Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp)

LUYỆN TẬP

I) Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về giải một số bài toán có dạng đặc biệt

 2. Kỹ năng: Giải một số bài toán có dạng đặc biệt

 3. Thái độ: Tích cực học tập

II) Chuẩn bị:

 - Học sinh:

 - Giáo viên:

III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 293Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 34
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2011
Tập đọc:
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó và nội dung bài
	2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ. Học thuộc lòng bài thơ
	3. Thái độ: Yêu cuộc sống, cảnh vật xung quanh
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời câu hỏi về nội dung bài
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
 *Luyện đọc:
- Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó, sửa giọng đọc cho học sinh 
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui vẻ và đẹp
( “Giờ con đang lon ton
Khắp sân vườn chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng muôn loài với con”)
- Thế giới tuổi thay đổi như thế nào khi lớn lên? (Quan thời thơ ấu, các em sẽ không còn sống trong thế giới tưởng tượng mà các em sẽ nhìn đời thực tế hơn. Thế giới của các em sẽ trở thành thế giới hiện thực)
- Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? (Ở trong đời thật)
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? (Ý chính: Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay chúng ta gây dựng nên)
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
4. Củng cố: 
- Gọi học sinh nêu lại ý chính của bài
- Liên hệ thực tế giáo dục học sinh
5. Dặn dò: Dặn học sinh tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Quan sát tranh ảnh SGK 
- Tiếp nối đọc đoạn (3 lượt)
- Luyện đọc theo cặp
- 1 – 2 học sinh đọc toàn bài
- Trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc 2 khổ thơ đầu
- Trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc khổ 3
- Trả lời câu hỏi
- Nêu nội dung bài
- 3 học sinh nối tiếp đọc 3 khổ thơ
- Nêu giọng đọc
- Luyện đọc diễn cảm bài thơ
- 1 số học sinh thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh bài
 - Nhẩm HTL từng khổ, cả bài
 - Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài
-
 - 1 học sinh nêu
 - Lắng nghe
- Về học bài
Toán: 
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hóa một số dạng bài toán đã học
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng phụ liệt kê các dạng bài toán đã học
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh luyện tập:
- Yêu cầu học sinh kể tên các dạng bài toán đã học
- Đưa ra bảng phụ, yêu cầu học sinh nêu lại
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh xác định dạng toán
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, chữa bài
Bài giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong giờ thứ ba là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đi xe đạp đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15(km)
 Đáp số: 15km
Bài 2: 
- Tương tự bài tập 1
Bài giải
Nửa chu vi hình chữa nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Theo bài, ta có sơ đồ:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35(m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
35 – 10 = 25(m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 × 25 = 875(m2)
 Đáp số: 875m2
Bài 3: Tương tự 2 bài toán trên
Bài giải
1cm3 kim loại cân nặng là:
22,4 : 3,2 = 7(g)
4,5cm3 kim loại cân nặng là:
7 × 4,5 = 31,5 (g)
 Đáp số: 31,5 g
- Lưu ý học sinh có thể giải gộp vào 1 bước tính như sau:
Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là:
22,4 : 3,2 × 4,5 = 31,5 (g)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại cách giải các dạng toán đã học
- 2 học sinh 
- Vài học sinh kể
- Nêu lại
- 1 học sinh nêu bài toán
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Xác định dạng toán
- Làm bài, chữa bài
- Làm tương tự bài 1
- Làm bài, chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Đạo đức: 
HỌC: LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh biết thế nào là con đường an toàn, không an toàn
	2. Kỹ năng: Lựa chọn con đường an toàn để đi
	3. Thái độ: Chấp hành tốt luật giao thông
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: 
	- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa các đoạn đường an toàn và không an toàn
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu các quy định về đi xe đạp an toàn
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận 
- Cho học sinh quan sát tranh ảnh về các đoạn đường
- Yêu cầu học sinh thảo luận để nêu:
+ Thế nào là con đường an toàn? (Con đường an toàn là con đường thẳng và bằng phẳng, mặt đường có kẻ phân chia, các làn đường cho xe chạy, có các biển báo hiệu giao thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ qua đường)
+ Thế nào là con đường không an toàn? 
( - Đường ngõ hẹp, xe máy và người đi bộ đi chung đường,
 - Đường đi qua chợ, khu đông dân cư, có nhiều ngõ nhỏ đi ra đường chính
 - Ngã tư không có vạch đi bộ qua đường và không có đèn tín hiệu giao thông
 - Đường đi có đường sắt cắt ngang..)
* Hoạt động 2: Thảo luận để lựa chọn con đường đi an toàn
- Yêu cầu học sinh trình bày (khi đi đường phải biết lựa chọn con đường an toàn. Nếu phải đi trên con đường chưa an toàn thì phải chú ý đi sát vào lề đường phía bên phải của mình)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh lựa chọn con đường đi an toàn và chấp hành tốt các quy định của luật giao thông đường bộ.
- 2 học sinh 
- Quan sát tranh ảnh
- Thảo luận, trả lời các câu hỏi
- Trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Về học bài
Chính tả: (Nhớ - viết) 
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức
	2. Kỹ năng: - Nhớ - viết hai khổ thơ cuối của bài: Sang năm con lên bảy
	 - Làm đúng bài tập chính tả
	3. Thái độ: Rèn chữ viết, viết đúng chính tả
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Đọc cho 2 học sinh viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào nháp tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 (tiết chính tả trước)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh nhớ - viết chính tả:
- Lưu ý học sinh một số từ ngữ dễ viết sai chính tả
