Tiết 4: Đạo đức
$5:Có chí thì nên.
I. Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí .
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống .
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình , xã hội .
II. Đồ dùng:
Tuần5 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 Buổi sáng Tiết1: Chào cờ Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết2: Tập đọc $9: Một chuyên gia máy xúc. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện , đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. 2. Hiểu nội dung :Tình hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam . ( Trả lời được các câu hỏi 1 , 2 , 3 ) II. Đồ dùng dạyhọc: Tranh ảnh về các công trình do các công nhân nước ngoài hỗ trợ xây dựng . III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ: Bài ca về trái đất và nêu nội dung bài. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV chia đoạn : 4 đoạn - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: - Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở đâu? - Dáng vẻ A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý ? - Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? * Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? - Nội dung bài nói nên điều gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu đoạn 4 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 - Nhận xét- sửa sai. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và anh A - lếch - xây gợi cho em điều gì ? - nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài , chuẩn bị bài sau “ Ê - mi – li , con ...” - 3HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - 4 HS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp luyện tiếng từ và giải nghĩa một số từ khó trong bài . - 1 HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc cả bài - Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn , mái tóc vàng ửng lên như một mảng nắng , thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân , khuôn mặt to chất phác. +) ý 1 : Dáng vẻ đặc biệt của anh A - lếch - xây - Đồng chí lái máy xúc bao nhiêu năm rồi?. - Chúng mình là bạn đồng nghiệp đấy, đồng chí Thuỷ ạ! - Em nhớ nhất đoạn miêu tả ngoai hình A- lếch- xây. Em thấy đoạn văn đó tả rất đúng về một người nước ngoài. +) ý 2 :Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp . - Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. ___________________________ Tiết3: Toán $21 : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng . - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài . II/ Các hoạt động dạy- học: Kiểm tra bài cũ. - 1 HS lên bảng làm bài tập 4 ( Tr 22 ) Đáp số : 20 ngày Bài mới: a ) Giới thiệu bài . b ) Ôn tập +) Bài 1. - GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng. - Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng. - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ? +) Bài 2. -GV gợi ý. + a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề. + c , Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn. +) Bài 3. - Cho 1HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - Chữa bài. * Bài 4. ( Nếu còn thời gian ) - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài. - HS lên bảng điền. Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn. Bài giải: a, 135m= 1350dm. 342 dm = 3420 cm 15cm = 150mm c, 1mm= cm. 1cm = m. 1m = km Bài giải: 4km37m= 4037m. 8m12cm= 812cm 354dm= 35m4dm 3040m= 3km40m Bài giải: a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km). b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a . 935km b . 1726 km 3. Củng cố- dặn dò: - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé , đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ? - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau . _________________________________ Tiết 4: Đạo đức $5:Có chí thì nên. I. Mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí . - Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống . - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình , xã hội . II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập cho HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vì sao lại phải có trách nhiệm về việc làm của mình? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B.Dạy bài mới +).Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin - Mục tiêu : HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó cua Trần Bảo đồng . - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 9- SGK + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? + Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? + Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng? 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống _GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận các tình huống +) Tình huống 1: - Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó , Khôi có thể sẽ như thế nào? + ) Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó Thiên có thể làm gì để tiếp tục đi học? 3. Hoạt động 3: Làm bài tập 1- 2 SGK Bài tập 1: GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. Bài tập 2: - GV lần lượt nêu từng trường hợp , HS giơ thẻ màu để biểu hiện sự đánh giá của mình. - Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì ? 