Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Vùi Văn Thi

Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Vùi Văn Thi

Chính tả:Nhớ viết

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.

I, MỤC TIÊU:

- Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh.

- Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.

- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Vùi Văn Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
Chào cờ
Toàn trường tập trung
Tiết 2
Toán
Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Chuyển được hỗn số thành phân số.
- Thực hiện được các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số ( bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số).
II, đồ dùng dạy học
	- Vở bài tập
iii.Các hoạt động dạy học
GV
HS
Hoạt động 1.
- ÔĐTC
- KTBC
 + Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
Hoạt động 2 
Bài 1 :Chuyển các hỗn số sau thành phân số : 
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- 4HS lên bảng
- Nhận xét chữa bài
Hoạt động 3
 Bài 2 :So sánh hỗn số. 
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho 2 HS lên bảng làm bài lớp làm vào vở
- Nhận xét chữa bài
*Hoạt động 4 
Bài 3 : Chuyển các hỗn số thành phân số rồi Thực hiện phép tính.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- cho HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
Hoạt động 5. Củng cố- dặn dò
Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau, 
- Hát
- 1 HS nêu
- HS làm bài vào vở.
2 ; 5 
-1 HS nêu yêu cầu bài
-HS làm.	 3 ; 3
 5 ; 3
- 1HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài
1 
 b, 2 
Tiết 3
 Tập đọc.
Lòng dân.
I, Mục tiêu:
- Đọc ngắt giọng đúng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Nêu được nội dung, ý nghĩa của một vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III, Các hoạt động dạy học
GV
HS
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC:
 ?Đọc thuộc lòng bài Sắc màu em yêu?
Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện đọc đúng
 - Yêu cầu đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch.
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
Hoạt động 3 : Đọc hiểu 
- Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
?Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?
 Hoạt động 4 :Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài.
- Nhận xét.
 Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật,...
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
- HS quan sát tranh, nhận ra các nhân vật.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của màn kịch (3 đoạn)
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc lại màn kịch.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi
- Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
- Dì vội đưa chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống vỗng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.
- HS nêu.
- HS chú ý giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
- HS luyện đọc bài theo nhóm 5, theo cách đọc phân vai.
Tiết 4
Chính tả:Nhớ viết
Thư gửi các học sinh.
I, Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh.
- Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II, Đồ dùng dạy học
- Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III, Các hoạt động dạy học
GV
HS
Hoạt động 1
- ÔĐTC
 - KTBC:
? Chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình ?
 Hoạt động 2: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ.
- Lưu ý HS một số chữ dễ viết sai, khó viết, cách trình bày.
- Yêu cầu HS tự nhớ lại và viết đoạn thư.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
 * Hoạt động 3
Bài 2: Chép vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- cho HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: Vị trí viết dấu thanh trong một tiếng. 
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- cho HS làm bài
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: đặt ở âm chính.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- 2-3 HS đọc thuộc lòng đoạn thư.
- HS nhẩm lại đoạn thư.
- HS luyện viết các từ ngữ khó, dễ viết sai.
- HS tự nhớ lại và viết bài.
- HS chữa lỗi trong bài viết của mình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc lại hai dòng thơ.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp điền trên bảng lớp, hoàn thành bảng cấu tạo vần.
Tiếng	Vần
	Âm đệm	Âmchính	Âm cuối
Em
yêu
màu
tím
Hoa
cà
hoa 
sim	
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp, nêu: dấu thanh đặt ở âm chính. 
- Nhận xét bổ sung
Tiết 5
Âm nhạc
ôn bài hát: Reo vang bình minh
Tập đọc nhạc: Tđn số 1
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
Toán
Luyện tập chung.
I, Mục tiêu
- Chuyển được một phân số thành phân số thập phân.
- Chuyển được hỗn số thành phân số.
- Chuyển được số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo)
II,đồ dùng dạy học
- Vở bài tập
iii. Các hoạt động dạy học
GV
HS
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC
Hoạt động 2 : Luyện tập
 Bài 1: Chuyển các phân số thành phân số thập phân.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
?Phân số thập phân có đặc điểm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- cho HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS làm bài.
- cho HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- GV hướng dẫn mẫu.
- cho HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu đặc điểm phân số thập phân.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài vào vở.
= ; = ; = ;
= .
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
8= ; 5= ; 4= ; 2= .
- HS nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng lớp làm bài vào vở.
1dm=m
3dm=m
9dm=m	1g = kg
8g =kg
25g=kg	1phút=giờ
6phút=giờ
12phút=giờ
- HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý mẫu.
- HS làm bài.
2m 3dm = 2m; 4m 37cm = 4m.
1m 53 cm = 1m.
Tiết 2
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân dân.
I, Mục tiêu:
- Hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân, nói được một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu).
II, Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b.
- Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài 3.
- Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt.
III, Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC:
?Đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng từ miêu tả đã cho.
Hoạt động 2 
Bài 1: Xếp các từ ngữ ddồng nghĩa vào một nhóm.
- Cho HS nêu yêu cầu bài bài.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ: tiểu thương.
- Cho HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Hiểu được ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất của người Việt Nam.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS đọc 
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Nhận xét.
Bài 3: Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và trả lời các câu hỏi.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Tổ chức cho HS làm bài.
-Tổ chức cho HS đọc truyện,trả lời câu hỏi 3a
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 5 bài 3b,c.
- Nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào phiếu.
- HS trình bày bài làm:
a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b, nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d, quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g, học sinh: HS tiểu học, HS trung học.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các thành ngữ, tục ngữ.
- HS làm bài.
- HS đọc thầm thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc truyện Con Rồng cháu Tiên.
- HS trả lời câu hỏi: Vì đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
- HS trao đổi theo nhóm phần b,c.
b, Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (cùng):
đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ, đồng ca,...
c, Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.
Tiết 3
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương.
I, Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hướng đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
- Rèn kĩ năng nghe:Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
- Bảng lớp viết đề bài; viết vắt tắt Gợi ý 3.
III, Các hoạt động dạy học
GV
HS
Hoạt động 1
- ÔĐTC
 - KTBC:
 ?Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu yêu cầu của đề.
-Cho HS đọc đề 
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương.
- Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh, có thể là câu chuyện của chính em.
- Cho HS đọc các gợi ý SGK
-Lưu ý về hai cách kể chuyện trong gợi ý 3
+Câu chuyện có mở đầu,diễn biến,kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: 
Hoạt động 3 :Thực hành kể chuyện
- Tổ chức cho HS kể theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi kể.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS kể chuyện.
- HS đọc đề bài.
- HS chú ý yêu cầu của đề bài.
- HS đọc các gợi ý SGK.
- HS nối tiếp giơi thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
- HS thực hành kể chuyện theo cặp.
- HS tham gia thi kể chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 4
Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ?
I, Mục tiêu:
- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 12, 13 SGK.
III, Các  ... thơ.
- Lưu ý: sử dụng từ đồng nghĩa, viết về màu sắc của những sự vật trong bài thơ và không có trong bài thơ.
- Nhận xét.
Hoat động 5: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc lại bài cũ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS làm bài vào vở, 2-3 HS làm bài vào phiếu.
- Thứ tự các từ điền: đeo - xách - vác- khiêng - kẹp .
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc các câu tục ngữ.
- HS trao đổi theo nhóm 5.
ý chung cho cả ba câu tục ngữ là: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- HS nêu yêu cầu.
-HS chọn khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu
- 1-2 HS khá nói 1 vài câu làm mẫu.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc bài viết.
Tiết 4
Thể dục
Đội hình đội ngũ. Trò chơi Bỏ khăn.
Tiết 5
Khoa học
Từ lúc mới sinh đến tuổi dạy thì.
I, Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 tuổi đến 6 tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi.
- Nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dạy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
II, Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình SGK.
- Sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III, Các hoạt động dạy học:
GV
HS
 Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC
 Hoạt động 2 : Nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được.
- Cho HS giới thiệu về ảnh đã sưu tầm được.
- Yêu cầu: nói được em bé trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì?
- Tuyên dương HS.
 Hoạt động 3: Nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. 
Trò chơi Ai nhanh ai đúng?
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
1 - b; 2 - a; 3 - c.
Hoạt động 4: Nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dạy thì đối với cuộc đời mỗi con người.
- Yêu cầu đọc thông tin SGK -15 và trả lời câu hỏi: 
?Tại sao nói tuổi dạy thì có tầm quan trong đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
* Kết luận: Tuổi dạy thì có tầm quan trong đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể:
+ Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
+ Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
+ Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mỗi quan hệ xã hội.
 * Hoạt động 5 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nối tiếp giới thiệu về bức ảnh của mình hoặc bức ảnh sưu tầm được.
- HS chú ý cách chơi và luật chơi.
- HS chơi theo nhóm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả.
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi:
- HS nhận ra tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người.
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tiết 1
Toán
ôn tập về giải toán.
I, Mục tiêu:
- HS giải được toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó”)
II, đồ dùng dạy học
iii.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
 Hoat động 1,
- ÔĐTC
- KTBC
 Hoat động 2 : Ôn tập giải toán
Bài toán 1: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
- Xác định dạng toán.
- Cho HS thực hiện gải
Bài toán 2: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
- Xác định dạng toán.
 Hoat động 3 ; Luyện tập
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
 Hoat động 4 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- HS thực hiện giải
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
- HS nêu khái quát cách giải dạng toán này.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
a, Số thứ nhất là: 80 : (7+9) x 7 = 
b, Số thứ hai là: 
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 3 - 1 = 2 (phần)
 Số lít nước mắm loại 1 là:
 12 : 2 x 3 = 18 (l)
 Số lít nước mắm loại 2 là:
 18 - 12 = 6 (l)
 Đáp sô: 18 l; 6 l.
Tiết 2
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh.
I, Mục tiêu:
- Nêu được hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
- Chữa được một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung chính 4 đoạn văn tả cơn mưa - bài 1.
- Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS.
III, Các hoạt động dạy học:
GV
HS
 Hoat động 1
- ÔĐTC
- KTBC
+Kiểm tra chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơm mưa của 2-3 HS.
Hoat động 2
Bài 1: Xác định nội dung đoạn văn
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS đọc 
- Chú ý yêu cầu của bài: tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Tổ chức cho HS xác định nội dung chính của mỗi đoạn.
- Yêu cầu HS chọn hoàn chỉnh 1,2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ chấm.
- Nhận xét.
* Hoat động 3 
Bài 2: Viết đoạn văn tả cảnh.
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS viết 
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
 Hoat động 4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định nội dung từng đoạn:
+ Đoạn 1: giới thiệu cơn mưa rào-ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
- HS chọn 1-2 đoạn văn để hoàn chỉnh.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc đoạn viết.
Tiết 4
Mĩ thuật
Vẽ tranh: đề tài Trường em.
I, Mục tiêu:
- HS tìm chọn được các hình ảnh đẹp về nhà trường để vẽ tranh.
- HS nêu được cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài trường em.
- HS yêu mến và có ý thức giữ gìn, bảo vệ ngôi trường của mình.
II, Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về nhà trường.
- Giấy, vở vẽ, bút màu, chì.
III, Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Hoạt động 1
- ÔĐTC
- KTBC 
Hoạt động 2 : Tìm chọn nội dung đề tài:
- GV giới thiệu tranh ảnh, gợi ý để HS nhớ lại các hình ảnh về nhà trường.
- Lưu ý:để vẽ được tranh về đề tài nhà trường
cần chú ý nhớ lại các hình ảnh, hoạt động nêu trên và lựa chọn được nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng, tránh chọn những nội dung khó, phức tạp.
 *Hoạt động 3, Cách vẽ tranh
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Gợi ý HS nhận ra các bước vẽ:
+ Chọn hình ảnh để vẽ tranh về trường của em.
+ Sắp xếp hình ảnh chính, phụ cho cân đối.
+ Vẽ rõ nội dung của hoạt động
+ Vẽ màu theo ý thích
Hoạt động 4 :Thực hành
- Tổ chức cho HS thực hành vẽ tranh.
- GV quan sát hướng dẫn bổ sung.
Hoạt động 5 : Nhận xét, đánh giá
- Tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ.
- Lựa chọn một số bài vẽ để nhận xét.
Hoạt động 6 :Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát tranh, ảnh, nhận xét về các hình ảnh trong tranh, màu sắc thể hiện,...
- HS quan sát hình gợi ý cách vẽ.
- HS chú ý nghe GV hướng dẫn, nhận ra các bước vẽ.
- HS thực hành vẽ tranh.
- HS trưng bày bài vẽ.
- HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn.
Tiết 5
Sinh hoạt lớp tuần I
i. tỉ lệ chuyên cần
.
ii. học tập
iii. các hoạt động khác
v. ý kiến duyệt của ban giám hiệu
Trung Lèng Hồ, ngày tháng ..năm 22010
 BGH nhà trường
	Thể dục
Đội hình đội ngũ. Trò chơi Bỏ khăn.
I, Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, động tác quay đúng hướng, thành thạo, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi Bỏ khăn. Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II, Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện, nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
2.2, Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi: Bỏ khăn
- Tổ chức cho HS chơi.
3, Phần kết thúc.
- Đi theo vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả bài học.
6-10 phút
2-4 phút
2-3 phút
18-22 phút
10-12 phút
8-10 phút
4-6 phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * |
 * * * * * * * *
- GV điều khiển, sửa động tác sai
- HS tập luyện theo tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
- HS tập hợp đội hình chơi.
- GV nêu tên, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- HS chơi.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * |
 * * * * * * * *
Thể dục
Đội hình đội ngũ. Trò chơi Đua ngựa.
I, Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng trái vòng phải. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, đi đều vòng trái, vòng phải đúng hướng, thành thạo, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi Đua ngựa.Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II, Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện, nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
2.2, Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi: Đua ngựa
- Tổ chức cho HS chơi.
3, Phần kết thúc.
- Đi theo vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả bài học.
6-10 phút
2-4 phút
2-3 phút
18-22 phút
10-12 phút
8-10 phút
4-6 phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * |
 * * * * * * * *
- GV điều khiển, sửa động tác sai
- HS tập luyện theo tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
- HS tập hợp đội hình chơi.
- GV nêu tên, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- HS chơi.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * |
 * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2010_2011_vui_van_thi.doc