- Yêu cầu học sinh gấp SGK, viết bài
- Chấm, chữa một số bài chính tả
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 2: Tìm tên cơ quan, tổ chức ở đoạn văn (SGK). Viết lại các tên ấy cho đúng
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập
- Phát bảng nhóm để 1 số học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh dán bài làm, trình bày
- Cùng học sinh nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Đáp án:
- Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
- Ủy ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em Bộ Y tế
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Lao động – Thương binh và xã hội
- Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
- Củng cố lại cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2
Bài tập 3: Hãy viết tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti,  ở địa phương em
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 học sinh viết vào bảng nhóm
- Cùng học sinh nhận xét 
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ cách viết hoa trong bài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cần viết chính tả
- Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm 1 lượt
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Viết chính tả
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- 1 học sinh đọc đoạn văn ở SGK
- Tìm tên các cơ quan tổ chức ở đoạn văn
- Dán bài làm, trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3
- Làm bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2011
Toán: 
LUYỆN TẬP 
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về giải một số bài toán có dạng đặc biệt
	2. Kỹ năng: Giải một số bài toán có dạng đặc biệt
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: 
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm các bài tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh nêu dạng toán (tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó)
- Yêu cầu học sinh tự giải bài sau đó chữa bài
Bài giải
Theo sơ đồ diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2 ) × 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68(cm2)
 Đáp số: 68cm2
Bài 2: 
- Tương tự bài tập 1 (dạng toán: Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó)
Bài giải
35 học sinh
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh nam là:
35 : 7 × 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
35 – 15 = 20 (học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là:
20 – 15 = 5 (học sinh)
Bài 3: 
- Tương tự 2 bài toán trên (đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ)
Bài giải
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 × 75 = 9(lít)
 Đáp số: 9lít
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại các dạng toán đã học
- 2 học sinh 
- 1 học sinh nêu bài toán, 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Nêu dạng toán
- Giải bài, chữa bài
- Tương tự bài tập 1
- Tương tự bài 1, bài 2
- Lắng nghe
- Về học bài
Luyện từ và câu: 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu ngoặc kép)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép
	2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: 
	- Giáo viên: Bảng phụ viết yêu cầu bài 1, bài 2, phiếu để học sinh làm bài tập 3 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Làm BT3,4 (tiết LTVC trước)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Có thể đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong đoạn văn sau để đánh dấu lời nói hoặc ý nghĩ của nhân vật
- Yêu cầu học sinh nêu lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập
- Gọi 1 học sinh chữa bài ở bảng lớp
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Đáp án: 
 Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này để thầy biết” => đánh dấu ý nghĩ của nhân vật
 “Thưa thầy, sau này lớn lên  dạy học ở trường này” => đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân v ... 
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ở tiết kể chuyện trước.
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh tìm yêu cầu của đề bài: 
- Gọi học sinh đọc 2 đề bài
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của đề bài
- Gọi học sinh đọc gợi ý ở SGK 
- Yêu cầu 1 số học sinh nói tên câu chuyện mình sẽ kể
- Yêu cầu học sinh lập nhanh dàn ý cho câu chuyện 
c) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp
- Gọi đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp
- Cùng học sinh dưới lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn chọn được câu chuyện ý nghĩa nhất 
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về kể lại cho người thân nghe
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc
- Lắng nghe, nắm yêu cầu
- 2 học sinh đọc
- Nói tên câu chuyện mình sẽ kể
- Lập dàn ý
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp, mỗi học sinh kể xong cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu chuyện.
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2011
Tập đọc: 
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện
	2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm câu chuyện
	3. Thái độ: Khát khao học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ: Sang năm con lên bảy; trả lời câu hỏi về nội dung bài
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó ở mục: chú giải, sửa giọng cho học sinh 
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? (Rê – mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống)
- Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? (Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt trên đường. Lớp học diễn ra trên đường đi)
- Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau như thế nào? (Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu nó thì không bao giờ quên. Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó Rê-mi quyết chí đi học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết “viết tên mình bằng cách rút những mảnh gỗ)
- Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé hiếu học? (Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu cậu đã thuộc tất cả các chữ cái)
- Bị thầy chê trách, Rê-mi không dám sao nhãng một chút nào nên ít lâu sau đã đọc được. Khi thầy hỏi Rê-mi có thích học nhạc không, Rê-mi trả lời: “Đấy là điều con thích nhất”
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Ý chính: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li; khát khao và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi)
- Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? (Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập)
* Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài, nêu giọng đọc
- Tổ chức cho học sinh thi đọc
4. Củng cố: 
- 1 học sinh nêu lại ý chính của bài
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh luyện đọc lại bài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Quan sát tranh ở SGK
- Đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc
- Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn (mỗi đoạn 3 lượt)
- Luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc toàn bài
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc đoạn 1
- Trả lời
- Đọc thầm toàn bài
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Tìm và nêu các chi tiết
- Nêu nội dung bài
- Nêu suy nghĩ
- 3 học sinh đọc lại bài
- 1 học sinh nêu giọng đọc
- Luyện đọc diễn cảm bài
- Thi đọc diễn cảm
- 1 học sinh nêu lại ý chính
- Lắng nghe
- Về luyện đọc
Toán: 
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dạng toán chuyển động đều
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán về chuyển động đều
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4 (trang 171)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh vận dụng công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian để làm bài rồi chữa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
a)
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b)
Nửa giờ = 0,5giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 × 0,5 = 7,5 (km)
c) 
Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán rồi giải bài
- Nhận xét, chốt đáp án:
Bài giải
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh nêu dạng toán (dạng toán chuyển động ngược chiều)
- Hướng dẫn học sinh tính tổng vận tốc của 2 ô tô sau đó dựa vào dạng toán “tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” để tính vận tốc của từng ô tô
- Yêu cầu học sinh giải bài và chữa bài
Bài giải
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : 5 × 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 – 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số: VA: 36km/giơ
 VB: 54km/giờ
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh nêu bài toán
- Vận dụng công thức để làm bài
- Theo dõi
- 1 học sinh nêu bài toán
- 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Tóm tắt rồi giải bài
- 1 học sinh nêu bài toán
- 1 học sinh nêu yêu cầu 
- 1 học sinh nêu dạng toán
- Lắng nghe hướng dẫn
- Giải bài, chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Tập làm văn: 
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả người thông qua bài viết
	2. Kỹ năng: Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh 
	3. Thái độ: Yêu quý người được tả
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Dàn ý cho bài văn tả người
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh viết bài:
- Gọi học sinh đọc 3 đề bài ở SGK 
- Yêu cầu học sinh chọn đề bài đã lập dàn ý ở tiết trước để viết bài
(có thể chọn đề bài khác)
- Yêu cầu học sinh viết bài văn tả người (lưu ý học sinh viết bài văn phải có bố cục rõ ràng, đủ ý, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, )
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Về học bài
Kỹ thuật: 
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T1)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết cách lắp ghép mô hình tự chọn
	2. Kỹ năng: 
	- Chọn được mô hình để lắp ghép
	- Chọn đủ các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn
	- Lắp được một số bộ phận của mô hình tự chọn
	3. Thái độ: Tích cực học tập, cẩn thận khi lắp ghép
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Chọn mô hình và chi tiết để lắp ghép
- Yêu cầu học sinh các nhóm tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý ở SGK hoặc tự sưu tầm
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu kĩ mô hình chọn để lắp ghép và chọn các chi tiết để lắp ghép
* Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu học sinh các nhóm thực hành lắp ghép mô hình tự chọn
- Quan sát, nhắc nhở học sinh thực hành tích cực
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh giờ sau tiếp tục thực hành
- 2 học sinh 
- Lựa chọn mô hình để lắp ghép
- Nghiên cứu mô hình sẽ lắp ghép
- Thực hành
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2011
Toán: 
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về biểu đồ
	2. Kỹ năng: Củng cố các kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng BT2
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Dựa vào biểu đồ ở SGK để trả lời câu hỏi
- Nêu yêu cầu BT1, gọi học sinh trả lời
+ Các số ghi trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì? (chỉ số cây do học sinh trồng được)
+ Hàng ngang của biểu đồ chỉ gì? (Chỉ tên của học sinh)
+ Có mấy học sinh trồng cây? Mỗi học sinh trồng được bao nhiêu cây? (có 5 học sinh trồng cây. Số cây mỗi bạn trồng được là:
Lan: 3 cây
Mai: 8 cây
Hòa: 2 cây
Dũng: 4 cây
Liên: 5 cây
+ Bạn nào trồng được ít cây nhất? (Bạn Hòa: 2 cây)
+ Bạn nào trồng được nhiều cây nhất? (Bạn Mai: 8 cây)
+ Những bạn nào trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng? (Bạn Liên và Mai)
Bài 2: Hãy bổ sung vào những ô còn bỏ trống trong bảng dưới đây
- Yêu cầu học sinh phân tích bảng số liệu, tự điền vào bảng những chỗ còn trống
Loại quả
Cách ghi số học sinh khi điều tra
Số học sinh 
Cam
||||
5
Táo
|||| |||
8
Nhãn
|||
3
Chuối 
|||| |||| |||| |
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ, biết sử dụng đúng các từ mới học
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- Về học bài
Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	2. Kỹ năng: 
	3. Thái độ: 
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Làm lại các bài tập 2,3 giờ trước
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ, biết sử dụng đúng các từ mới học
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- Về học bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 34TCKTKN.doc