4 Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. - Sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về gương những HS . hoặc sưu tầm trong sách báo. IV / Củng cố - dặn dò * Thế nào là người có ý chí ? - Nhận xét tiết học , dặn HS về học bài ,chuẩn bị bài sau . - HS trình bày - 1 HS đọc, lớp nghe - Cuộc sống của gia đình Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm! Vì thế ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì. - Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương hpáp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường đại học khoa học tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa - Dù hoàn cảnh khó khăn đến mấy nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày, - Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS chia thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng hoạt động để thực hiện yêu cầu. - HS làm cá nhân. - Chúng ta nên giúp đỡ bạn, động viên bạn vượt qua khó khăn. _________________________________ Buổi chiều Tiết 1: Thể dục $9:Đội hình đội ngũ- trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức.” I. Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang ,dóng thẳng hàng ngang . - Thực hiện cơ bản đúng điểm số ,đi đều vòng phải vòng trái . - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp . - Trò chơi: nhảy ô tiếp sức- Yêu cầu chơi đúng luật chơi, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện : 1 còi Nội dung Định lương Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện - Trò chơi “ Tìm người chỉ huy ” - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp . -GV điều khiển lớp tập 1-2 lần - Chia tổ tập luyện b. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi : “ Nhảy ô tiếp sức.” + GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi, cho cả lớp chơi thử: 2 lần. Cho cả lớp thi đua chơi: 2- 3 lần - GV quan sát- nhận xét. 3. Phần kết thúc. - -HS đi thường theo sân trường . - Tập động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài - Nhận xét tiết học -HS về ôn bài chuẩn bị bài sau . 6- 10 ' 18-20' 4- 6 ' Đội hình nhận lớp * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS chơi trò chơi. * * * * * * * * * * GV * * * * * ______________________________ Tiết 5: Kĩ thuật $5: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình I. Mục tiêu -HS cần phải: +Biết đặc điểm cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. +Có ý thức bảo quản , giữ gìn vệ sinh ,an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn , ăn uống. II. Đồ dùng dạy học Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2.Bài mới a. Xác định dụng cụ đun nấu, ăn uống thông dụng trong gia đình -Kể tên các dụng cụ đun nấu thường dùng - GV ghi bảng b.Tìm hiểu đặc điểm ,cách sử dụng ,bảo quản một số dụng cụ nấu ăn , ăn uống trong gia đình -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về đặc điểm , cách sử dụng... - GV cùng HS nhận xét bổ sung - GV sử dụng tranh minh hoạ để kết luận từng nội dung c. Đánh giá kết quả học tập - Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em? - Em hãy kể tên và nêu tác dụngcủa một số dụng cụ nấu ăn...? - Bếp ,chảo ,ấm đun nước... - HS thảo luận nhóm sau đó trình bày - HS nêu lại kết luận - 5-6 HS nêu - Bếp ăn có tác dụng cung cấp nhiệt làm chín lương thực ,thực phẩm ... IV.Nhận xét dặn dò - Nêu một số cách sử dụng và bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình ? - Nhận xét giờ học ,dặn HS về học bài , chuẩn bị bài sau. ___________________________________________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Toán $22:Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng . - Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng II. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Nhận xét- sửa sai. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn ôn tập. +) Bài 1:Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau. - 1 HS lên bảng làm bài 2 b ( Tr 23 ) b, 830m= 8300dam 4000m=40hm 25000m= 25km - HS làm. Lớn hơn ki- lô- gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki- lô- gam Tấn Tạ Yến kg hg dag g 1 tấn = 10 tạ 1 tạ ... n tích đã học để tự nêu được mm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm2 C. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích: -1 HS lên bảng làm bài 4 (Tr 27) 16dam291m2= 16dam2+ dam2 = 16 dam2 - HS nêu những đơn vị đo diện tích đã học. Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 = 100hm2 1hm2 = 100dam2 = km2 1dam2 = 100m2 = hm2 1m2 = 100dm2 =dam2 1dm2 = 100cm2 = m2 1cm2 = 100mm2 = dm2 1mm2 = cm2 Hướng dẫn HS nêu lại các đơn vị đo diện tích theo thứ tự. GV điền vào bảng kẻ sẵn. - GV cho HS nhận xét: những đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. C. Thực hành. Bài 1: Đọc các số đo diện tích sau: Bài 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bảng con . -Nhận xét sửa sai cho HS Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống. -HD làm bài vào vở - Chấm bài cho HS nhận xét 4. Củng cố – dặn dò - Mi –li – mét vuông là gì ? - Hai đơn vị đo diện tích liền kề đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé ? Đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ? - Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài ,chuẩn bị bài sau. - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền kề. - Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn liền kề a. - Hai mươi chín mi-li-mét vuông. - Ba trăm linh năm mi-li-mét vuông. - Một nghìn hai trăm mi-li-mét vuông. b. 168 mm2 ; 2310 mm2. a. 5 cm2 = 500 mm2; . 