Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài (Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki)
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân; khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.
- Hiểu ý chính của bài: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Tranh ảnh về thảm họa chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử
- Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
Tuần 4 Thứ 2 ngày 25 tháng 9 năm 2006 Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài (Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki) - Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân; khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. - Hiểu ý chính của bài: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Tranh ảnh về thảm họa chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử - Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu chủ điểm và bài mới 3. Luyện đọc 4. Tìm hiểu bài 5. Luyện đọc diễn cảm - Gọi 1 nhóm 6 HS đọc vở kịch Lòng dân (phần 1, 2) theo cách phân vai. + Nêu ý nghĩa của vở kịch? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm. Cánh chim hòa bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hòa bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Bài đọc Những con sếu bằng giấy kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân đáng thương của chiến tranh và bom nguyên tử các em sẽ học hôm nay. - Gọi 1 HS đọc cả bài - Treo tranh Xa-da-cô gấp sếu và tượng đài tưởng niệm giảng cho HS:lòng khát khao sống của cô bé và mơ ước hòa bình của thiếu nhi - Chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra. + Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô + Đoạn 4: Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma a. Hướng dẫn đọc đúng - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện cho HS đọc những số liệu, từ ngữ khó: 100 000 người, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô, Xa-xa-ki. b. Hướng dẫn hiểu nghĩa từ - Cho HS xem tranh bom nguyên tử GV sưu tầm được - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc cả bài - Đọc diễn cảm toàn bài - Cử lớp trưởng điều khiển lớp thảo luận các câu hỏi: + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? + Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô? + Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô? - GV hỏi để chốt ý: + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. Nhấn mạnh: từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp gửi, chết, 644 con - GV đọc diễn cảm 1 lần - Cho HS thi đọc hay + 1 HS dẫn chuyện, 5 HS nhập 5 vai. + 1 HS nêu - Quan sát tranh và lắng nghe - 1 HS giỏi đọc lớn. Lớp theo dõi, đọc thầm. - Quan sát tranh - Dùng bút chì đánh dấu đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu Nhật Bản + Đoạn 2: Tiếp theo nguyên tử + Đoạn 3: Tiếp theo 644 con + Đoạn 3: Đoạn còn lại - 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn (2 lượt) - Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó. - 1 HS đọc to phần giải nghĩa từ ở SGK. Lớp đọc thầm. - Quan sát tranh - Luyện đọc theo cặp (2 lượt) - 1 HS đọc cả bài. Lớp theo dõi - Lắng nghe - Lớp trưởng lên bảng điều khiển lớp. Tổ chức đàm thoại + Khi chính phủ Mỹ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Cô tin vào truyền thuyết: nếu gấp đủ 1000 con sếu bằng giấy treo quanh phòng thì sẽ khỏi bệnh, nên ngày nào Xa-da-cô cũng xếp. + Các bạn nhỏ đã gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cô - HS phát biểu theo suy nghĩ. Ví dụ + Chúng tôi căm ghét chiến tranh. + Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh + Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. - Lên bảng gạch dưới các từ cần nhấn mạnh và chỗ ngắt hơi. - Lắng nghe - Nhiều HS luyện đọc - Các cá nhân thi đọc - Lớp theo dõi, nhận xét 6. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Về nhà luyện đọc và xem trước bài Bài ca về trái đất - Nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt. Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ. - Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 1/18 của tiết trước. - Nhận xét cho điểm từng học sinh. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ làm quen với dạng toán có quan hệ tỉ lệ và học cách giải bài toán có liên quan đền quan hệ tỉ lệ. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận) a) Ví dụ: - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc. - 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - 8 km gấp mấy lần 4 km? - Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? - 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 3 so với 1 giờ thì gấp mấy lần? - 12 km so với 4 km thì gấp mấy lần? - Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? - Qua ví dụ trên, em nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được? - GV kết luận: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. Chúng ta dựa vào mối quuan hệ này đề giải bài toán. b) Bài toán - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán - GV hướng dẫn HS viết tóm tắt và bài giải đúng như phần bài học SGK đã trình bày. Luyện tập – thực hành: Bài 1/19: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Em hãy nêu mối quan hệ giữa số tiền và số vải mua được. - GV yêu cầu HS dựa vào bài toán ví dụ và làm bài. Tóm tắt Bài giải 5m : 80000 đồng Mua 1 m vải hết số tiền là: 7m : . . . đồng? 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 mét vải đó hết số tiền là: 16000 7 = 112000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng - Nhận xét bài làm của HS sinh và cho điểm. Bài 2/19: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Nếu số người và năng xuất trồng cây của đội không đổi thì số cây trồng được sẽ như thế nào nếu ta gấp (giảm) số ngày trồng lên đi một số lần? Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây 12 ngày : . . . cây? Bài giải Cách 1 Cách 2 Trong một ngày trồng được số cây là: Số lần 12 ngày gấp 3 ngày là: 1200 : 3 = 400 (cây) 12 : 3 = 4 (lần) Trong 12 ngày trồng được số cây là: Trong 12 ngày trồng được số cây là: 400 12 = 4800 (cây) 1200 4 = 4800 (cây) Đáp số : 4800 cây Đáp số : 4800 cây - GV yêu cầu HS làm bài.GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài mỗi em làm một câu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. - 1 giờ người đó đi được 4 km. - 2 giờ người đó đi được 8 km. - 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần. - 8 km gấp 4 km2 lần. - Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần. - 3 giờ người đó đi được 12 km. - 3 so với 1 giờ thì gấp 3 lần - 12 km so với 4 km thì gấp 3 lần. - khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần. - HS trao đổi với nhau, sau đó phát biểu ý kiến trước lớp. - HS theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết 2 giờ ô tô đi được 90 km. - Hỏi 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km. - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào nháp. - Theo dõi sự hướng dẫn của GV. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết mua 5 mét vải thì hết 80 000 đồng. - Bài toán hỏi mua 7 mét vài thì hết bao nhiêu tiền. - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vải mua được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Khi gấp (giảm) số ngày trồng cây lên bao nhiêu lần thì số cây trồng được sẽ gấp (giảm) bấy nhiêu lần. - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi em làm một cách), HS cả lớp làm bài vào vở. 5 Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong bài luyện tập. - Về nhà học bài, làm bài tập 3/19. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 - Phiếu bài tập 1 cho từng nhóm HS - Thẻ bảng chữ cái a - màu đỏ (tán thành), b - màu xanh (không tán thành ý kiến) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 3. Xử lí tình huống (BT3, SGK) 4.Tự liên hệ bản thân. - Kiểm tra 2 HS + Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có những hành động vô trách nhiệm? + Đọc thuộc ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét, đánh giá từng HS Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục ... uồng thuỷ điện. 4. Là đường giao thông. 5. Cung cấp thuỷ sản. 6. . . . . . . 6 Củng cố, dặn dò: - Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp nên? - Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà máy thuỷ điện của nước mà em biết? - GV tổng kết các nội dung chính của bài. + Dặn dò HS về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét tiết học. Tập làm văn TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy kiểm tra. - Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh. 1. Mở bài : Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. 2. Thân bài : Từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. 3. Kết bài : Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 5 Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra giấy bút của HS. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm một bài kiểm tra viết về văn tả cảnh. Nội dung kiểm tra chính là nội dung các em đã học. Nhưng hôm nay, các em tập viết hoàn chỉnh cả bài văn chứ không viết một đoạn như các em đã viết. GV nêu yêu cầu: Đây là lần đầu tiên các em viết một bài văn hoàn chỉnh vì vậy các em đọc kĩ một số đề cô đã ghi trên bảng và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt nhất. Khi đã chọn phải tập trung không có thay đổi. (GV treo bảng phụ đã có sẵn đề bài) lên bảng để HS tự chọn. Học sinh làm bài: GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài. Chấm chữa bài: - Thu chấm một số bài học sinh đã làm xong. - Nêu nhận xét chung. - GV thu bài cả lớp vào cuối giờ. 6 Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc trước Đề bài gợi ý của tiết Tập làm văn tuần sau. - Nhận xét tiết làm bài của HS. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số biết tổng ( hiệu) và tiû số của hai số đó “ và bài toán liên quan đến quan hệ tiû lệ đã học . 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tiû lệ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập - Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến - 2 học sinh - HS sửa bài 3 , 4 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ ® học sinh nắm được các bước giải của các dạng toán trên - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não Bài 1: - 2 học sinh đọc đề - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: - Phân tích đề và tóm tắt - Tóm tắt đề + Tổng số nam và nữ là 28 HS + Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5 - Phân tích đề - Học sinh nhận dạng - Nêu phương pháp giải - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu - Học sinh giải - Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ GV nhận xét chốt cách giải 9’ * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 2 _GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt HS giải Giáo viên nhận xét - chốt lại - Lớp nhận xét 10’ * Hoạt động 3: Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 3 và 4 - Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và chọn cách giải - Học sinh giải - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài - Lớp nhận xét 4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn) Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não - Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học - Học sinh còn lại giải ra nháp 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà + học bài - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài - Nhận xét tiết học Khoa học VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục (theo giới) - Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh (theo giới) - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa trong SGK - Phiếu học tập cá nhân. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 3. Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì 4. Trò chơi: Cùng mua sắm 5. Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì. - Gọi HS lên bảng kiểm tra: + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn trưởng thành? + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn tuổi già? + Biết được đặc điểm của con người ở từng giai đoạn có ích lợi gì? - GV nhận xét, ghi điểm từng HS - Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Các em phải làm gì để bảo vệ sức khỏe và thể chất của mình ở giai đoạn này? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. + Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? - GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng - Phát phiếu học tập cho từng HS (phiếu HS nam riêng, HS nữ riêng). - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày - GV nhận xét - GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau đó cho HS đi mua sắm - Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm. + Tại sao em lại cho rằng đồ lót này phù hợp? + Như thế nào là một chiếc quần lót tốt? + Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót? + Nữ giới cần chú ý điều gì khi mua và sử dụng áo lót? - Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS biết lựa chọn đồ lót tốt và có kiến thức về mua và sử dụng đồ lót. - Chia HS thành các nhóm. - Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Nhận xét kết quả thảo luận của HS, khen ngợi những HS có hiểu biết về sức khỏe tuổi dậy thì. - GV chốt y - 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ: + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. + Thường xuyên thay quần áo lót. + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục - HS nhận phiếu, tự đọc và hoàn thành các bài tập trong phiếu. - 2 HS lên bảng đánh dấu vào phiếu to dán trên bảng. - HS chơi theo nhóm, thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp - Giới thiệu các sản phẩm mình lựa chọn + Bộ đồ lót này bằng chất cotton, mềm mại, vừa với cơ thể. + Quần lót vừa với cơ thể, chất liệu mềm, thấm ẩm + Khi sử dụng quần lót phải chú ý đến kích cỡ, chất liệu và thay giặt hàng ngày. + Áo lót phải vừa, thoáng khí, thấm ẩm. - HS chia nhóm 4. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. - 2 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến Nên Không nên - Ăn uống đủ chất - Ăn nhiều rau, hoa quả. - Tăng cường luyện tập thể dục thể thao. - Vui chơi, giải trí phù hợp. - Đọc truyện, xem phim phù hợp với lứa tuổi. - Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi. - Ăn kiêng khem quá. - Xem phim, đọc truyện không lành mạnh. - Hút thuốc lá. - Tiêm chích ma túy - Lười vận động. - Tự ý xem phim, tìm tài liệu trên Internet 6. Củng cố, dặn dò - Khi có kinh nguyệt nữ giới cần lưu ý điều gì? - Nam giới cần làm gì để giúp đỡ nữ giới trong những ngày có kinh nguyệt? - Dặn HS về nhà học thuộc và ghi mục Bạn cần biết vào vở. Sưu tầm tranh ảnh, sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy. - GV nhận xét tiết học. PHIẾU HỌC TẬP VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ – VỆ SINH BỘ PHẬN SINH DỤC NAM Ghi chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S trước câu sai 1. Cần rửa bộ phận sinh dục: a. Hai ngày một lần. b. Hằng ngày . 2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý: a. Dùng nước sạch. b. Dùng xà phòng tắm . c. Dùng xà phòng giặt. d. Kéo bao quy đầu về phía người, rửa sạch bao quy đầu và quy đầu . 3. Khi thay quần áo lót cần chú ý: a. Thay hai ngày một lần. b. Thay mỗi ngày một lần. c. Giặt và phơi quần lót trong bóng râm. d. Giặt và phơi quần lót ngoài nắng. PHIẾU HỌC TẬP VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ – VỆ SINH BỘ PHẬN SINH DỤC NỮ Ghi chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S trước câu sai 1. Cần rửa bộ phận sinh dục: a. Hai ngày một lần. b. Hằng ngày . c. Khi thay đồ trong những ngày có kinh nguyệt . 2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý: a. Dùng nước sạch. b. Dùng xà phòng tắm . c. Dùng xà phòng giặt. d. Rửa vào bên trong âm đạo e. Không rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài. 3. Khi đi vệ sinh cần chú ý: a. Lau từ phía trước ra phía sau. b. Lau từ phía sau lên phía trước. 3. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh: a. ít nhất 4 lần một ngày b. ít nhất 3 lần một ngày c. ít nhất 2 lần một ngày
Tài liệu đính kèm: