. -1 HS nêu yêu cầu. -1,2 HS nêu -Cả lớp làm vào bảng con: 2 8 5 -3 HS lên bảng chữa phần còn lại. Bài3:Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: -GV hướng dẫn và yêu cầu làm bài vào vở. Kết quả: a, 1 ; 3 ; 9 10 10 10 b, 1 ; 8 ; 25 1000 1000 1000 c, 1 ; 1 ; 1 60 10 5 Bài 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu. -GV hướng dẫn mẫu: 7 7 5m7dm=5m+ m = 5 m 10 10 -HS làm bài và chữa bài. Bài 5: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và tìm cách giải. -GV chấm 3 bài nhanh nhất. -HS thi làm bài nhanh . Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau Tiết 4 Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Nhân dân. I/ Mục tiêu: -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. -Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ để dặt câu). II/ Đồ dùng dạy học: -Bút dạ; một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b. -một tờ giấy khổ to trên đó GV đã viết lời giải BT3b. III/ Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho BT4-tiết LTVC trướcdã được viết lại hoàn chỉnh. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2.Hướng dẫn HS làm BT *Bài tập 1: -GV giải nghĩa từ “tiểu thương”:người buôn bán nhỏ. -Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 2: -GV nhắc HS: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3: a-Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? b-Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng?(có nghĩa là “cùng” ). -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. c-Đặt câu với ... nhạc cụ của học sinh. Bài mới: 2.1, HĐ 1: Ôn tập bài hát Reo vang bình minh. -GV mở băng nhạc . -GV sửa chữa những sai sót. Chú ý những sắc thái tình cảm ở đoạn a: vui tươi, rộn ràng.Hatt gọn tiếng, rõ lời, lấy hơi đúng chỗ. Đoạn b: thể hiện tính chất sinh động, linh hoạt -Tập hát có lĩnh xướng. -Tập cho HS hát cả bài kết hợp gõ đệm theo một âm hình tiết tấu cố định. -HS nghe và hát theo. + Đoạn a: một em hát + Đoạn b: tất cả hoà giọng (giữ tốc độ đều ) Khi hát lần thứ hai vừa hát ầư vỗ tay theo nhịp hoặc theo phách. -Một nửa lớp hát, một nửa lớp gõ đệm theo âm hình tiết tấu GV hướng dẫn. -Cả lớp vừa hát vừa kết hợp gõ đệm. HĐ 2: Học bài TĐN số 1( GV chép sẵn vào bảng phụ hoặc vào giấy khổ lớn ). -GV cho HS làm quen với độ cao: Đô, Rê, Pha, Son. -GV cho HS làm quen với tiết tấu (gõ hoặc vỗ tay). -Đọc bài tập đọc nhạc số 1 -HS nghe và đọc theo đúng tên nốt đúng độ cao. 3.Củng cố- dặn dò: -Cho HS hát và vỗ tay theo nhip bài hát “Reo vang bình minh” -GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày29 tháng 9 năm 2006. Tiết 1: Thể dục: $6: Đội hình đội ngũ- trò chơi” Đua ngựa” I/ Mục tiêu. Ôn để củng cố và nâg cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải ,vòng trái. Yêu cầu tập hơpppj hàng nhanh,dóng hàng thẳng, đi đều vòng trái, vòng phải đều,đep, đúng khẩu lệnh. Trò chơi “ đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II/ Địa điểm, phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn nơi tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị một còi , 4 con ngựa( làm bằng gậy tre, gỗ và bìa), 4 lá cờ đuôi nheo và kẻ sân chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung. yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Chơi trò chơi “Làm theo tín hiệu. -Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. -Kiểm tra bài cũ Phần cơ bản: 2.1.Đội hình đội ngũ: --Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái: +GV điều khiển lớp tập. +Chia tổ tập luyện. +Thi giữa các tổ. +Tập cả lớp để củng cố. 2.2. Trò chơi vận động: Chơi trò chơi “đua ngựa”: -GVnêu tên trò chơi,tâp hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi. -cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, NX, biểu dương tổ thắng cuộc. 3.Phần kết thúc: -Cho HS đi nối nhau thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống bài. -GVnhận xét , đánh giá KQ bài học. Địmh lượng 6-10 ph 1-2 ph 1-2 ph 2ph 1-2 ph 1-2 ph 18-22 ph 10-12ph 7-8 ph 4-6 ph 2-3 ph 1-2 ph 1-2 ph Phương pháp lên lớp -Đội hình nhận lớp: * x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x -Đội hình tập luyện: * x x x x x x x x x x x x x x x x x x -Đội hình chơi: x x x x x x x * x x x x x x x x x x x x x x -Cán sự điều khiển -Đội hình: Tiết 2Tập làm văn. $6: Luyện tập tả cảnh. I/ Mục tiêu: -Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn. -Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy- học: -Bảng phụ viết ND chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa(BT1). -Dàn ý bài văn tả cơn mưa của từng HS trong lớp. III/ Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả đã hoàn chỉnh tiết học trước của một vài HS. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu của đề bài -Em hãy xac định nội dung chính của mỗi đoạn ? -GV chốt lại ý đúng: -GV yêu cầu mỗi HS chọn và hoàn chỉnh một hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu ( ). -GV nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn. -GV nhận xét, khen ngợi những HS hoàn chỉnh được những đoạn văn hay. *Bài tập 2: -GV: Em hãy dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực tự nhiên. -GV nhận xét, chấm điểm,một số bài viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, sinh động. -Một HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. -Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn. -HS phát biểu, các HS khác bổ sung +Đoạn 1:Giới thiệu cơn mưa rào- ào ạt tới rồi tạnh ngay. +Đoạn 2:ánh nắng và các con vật sau cơn mưa +Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. +Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. -HS viết bài vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình -Cả lớp nhận xét. -HS cả lớp viết bài. -Một số HS tiêp nối nhau đọc đoạn văn đãviết. -Cả lớp nhận xét. 3- Củng cố- dặn dò. -GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học. -Dăn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa( với những HS chưa viết xong hoặc viết chưa đạt). Đọc trước yêu cầu và những điều cần lưu ý trong tiết tập làm văn tuần tới Quan sát trường học , viết lại những điều đã quan sát để chuẩn bị tốt cho bài tập: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trường học. Tiết 3: Toán. $15:Ôn tâp về giải toán I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “tìm 2 số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của 2 số đó”) II/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: *Bài tập 1: -Y/ C học sinh tự giải cả hai bài toán phần a, b .