Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Phan Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Phan Thị Lệ Huyền

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát toàn bài:

+ Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài

+ Biết đọc toàn bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.

- Hiểu luật bảo vệ, Chăm sóc và Bảo vệ trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài đọc trong SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Phan Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ 2 ngày 27 tháng 4 năm 2009 
TẬP ĐỌC
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc lưu loát toàn bài:
+ Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài
+ Biết đọc toàn bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục
Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.
Hiểu luật bảo vệ, Chăm sóc và Bảo vệ trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện đọc
GV đọc mẫu ( Điều 15, 16, 17)
Cho 1 HS đọc nối tiếp điều 21
Cho HS nối tiếp nhau 4 điều luật. GV kết hợp uốn nắn cách đọc cho các em; giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ khó: quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc
Cho HS luyện đọc theo cặp
Cho vài HS đọc cả bài
HS lắng nghe
1 HS đọc to, lớp nghe
HS đọc nối tiếp
HS đọc theo cặp
Vài HS đọc cả bài
Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm, đọc lướt, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?( Điều 15, 16, 17)
+ Đặt tên cho mỗi điều nói trên( Điều 15: Quyền trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe; Điều 16: Quyền học tập của trẻ em; Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em)
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?( Điều 21)
+ Nêu bổn phận của trẻ em được quy định trong Luật( HS đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21)
+ Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
HS đọc thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK
HS đọc 5 điều luật trong điều 21
HS liên hệ bản thân và nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
Luyện đọc diễn cảm
GV hướng dẫn 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc 4 Điều luật – đúng với giọng đọc một văn bản luật
GV hướng dẫn cho HS luyện đọc 1 – 2 điều luật tiêu biểu
4 HS luyện đọc
HS luyện đọc
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình đã học
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra HS làm BT4 tiết Luyện tập trước
GV nhận xét, cho điểm
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Cho HS nêu lại các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ( SGK)
HS thực hiện
Hoạt động 2
Thực hành
Bài 1:
Hướng dẫn HS tính diện tích cần quét vôi bằng cách: Tính Sxq cộng với diện tích trần nhà, rồi rừ đi diện tích các cửa. Chẳng hạn:
Diện tích xung quanh phòng học là:
( 6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 ( m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 ( m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 ( m2)
Đáp số: 102,5 m2
Bài 2: GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài
a/ Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 ( cm3)
b/ Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600( cm2)
Bài 3: Yêu cầu HS trước hết tính thể tích bể nước. Sau đó tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể.
Thể tích bể nước là:
2 x 1,5 x 1 = 3 ( m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 x 0,5 = 6 ( giờ)
Đáp số: 6 giờ
HS theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn
HS tự làm bài rồi chữa bài
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT : TRONG LỜI MẸ HÁT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nghe - viết đúng chính tả bài thơ: Trong lời mẹ hát
Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoachữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó	
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Cho 1 HS đọc 2, 3 HS viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị ở BT 2, 3 ( tiết trước)
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS nghe - viết
GV đọc bài chính tả “ Trong lời mẹ hát”
Cho cả lớp đọc thầm lại bài thơ, trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ nói gì? ( Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ)
Cho HS đọc thầm lại bài thơ, GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai
Cho HS gấp SGK, GV đọc từng dòng thơ cho HS viết
GV chấm bài, chữa bài và nêu nhận xét
HS lắng nghe
HS đọc và trả lời câu hỏi
HS đọc thầm lại bài thơ
HS nghe - viết
HS đổi vở chấm bài
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Cho HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT2
Cho cả lớp đọc thầm đoạn Công ước về quyền trả em. Trả lời: Đoạn văn nói gì?
Cho 1 HS nhắc lại têncác cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn: Công ước về quyền trẻ em
Cho 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ( GV dán lên bảng)
Cho HS làm bài vào vở. 3 – 4 HS làm vào phiếu
Cho HS trình bày
GV nhận xét, chốt lại
HS đọc nôi dung BT2
HS đọc thầm
HS nhắc lại ghi nhớ
HS làm bài
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 3 ngày 28 tháng 4 năm 2009 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài 1:
Yêu cầu HS tính Sxq, Stp, thể tích hình lập phương và hình chữ nhật ( áp dụng trực tiếp số vào các công thức tính đã biết) rồi ghi kết quả vào ô trống
Bài 2:
GV gợi ý để HS biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết diện tích đáy của nó ( chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích đáy)
Bài giải:
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 ( m2)
Chiều cao của bể là:
1,8 x 1,2 = 1,5 ( m)
Đáp số: 1,5 m
Bài 3: GV gợi ý:
Trước hết tính cạnh khối gỗ là:10 : 2 = 5 ( cm) . Sau đó HS có thể tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ, rồi so sánh Stp của hai khối đó. Chẳng hạn:
Sxq khối nhựa hình lập phương là:
( 10 x 10 ) x 6 = 600 ( cm2)
Stp của khối gỗ hình lập phương là:
( 5 x 5 ) x 6 = 150 ( cm2)
Stp của khối nhựa gấp Stp của khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 ( lần)
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Rèn kĩ năng nói:
+ Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình , nhà trưuờng và xã hội
+ Hiểu câu chuyện; trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện
Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết đề bài
Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập
Sách, truyện, báo, tạp chí
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Cho 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hướng dẫn HS kể chuyện
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
Cho 1 HS đọc đề bài trên bảng. GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý 
Cho 4 HS nối tiếp nhau lần lượt đọc gợi ý 1, 2, 3, 4
Cho HS đọc thầm gợi ý 1, 2
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Cho HS đọc lại gợi ý 3, 4
Cho HS gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện
Cho HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo cặp
Cho HS thi kể chuyện trước lớp
GV nhận xét
1 HS đọc to, lớp nghe
HS đọc dàn ý
HS đọc thầm dàn ý
HS đọc lại gợi ý
HS lập dàn ý
HS kể chuyện theo cặp
HS thi kể chuyện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 4 ngày 29 tháng 4 năm 2009 
TẬP ĐỌC
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ hơi đúng các nhịp thơ
Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa bài: Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giả thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên
Học thuộc lòng bài thơ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện đọc
Cho 1 HS khá đọc cả bài
Cho HS quan sát tranh SGK
Cho HS đọc nối tiếp các khổ thơ( 2 – 3 lượt) GV kết hợp uốn nắn cách phát âm cách đọc cho HS
Cho HS luyện đọc theo cặp
Cho vài HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
1 HS đọc, lớp nghe
HS quan sát tranh
HS đọc nối tiếp
HS đọc theo cặp
Vài HS đọc cả bài
HS lắng nghe
Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm, đọc lướt, thảo luận và trả lời câu hỏi SGK:
+ Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?( Khổ thơ 1, 2)
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?( Qua thời thơ ấu các em sẽ không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú điều biết nói, biết nghĩ như người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. Thế giưói của các em trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con người)
+ Từ giả tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?( Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thực/ Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dễ dàng như hạnh phúc có được trong các câu chuyện thần thoại, cổ tích.)
+ Bài thơ nói với các em điều gì?( Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tíchđẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chí ... ng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng , đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
IV/ CỦNG CỐ, DĂN DÒ:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài, tiết sau KTĐK cuối kỳ II
KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá
Nêu tác hại của việc phá rừng 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Hình trang 134, 135 SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
KTBC
Gthiệu bài
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Củng cố dặn dò
Kiểm tra HS bài của tiết học trước
GV nhận xét 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 
Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 SGK để trả lời câu hỏi:
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ? 
Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
GV nhận xét + chốt lại ý đúng
Câu 1: H1, H2, H3
Câu 2: H4
Cho các nhóm thảo luận câu hỏi :
Viêc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ thực tế địa phương 
Cho đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc 
GV nhận xét + chốt lại 
GV nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau 
HS thực hiện 
 - HS lắng nghe 
 - HS quan sát và trả lời câu hỏi 
HS trình bày
HS thảo luận 
 - HS trình bày 
Thứ 5 ngày 30 tháng 4 năm 2009 
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ MỤC TIÊU: 
Học xong bài này, HS
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương
Nhớ được tên một số quốc gia ( đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên
Chỉ được trtên bản đồ thế giới các châu lục, các Đại dương và nước Việt Nam
 II/ ĐỒ DUNGHF DẠY HỌC:
Bản đồ thế giới
Qủa địa cầu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: 
GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới hoặc trên Qủa địa cầu
GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS
Hoạt động 2:
HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK
Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp
GV kẻ sẵn bảng thống kê ( như ở câu 2b, SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng
 III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau KTĐK cuối KII
TOÁN
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học
Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 ( chủ yếu là phương pháp giải toán)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Tổng hợp một số dạng bài toán đã học
( như SGK)
HS theo dõi
Hoạt động 2
Thực hành
Bài 1:
Bài toán này là dạng bài toán: Tìm số trung bình cộng. 
Trước hết yêu cầu HS tìm số hạn thứ ba.( quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba). Chẳng hạn:
( 12 + 18) : 2 = 15 ( km)
Từ đó tính được trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là bao nhiêu km. Chẳng hạn:
( 12 + 18 + 15) : 3 = 15 ( km)
Bài 2 :
Hướng dẫn HS đưa về dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Chẳng hạn:
Nửa chu vi hình chữ nhật ( tổng của chiều dài và chiều rộng) là: 
120 : 2 = 60 ( m)
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10 m. Do đó chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
( 60 + 10 ) : 2 = 35 ( m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 
35 – 10 = 25 ( m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 ( m2)
Đáp số: 875 m2
Bài 3: Đây là bài toán về quan hệ tỉ lệ. Cụ thể giải bằng cách rút về đơn vị. Chẳng hạn:
Tóm tắt: 3,2 cm3 : 22,4 g
 4,5 cm3 : ? g
1 cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5 cm3kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5 g
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Ôn tập củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người. Một dàn ý đủ ba phần ; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS
Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người, trình bày rõ ràng, rành mạch, tự tin
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to để HS làm bài theo nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 
HS lắng nghe
Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:
+ Chọn đề bài:
Cho HS đọc nội dung BT1
GV dán lên bảng tờ phiếu ghi sẵn 3 đề bài văn, cùng HS phân tích đề, GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Lập dàn ý :
Cho HS đọc gợi ý 1, 2 SGK
GV nhắc HS về yêu cầu của đề bài
Cho HS dựa vào gợi ý 1, 2 lập nhanh dàn ý vào vở, 3 HS làm vào phiếu
Cho HS trình bày dàn ý ở phiếu trên bảng
Cho HS nhận xét – GV nhận xét bổ sung
Cho mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu BT2
Cho HS trình bày dàn ý của mình theo nhóm
Đại diện nhóm thi trình bày trước lớp
Cho cả lớp trao đổi nhận xét
HS đọc nội dung BT
HS phân tích đề
HS đọc gợi ý
HS lập dàn ý
HS trình bày dàn ý
HS đọc yêu cầu
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn SH chuẩn bị bài hôm sau
KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 136, 137 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài Tác động của con người đến môi trường rừng
GV nhận xét
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Quan sát và thảo luận
Cho nhóm trưởng điều khiển các nhóm quan sát H1, 2 trang 136 SGK để trả lời câu hỏi:
+ H1,2 cho biết con người sử dụng đât strồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó
Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc
GV nhận xét và chốt lại:
+ H1,2 cho thấy: Trên cùng một địa điểm, trước kia con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát; hai cây cầu được bắt qua sông
+ Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp
HS thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Hoạt động 2
Thảo luận
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu đến môi trưuờng đất
+ Nêu tác hại của rác thải đến môi trưuờng đất
Cho đại diện nhóm lên trình bày kết quả
GV nhận xét
HS thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU NGOẶC KÉP)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép
Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to để ghi ghi nhớ và giấy khổ to để HS làm bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS làm BT2, BT4 tiết trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:
Cho HS đọc nội dung BT1
Cho HS nhắc lại hai tác dụng của dấu ngoặc kép ( GV dán tờ giấy ghi sẵn 2 tác dụng của dấu ngoặc kép)
GV nhắc lại yêu cầu của BT
Cho HS làm bài: đọc thầm từng câu văn, điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
Cho HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét
Bài 2:
Tiến hành tương tự BT1
Lời giải:
bình chọn: “ Người giàu có nhất”
 cậu ta có cả một “ gia tài”
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu BT1
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở
Cho HS trình bày bài ở phiếu lên bảng lớp và trình bày kết quả , nói rõ tác dụng của mỗi dấu ngoặc kép được dùng trong đoạn văn
GV nhận xét
1 HS đọc to, lớp nghe
HS làm bài
HS trình bày
HS thực hiện tương tự 
1 HS đọc to, lớp nghe
HS làm bài 
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 6 ngày 1 tháng 5 năm 2009 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài 1:
- GV gợi ý HS: Bài toán này là dạng toán : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Cho HS vẽ sơ đồ và dựa vào sơ đồ giải bài toán:
Theo sơ đồ diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : ( 3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giácABED là :
27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Bài 2:
Gợi ý : Trước hết tìm số HS nam, số HS nữ dựa vào dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ( Tổng ở bài này là: 35, tỉ số ¾)
Cho HS vẽ sơ đồ
Cho HS dựa vào sơ đồ giải bài toán:
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
35 : ( 3 + 4) x3 = 15 ( HS)
Số HS nữ trong lớp là:
35 – 15 = 20 ( HS)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
20 – 15 = 5 ( HS)
Bài 3:
Đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ , có thể giải bằng cách rút về đơn vị. Chẳng hạn:
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 ( lít)
Bài 4:
Gọi ý :Theo sơ đồ, có thể tính số phần trăm HS lớp 5 xếp loại khá của trưưòng Thắng Lợi. Chẳng hạn:
Tỉ số phần trăm HS khá của trương Thắng Lợi là:
100 % - 25 % - 15 % = 60 %
Mà 60 % khá là 120 HS
Số HS khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 x 100 = 200 ( HS)
Số HS giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 ( HS)
Số HS trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 ( HS)
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI
(KIỂM TRA VIẾT)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS viết được một số bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh cảm xúc
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK
GV nhắc lại yêu cầu bài
3/ Cho HS làm bài:
HS làm bài vào giấy kiểm tra
GV theo dõi, nhắc nhở HS 
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
GV thu bài viết của HS chấm điểm
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài hôm sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_33_phan_thi_le_huyen.doc