Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010

- Hát

- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi.

- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng.

- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.

- Học sinh nhận xét

- Hoạt động lớp, cá nhân

- Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài

- Chia 2 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu . giản dị, thân mật

+ Đoạn 2: Còn lại

- Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)

- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s

- Lần lượt học sinh đọc từ câu

- Hoạt động nhóm, lớp

- Học sinh đọc đoạn 1

- Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động.

- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh.

- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.

- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của nhân vật

+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt

+ Có vẻ mặt chất phác

+ Dáng người lao động

+ Dễ gần gũi

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A- TUẦN 5
NĂM HỌC: 2009 – 2010.
Thứ ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
14/9
2009
CC
5
Sinh hoạt đầu tuần.
TĐ
9
Một chuyên gia máy xúc.
Bảng phụ, tranh m.họa
T
21
Ôn tập : Bảng đơn vị đo độ dài.
Bảng phụ, 
TD
9
ĐHĐN-TC “Nhảy ô tiếp sức”.
Còi, 
LS
5
Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
Hình ảnh trong SGK, 
BA
15/9
2009
LTVC
9
Mở rộng vốn từ: Hòa bình.
Bảng phụ, bảng nhóm
T
22
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng.
Bảng phụ, bảng nhóm
KH
9
Thực hành: Nói “Không” đối với các chất gây nghiện.
Hình ở SGK, ...
KC
5
KC đã nghe, đã đọc.
Một số mẩu chuyện, 
ĐĐ
5
Có chí thì nên (tiết 1).
Tranh trong sgk
TƯ
16/9
2009
TĐ
10
Ê-mi-li, con 
Bảng phụ, tranh m. họa,..
T
23
Luyện tập.
Bảng phụ, bảng nhóm,...
KT
5
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
Một số dụng cụ để nấu ăn
TLV
9
Luyện tập làm báo cáo thống kê.
Bảng phụ, bảng nhóm,...
ĐL
5
Vùng biển nước ta
Bản đồ ĐLTN VN, 
NĂM
17/9
2009
CT
5
Nghe-viết : Một chuyên gia máy xúc.
Bảng phụ, bảng nhóm, ...
ÂN
10
Ôn tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Tập đọc nhạc: TĐN số 2
Nhạc cụ quen dùng
T
24
Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông.
Bảng phụ, bảng nhóm, ...
KH
10
Thực hành: Nói “Không” đối với các chất gây nghiện (tiếp theo).
Hình ở SGK,...
LTVC
10
Từ đông âm.
Bảng phụ,bảng nhóm,...
SÁU
18/9
2009
TLV
10
Trả bài văn tả cảnh .
Bảng phụ, 
T
25
Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích.
Bảng phụ,bảng nhóm,...
MT
5
TNTD: Nặn con vật quen thuộc.
Đất nặn, 
TD
10
ĐHĐN-TC “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”
Còi, ...
SH
5
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009
TIẾT 2 	TẬP ĐỌC: ( TIẾT 9 )	
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 
I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu gnhị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. 
II. Chuẩn bị: - Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
Ÿ Giáo viên cho điểm, nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn
- Sửa lỗi đọc cho học sinh
- Dự kiến: “tr - s”
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
- Học sinh nhận xét 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài 
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu . giản dị, thân mật 
+ Đoạn 2: Còn lại
- Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. 
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây?
- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh.
- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi 
Ÿ Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1
- Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2
- Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: 
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả 
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân
Ÿ Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?
- Dự kiến: 
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi  anh
+ Ăn mặc
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữ nghị
- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễncảm, rút đại ý. 
- Rèn đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ Aùnh nắng  êm dịu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.//
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm 
-Nêu nội dung bài.
- Cả tổ thi đua nêu nội dung bài.
Ÿ Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân.
 4.Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “ Ê-mi-licon”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 3	 	 TOÁN: (tiết 21)	 	 
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI 
I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệuvà quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển đổi các số đo độ dàivà giải các bài toán với các số đo độ dài.
- BT cần làm: B1 ; B2(a,c) ; B3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu - bảng phụ . SGK - bảng con - vở nháp 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
 - Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa
 học. 
 - 2 học sinh 
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài 
- Lớp nhận xét 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
3. Bài mới: Luyện tập
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. 
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. 
Ÿ Bài 2: (a,c)
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. 
- Học sinh đọc đề 
- Xác định dạng 
Ÿ Giáo viên chốt ý. 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. 
Ÿ Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
Ÿ Giáo viên chốt lại 
7km47m = 7 047m 
29m34cm = 2 934cm
1 327cm = 13m27cm 
- Nhắc lại kiến thức vừa học 
- Thi đua ai nhanh hơn 
- Tổ chức thi đua: 
82km3m = ..m 
5 008m = kmm
- Học sinh làm ra nháp 
4. Củng cố:
HS nhắc lại quan hệ của các đơn vị đo độ dài
5. Dặn dò: 
- Làm các bài tập còn lại. 
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” 
- Nhận xét tiết học
Tiết 4 LỊCH SỬ: (tiết 5)
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu). 
- HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.
- Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. 
II.Chuẩn bị: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
 - Hát 
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” 
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội?
HS trả lời câu hỏi
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Bài mới: 
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Em biết gì về Phan Bội Châu?
- Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày 26/12/1867
- Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ An.
Ÿ Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp.
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông Du. 
 ... á nhân, lớp 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
- Học sinh lần lượt đọc to bài 1, bài 2, bài 3 
- 1 học sinh đọc bài 1 - 1 học sinh đọc bài 2 (liên tục 4 cặp)
- Học sinh làm bài 
- Học sinh nêu lên
Ÿ Giáo viên chốt lại đồng ý với ý đúng
- Cả lớp nhận xét 
- 4 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 3
- Phần ghi nhớ
- Học sinh lần lượt nêu
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Cả lớp nhận xét
+ Thế nào là từ đồng âm?
- Lần lượt học sinh trả lời
- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ
* Hoạt động 2: Nhận diện từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày - Nhận biết từ đồng âm 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Ÿ Bài 1: 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu lên
Ÿ Giáo viên chốt lại và tuyên dương những em vẽ tranh để minh họa cho bài tập
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh có thể dùng tranh để giải nghĩa cho từng cặp từ đồng âm
Ÿ Bài 2: 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
- Học sinh lần lượt đọc tiếp nối bài đặt câu
- Cả lớp nhận xét 
Ÿ Bài 3: 
GV chốt ý.
HS đọc mẩu chuện vui “Tiền tiêu” và trả lời câu hỏi trong SGK.
Ÿ Bài 4: 
GV chốt ý đúng.
- HS đọc từng câu đố
- HS thi đua giải đố. Lớp nhận xét.
4. Củng cố 
HS đọc Ghi nhớ. 
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị” 
- Nhận xét tiết học 
Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 TẬP LÀM VĂN: ( Tiết 10 ) 
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH	
I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu ) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê 
3.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
4. Củng cố
- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
5. Dặn dò: 
- Quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn 
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 TOÁN: (Tiết 25)
MI-LI-MÉT VUÔNG.BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, ký hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đv đo d. tích.
- BT cần làm : B1 ; B2a (cột 1) ; B3.
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan đến diện tích. 
II. Chuẩn bị : - Phấn màu - bảng phụ - SGK - bảng con - vở nháp 
III. Các hđ dạy học chủ yếu:	
KT bài cũ:
GV n.xét, sửa bài
Bài mới:
HĐ1:G.t đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông
GV gt:để đo những dt rất bé, người ta dùng đv mi-li-mét vuông.
GV đưa hình vẽ 1mm2 lên
HĐ2: G.thiệu bảng đv đo d. tích:
GV điền vào bảng đã kẻ sẵn
 HĐ3: Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc và viết các số đo dt
Bài 2 a(cột): 
Bài 3:
GV chấm và chữa bài
3.Củng cố, dặn dò:
Dặn HS ghi nhơ bảng đv đo dt.
HS làm bài tập 4 của tiết trước
HS nêu những đv đo dt đã học
HStự nêu: mi-li-mét vuông là dt của h.vuông có cạnh dài 1mm
HStự nêu cách viết tắt mi-li-mét vuông
Hsquan sát hình vẽ, tự rút ra nx:
1cm2 = 100mm2 ; 1mm2 = 1/ 100 cm2
HS nêu tên các đv đo dt đã học
HS nêu những đv > m2; những đv < m2
HS nêu mối q.hệ giữa mỗi đv với đv kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để có bảng đv đo dt
HS nêu mối q.hệ giữa km2 và hm2 
HS nêu nx về 2 đv đo dt liền nhau
Vài HS đọc lại bảng đv đo dt
HS tự làm vào vở rồi đổi vở cho nhau để chữa bài
HS đọc yc bài tập
HS làm bai theo nhóm rồi trình bài kết quả.Cả lớp nx sửa bài.
HS tự làm bài vào vở
HS đọc lại bảng đv đo dt 
NX tiết học.
Tiết 4 KHOA HỌC: ( Tiết 10 )
THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 2 )
I. Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí.
II. Chuẩn bị :+ Các hình ảnh trong SGK trang 19	
+ Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được 
+ Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý 
- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào?
- Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận, bàng quan...
- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch?
- Tim to, rối loạn nhịp tim ...
- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?
- XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho người nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng...
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” 
- Hoạt động cả lớp, cá nhân 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật.
- Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này.
- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn
- Nêu luật chơi.
+ Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang
- Học sinh thực hành chơi
- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.
-Dự kiến:
+ Có em cố gắng không chạm vào ghế
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế
+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ...
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào.
+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế?
- Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.
Ÿ Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm.
* Hoạt động 2: Đóng vai
- Hoạt động nhóm, lớp 
+ Bước 1: Thảo luận
- Học sinh thảo luận, trả lời. 
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
Dự kiến: 
+ Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy 
+ Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó 
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.
- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến 
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhông giải quyết được.
5. Dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ
- Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn 
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docG. AN 5T.5 (CKT KN...).doc