-GV gợi ý: Trong mỗi bài toán :” Tỷ số” của hai số là số nào? “Tổng” của hai số là số nào? “Hiệu” của hai số là sồ nào? Từ đó tìm ra cách giải bài toán. -GV chữa bài chấm điểm. *Bài tập 2. -Yêu cầu HS tự làm bài. *- Bài 3: Yêu cầu HS biết tính chiều dài , chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về bài toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” -GV hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ. -HS làm bài. Hai HS lên bảng trình bày, mỗi em một phần . -HS làm bài vào vở.(Tóm tắt bằng sơ đồ ) Bài giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 -1=2(phần). Số lít nước mắm loại I là 12: 2 x 3 = 18(L) Số lít nước mắm loại II là: 18 – 12 = 6 (L) Đáp số : 18(L) và 12(L). Bài giải: a, Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là: 120: 2 = 60 ( m ) Tổng số phần bằng nhau là: 5+7 = 12 ( Phần) Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là: 60 : 12 x 5 = 25 ( m ) Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: 60 – 25 = 35( m ) b, Diện tích vườn hoa là: 35 x 25 = 875 ( m2 ) Diện tich lối đi là: 875 : 25 = 35 ( m2 ) Đáp số: a, 35m , 25m. b, 35m2 Củng cố dặn dò: -Dặn học sinh về làm lại bài 3. -GV nhận xét chung giờ học. -Y/C học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Địa lý. $3: Khí hậu I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS: -Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. -Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. -Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. -Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. II/ Đồ dùng dạy- học: -Bản đồ địa lý Việt Nam. -Bản đồ khí hậu Việt Nam. -Quả Địa cầu. -Tranh, ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương. III/ Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Trình bày đặc điểm của địa hình nước ta? -Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu? 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Nội dung: a,Nước ta có đới khí hậu nhiệt đới gió mùa *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. -Bước 1: HS trong nhóm quan sát quả địa cầu,h.1 và đọc nội dung SGK rồi thảo luận theo các gợi ý sau: +Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu và cho biết nướcta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? +Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? + Thời gian gió mùa thổi và hướng gió chính? -Bước 2: +Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. + HS khác bổ sung. +GVsửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. +GV gọi một số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu Việt Nam. - Bước 3 :Kết luận. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. b.Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. *-Hoạt động 2(làm việc theo cặp). -Bước 1: GV gọi 2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. +GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là danh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. + HS thảo luận theo gợi ý : Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam, về sự chênh lệch giữa tháng 1 và tháng 7, về các mùa khí hậu? -Bước 2:+HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. +GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -Kết luận.(SGV-Tr. 84) c- ảnh hưởng của khí hậu; *Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp) . -GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Cho HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra. 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 5 : Kĩ thuật $3: Đính khuy bấm (tiết 1) I – Mục tiêu HS cần phải : -Biết cách đính khuy . -Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận. II / Đồ dùng dạy học: -Mẫu đính khuy bấm - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm. III / Các hoạt động dạy – học: 1, Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 2, Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu. - GV giới thiệu một số mẫu khuy bấm - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và hình 1a (SGK) -GV giới thiệu các khuy bấm được đính trên sản phẩm may mặc và hỏi: +Nêu đặc điểm của khuy bấm? +Nêu vị trí đính phần mặt lồi, phần mặt lõm của khuy? -HS quan sát mẫu -HS nêu vị trí đính phần mặt lồi, mặt lõm của khuy -1HS nêu tóm tắt nội dung của hoạt động 1 3, Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tắc kỹ thuật -Yêu cầu HS đọc mục 1,2 ( SGK ) -Nêu các bước đính khuy bấm? -GV quan sát ,uốn nắn -Nêu cách thực hiện các thao tác đính phần mặt lõm của khuy bấm? -GV hướng dẫn cách đính khuy thứ nhất, thứ hai -Nêu cách đính phần mặt lồi của khuy bấm? -GV nhận xét và hướng dẫn thao tác đính phần mặt lồi của khuy bấm. -Kiểm tra sự chuân bị của HS và tổ chức cho HS tập đính khuy bấm. -HS đọc bài và quan sát hình 2(SGK) -HS nêu. -2 HS lên bảng thực các thao tác vạch các điểm đính khuy bấm. -HS nhắc lại cách chuẩu bị đính khuy 2 lỗ -HS đọc mục 2a và quan sát hình 4 (SGK). -HS lên bảng thực hiện các thao tác đính lỗ khuy thứ ba, thứ tư và nút chỉ -HS nhắc lại cách đính khuy bấm. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS chuẩn bị tiết học sau
Tài liệu đính kèm: