Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Phan Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Phan Thị Lệ Huyền

TOÁN

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài

Bài 1: Cho HS tính rồi chữa bài. Khi chữa bài , GV nên cho một số HS nêu cách tính

Bài 2:Cho HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả tính nhẩm

Bài 3: Cho HS làm bài theo mẫu

Bài 4: Cho HS làm bài vào vở nháp rồi trả lời.

Kết quả : khoanh vào D

III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau

 

doc 14 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Phan Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ 2 ngày 20 tháng 4 năm 2009 
TẬP ĐỌC
ÚT VỊNH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn
Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài: Bầm ơi và trả lời câu hỏi
GV nhận xét
HS thực hiẹn
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện đọc
Cho 1 HS khá đọc cả bài
Cho HS quan sát tranh minh họa SGK
Cho HS đọc nối tiếp đoạn:
Đoạn 1: từ đầu đến... còn nếm đá lên tàu
Đoạn 2: tiếp theo đến... hứa không chơi dại như vậy nữa
Đoạn 3: tiếp theo đến... tàu hỏa dến
Đoạn 4: Phần còn lại
GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ
Cho HS luyện đọc theo cặp
Cho vài HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
1HS đọc, lớp đọc thầm
HS quan sát tranh
HS đọc nối tiếp đoạn
HS đọc chú giải
HS đọc theo cặp
Vài HS đọc cả bài
HS lắng nghe
Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm, đọc lướt, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?( Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi tre chăn trâu còn nếm đá lên tàu khi tàu đi qua)
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? ( Út Vịnh đã tham gia phong trào “ Em yêu đường sắt quê em” nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu hỏa thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu)
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?( Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền chẻ trên đường tàu)
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?( Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến. Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng)
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
HS đọc và thảo luận rồi trả lời câu hỏi
HS trả lời tự do
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài
Bài 1: Cho HS tính rồi chữa bài. Khi chữa bài , GV nên cho một số HS nêu cách tính
Bài 2:Cho HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả tính nhẩm
Bài 3: Cho HS làm bài theo mẫu
Bài 4: Cho HS làm bài vào vở nháp rồi trả lời.
Kết quả : khoanh vào D
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
****************************************************
CHÍNH TẢ
NHỚ - VIẾT: BẦM ƠI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nhớ - viết đúng chính tả bài thơ: Bầm ơi ( 14 dòng đầu)
Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan đơn vị
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết ghi nhớ và cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị: Tên các cơ quan đơn vị, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS làm BT3 ( tiết trước)
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hướng dẫn HS nhớ - viết
Cho 1 HS đọc bài thơ: Bầm ơi ( 14 dòng đầu)
Cho 1 HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ
Cho cả lớp nhớ lại và đọc 14 dòng đầu của bài thơ
Cho HS gấp SGK , nhớ lại và viết bài vào vở
GV chấm một số bài và nêu nhận xét
1 HS đọc, lớp nghe
HS đọc TL 
Cả lớp đọc TL
HS nhớ , viết 
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu của BT
Cho HS làm bài vào vở, 2 – 3 HS làm vào phiếu
Cho HS trình bày
GV Nhận xét và chốt lại ý đúng:
Tên cơ quan đơn vị
Bộ phận thứ I
Bộ phận thú II
Bộ phận thứ III
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
Từ đó GV kết luận: + Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó
+ Bộ phận thứ III là các tên riêng, tên địa lí VN - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2
-HS đọc yêu cầu
HS làm bài
HS trình bày
HS thực hiện 
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 3 ngày 21 tháng 4 năm 2009 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
Tìm tỉ số phần trăm của hai số, thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm
Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài
Bài 1:
Cho HS làm bài rồi chữa bài
Khi chữa bài GV lưu ý HS tỉ số phần trăm chỉ lấy 2 chữ số ở phần thập phân
Bài 2:
Cho HS tính rồi chữa bài
Bài 3: 
Cho HS tự tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải:
a/ Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su
và diện tích đất trồng cây cà phê là:
430 : 320 = 1,5
1,5 = 150 %
b/ Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê
và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666....
0,6666... = 66,66 %
Đáp số: a/ 150 % ; b/ 66,66 %
Bài 4: Thực hiện tương tự như bài 3:
Bài giải:
Số cây lớp 5A đã trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 ( cây)
Số cây lớp 5B còn phải trồng theo dự định là:
180 – 81 = 99 ( cây)
Đáp số: 99 cây
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
KỂ CHUYỆN
NHÀ VÔ ĐỊCH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp
Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi được với các bạn về một chi tiết trong truyện về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp về ý nghĩa câu chuỵện
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa truyện trong SGK
Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 1 – 2 HS kể về một việc làm tốt của một bạn
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
GV kể chuyện: “ Nhà vô địch” ( 2 hoặc 3 lần)
GV kể lần 1: Kể xong lần 1, GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật
GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa
GV kể lần 3 (nếu cần)
HS theo dõi
HS vừa nghe vừa quan sát tranh
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Cho 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện
Cho HS đọc lại yêu cầu 1
Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa suy nghĩ, và cùng kể lại nội dung từng tranh với bạn bên cạnh
Cho HS xung phong kể lần lượt nội dung từng tranh trước lớp 
GV nhận xét 
Cho HS đọc yêu cầu 2
Cho HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật
Cho HS kể thao cặp theo kiểu “nhập vai”
Cho HS thi kể trước lớp
GV nhận xét
HS đọc yêu cầu
1 HS đọc to, lớp nghe
HS quan sát tranh, suy nghĩ, nêu nộ dung từng tranh
HS nêu nội dung từng tranh trước lớp
HS đọc yêu cầu 2
HS kể theo cặp
HS thi kể trước lớp
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 4 ngày 22 tháng 4 năm 2009 
TẬP ĐỌC
NHỮNG CÁNH BUỒM
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng đọc chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con; ngắt giọng đúng nhịp thơ
Hiểu ý nghĩa bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Út Vịnh và trả lời câu hỏi về bài đọc 
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện đọc
Cho 1 HS đọc cả bài
Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK
Cho HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ SGK
GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS và giải nghĩa từ
Cho HS luyện đọc theo cặp
Cho 1 – 2 HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
1 HS đọc to, lớp nghe
HS quan sát tranh
HS đọc nối tiếp
HS đọc giải nghĩa từ
HS đọc theo cặp
HS đọc cả bài
HS lắng nghe
Tìm hiểu bài
HS đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK
+ Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển ( Sau trận mưa đêm...cái bóng tròn chắc nịch)
+ Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con ( Cha ơi!...Để con đi...)
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?( HS trả lời tự do)
+ Uớc mơ của con gợi cho cha nhứo đến điều gì?( Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình)
HS đọc thầm , thảo luận và trả lời câu hỏi
Luyện đọc diễn cảm
Cho 5 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 5 khổ thơ. GV hướng dẫn HS thực hiện đúng nội dung
Cho HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3
Cho HS nhẩm HTL từng khổ thơ , cả bài
Cho HS thi đọc thuộc lòng
HS thực hiện
HS luyện đọc diễn cảm
HS nhẩm HTL
HS thi đọc thuộc lòng
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( DẤU PHẨY)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết
Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ lại tác dụng của dấu phẩy
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy klhổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu chuyện ( BT1)
Giấy khổ to để HS làm BT2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
GV viết lên bảng hai câu văn có dùng các dấu phẩy, yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu phẩy
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:
Cho HS đọc nội dung BT1
Cho 1 HS đọc bức thư đầu, trả lời: Bức thư đầu là của ai? ( Là của anh chàng đang tập viết văn)
Cho 1 HS đọc bức thư thứ hai, trả lời: Bức thư thứ hai là của ai? ( là thư trả lời của Bóc – na – sô )
Cho HS đọc bài
Cho HS làm bài vào vở, 2, 3 HS làm vào phiếu
Cho HS trình bày bài làm
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầ ... LỊCH SỬ
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
Tiến hành dạy lồng ghép trong các bài học có liên quan đến lịch sử địa phương
***********************************************
KHOA HỌC
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I/ MỤC TIÊU:
- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta
- Nêu ích lợi của tài nguyên thiện nhiên
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 130, 131 SGK
- Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS bài : Môi trường
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Quan sát và thảo luận: Làm việc theo nhóm
Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
Cho cả nhóm quan sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó
Ghi kết quả thảo luận vào phiếu:
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
Hình
Tên tài nguyên thiên nhiên
Công dụng
Hình 1
Hình 2
Hình 3
..........
Hình 7
Cho đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét + Chốt lại ý đúng
HS thảo luận nhóm
HS quan sát, thảo luận, ghi kết quả vào phiếu
HS trình bày
Hoạt động 2
Trò chơi: Thi kể tên các tài nguyên và công dụng của chúng”
GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi:
+ Chia số HS tham gia chơi thành 2 đội bằng nhau
+ Hai đội đứng thành hai hàng dọc, cách bảng một khoảng bằng nhau
+ GV hô” Bắt đầu” người đứng trên cùng của mỗi đội cầm phấn lên bảng viết tên một số tài nguyên thiên nhiên. Khi viết xong bạn đó xuống và đưa phấn cho bạn tiếp theo lên viết công dụng của tài nguyên đó hoặc tên tài nguyên thiên nhiên khác
+ Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên và công dụng của tài nguyên đó là đội thắng cuộc
Cho HS tiến hành trò chơi
GV nhận xét, tuiyên dương đội thắng cuộc
HS theo dõi cách chơi
HS tiến hành trò chơi
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 5 ngày 23 tháng 4 năm 2009 
ĐỊA LÍ
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Tiến hành dạy lồng ghép trong các bài học có liên quan đến phần địa lí của địa phương
**********************************************
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học ( hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS làm bài tập 4 ( tiết trước)
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Ôn tập các công thức tính chu vi, diện tích một số hình
- GV treo bảng phụ có ghi công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình bình hành rồi chi HS ôn tập, củng cố về kiến thức đó
HS thực hành
Hoạt động 2
Thực hành
Bài 1:
Cho HS đọc đề bài
GV gợi ý – HS suy nghĩ làm bài rồi chữa bài 
Bài giải:
a/ Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật:
120 x = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
( 120 + 80) x 2 = 400(m)
b/ Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 x 80 = 9600 ( m2)
9600 m2 = 0,96 ha
Đáp số: a/ 400 m; b/ 0,96 ha
Bài 2: Yêu cầu HS tính độ dài thực của mảnh đất rồi tính diện tích, chẳng hạn:
Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 cm; 5000 cm = 50 m
Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 cm; 3000 cm = 30 m
Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 cm; 2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 ( m2)
Bài 3: GV kẻ sẵn hình trên bảng và gợi ý HS làm
Cho HS làm bài và chữa bài
GV nhận xét + chốt lại
1 HS đọc, lớp nghe
HS suy nghĩ làm bài
HS thực hiện
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày
Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài; viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bẳng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Cho 1 – 2 HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh
GV nhận xét, cho điểm
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Nhận xét kết quả bài viết của HS
GV viết lên bảng đề bài của tiết Viết bài văn tả con vật: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. Hướng dẫn HS phân tích đề
GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
Thông báo điểm số cụ thể
HS theo dõi và phân tích đề
HS lắng nghe
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS chữa bài
Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài
Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay
Cho HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người
Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trưuờng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 132 SGK và phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS bài: Tài nguyên thiên nhiên
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Quan sát
Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 132 SGK để phát hiện: Môi trưưòng tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Thư kí ghi kết quả vào phiếu:
Hoàn thành bảng sau
Hình
 Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho aon người
Nhận từ các hoạt động của con người
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận
GV nhận xét và kết luận
HS quan sát, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu
HS trình bày
Hoạt động 2
Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn”
Yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cho con người và những gì môi trường nhận từ con người
Hết thời gian, GV sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của BT
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU HAI CHẤM)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó
Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ và phiếu bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Cho 2 – 3 HS làm lại BT2 tiết LTVC trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu của BT
GV dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần nhớ về dấu hai chấm – Cho HS đọc
Cho HS suy nghĩ, phát biểu
GV nhận xét + Chốt lại lời giải đúng
a/ Một chú công an vỗ vai em:
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm !
( Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật)
b/ Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học ( Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước)
Bài 2: 
 - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT2
Cho HS đọc thầm khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm
Cho HS phát biểu ý kiến
GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết lời giải:
a/ Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
b/ Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
c/ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
Bài 3:
Cho HS đọc nội dung Bt3
Cho cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui: Chỉ vì quên một dấu câu. Sau đó làm bài vào vở; Cho 2 – 3 HS làm vào phiếu
Cho HS trình bày
GV nhận xét + Chốt lại
1 HS đọc. lớp đọc thầm
HS đọc
HS trình bày
HS đọc nội dung BT
HS làm bài
HS trình bày
HS đọc nội dung BT
HS đọc mẫu chuyện
HS làm bài
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 6 ngày 24 tháng 4 năm 2009 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kí năng tính chu vi, diện tích một số hình
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài 1: 
GV hướng dẫn HS dựa vào tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 ; HS tìm được kích thước thật của sân bóng rồi áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật để tính.
Chẳng hạn:
 a/ Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm); 11000 cm = 110 m
 Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm); 9000 cm = 90 m
Chu vi sân bóng là: ( 110 + 90) x 2 = 400 ( m)
b/ Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 ( m2)
Bài 2: 
GV hướng dẫn HS từ chu vi hình vuông, tính được cạnh hình vuông, rồi tính được diện tích hình vuông. Chẳng hạn:
Bài giải:
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 ( m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 ( m2)
Bài 3:
GV gợi ý : Đã biết Diện tích hình thang = ( a + b) : 2 x h. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy ( ( a + b) : 2. Chẳng hạn:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là:
10 x 10 = 100 ( cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
( 12 + 8) : 2 = 10 ( cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 ( cm)
Đáp số: 10 cm
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
***********************************************************
TẬP LÀM VĂN
TẢ CẢNH
(KIỂM TRA VIẾT)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
2/ Hướng dẫn HS làm bài:
Một HS đọc 4 đề bài trong SGK
GV nhắc lại yêu cầu của là làm
3/ Cho HS làm bài:
HS làm bài vào giấy kiểm tra
GV thu bài chấm điểm
4/ Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_32_phan_thi_le_huyen.doc