12 km2 = 1200 hm2; 1 hm2 = 10.000 m2; 7hm2=70.000m2; ... 1mm2 = cm2 1 dm2 = m2 8mm2 = cm2 7dm2 = m2 29mm2 = cm2 34dm2 = m2 ________________________________ Tiết 2: Tập làm văn $10: Trả bài văn tả cảnh I. Mục đích yêu cầu Giúp HS: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý , bố cục ,dùng từ ,đặt câu ...) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi . II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chấm điểm bảng thống kê kết quả học tập của HS. - Nhận xét- sửa sai. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Nhận xét chung bài làm của HS. +)Ưu điểm: - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài. - Xác định đúng yêu cầu của đề, hiểu bài, bố cục bài chặt chẽ. - Diễn đạt câu, ý gẫy gọn, rõ ràng. - Hình thức trình bày rõ ràng, khoa học. +) Nhược điểm: - Một số bài sử dụng từ và câu chưa chính xác. - Diễn đạt ý chưa hay,chưa rõ ràng -Nhiều bài chữ viết còn bẩn sai nhiều lỗi chính tả. ... Trả bài cho HS. C. Hướng dẫn HS chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn. - GV giúp đỡ những HS yếu. D. Học tập những đoạn văn làm tốt. - GV gọi HS đọc những đoạn văn hay trong bài làm được điểm cao cho các bạn nghe. E.Hướng dẫn viết lại đoạn văn: - GV gợi ý cho HS viết lại đoạn văn khi : + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ràng 4. Củng cố- Dặn dò - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Nhận xét tiết học , dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - HS tự sửa những lỗi của mình khi GV trả bài. - 3- 5 HS đọc, các HS khác lắng nghe, phát biểu. ______________________________ Tiết3: Địa lý $5:Vùng biển nước ta. I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS : - Nêu được một số đặc điểm của vùng biển của nước ta: +)Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển đông . +Vùng biển Việt Nam , nước không bao giờ đóng băng . + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là nguồn giao thông quan Trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn . - Chỉ được một số điểm du lịch , nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long ,Nha Trang , Vũng Tàu , ...trên bản đồ ( lược đồ ). - Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. Các tranh minh hoạ SGK Phiếu học tập cho HS. III. Các hoạt động dạy : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên và chỉ trên lược đồ một số sông của nước ta? - Sông ngòi của nước ta có đặc điểm gì? - Vai trò của sông ngòi? - Nhận xét- ghi điểm. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: +) Hoạt động 1: - ) Vùng biển nước ta. - GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK. + Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào? - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta trên bản đồ. - GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông. +) Hoạt động 2 : Đặc điểm của vùng biển nước ta - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc mục 2 trong SGK + Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam? - Mỗi đặc điểm trên có tác động như thế nào đến đời sống , sản xuất của nhân dân Việt Nam? - Nhận xét- sửa sai cho HS. - 3HS nên bảng trình bày bài cũ. - HS quan sát lược đồ. - Biển Đông bao bọc phía đông, phía Nam và Tây Nam phần đất liền của nước ta. 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ vào lược đồ trong SGK cho nhau xem, khi HS này chỉ HS kia phải quan sát, nhận xét được bạn chỉ đúng hay sai, nếu sai thì sửa lại cho bạn. sau đó gọi 2 HS lần lượt nên chỉ bản đồ, cả lớp cùng - HS làm việc theo cặp - Đại diện các nhóm lên trình bày. Đặc điểm của vùng biển nước ta. ảnh hưởng của biển đối với đời sống, sản xuất. Nước không bao giờ đóng băng. Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thuỷ hải sản. Miền Bắc và miềm trung hay có bão. - Bão biển gây ra những thiệt hại lớn cho tầu, thuyền và những vùng ven biển. Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. - Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ triều để lấy nước lầm muối và ra khơi đánh cá. * ? Người dân vùng biển có những những thuận lợi và khó khăn gì ? +) Hoạt động 3 :Vai trò của biển. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm + Biển có tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta? + Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân ta? + Biển mang lại thuận lợi cho giao thông nước ta như thế nào? + Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển nghành kinh tế nào? - GV yêu cầu các nhóm nên trình bày ý kiến. - Nhận xét- Bổ sung. - Em hãy kể tên một số bãi biển và phong cảnh đẹp của vùng biển nước ta? - Biển có bị ô nhiễm không? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ô nhiễm đó? - Nhà nước ta đã làm gì để không gây ô nhiễm môi trường biển? ?Em hãy nêu cách giữ gìn và bảo vệ các tài nguyên và cảnh quan môi trường biển? +) GV kết luận : Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều nơi du lịch , nghỉ mát hấp dẫn .Chúng ta cần bảo vệ ,giữ gìn và khai thác tài nguyên một cách hợp lý. 4. Củng cố- Dặn dò - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hướng dẫn viên du lịch. - Nêu vai trò của biển nước ta ? - Nhận xét tiết học , dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau. - Thuận lợi : Khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế .Khó khăn : thiên tai ... - HS chia thành các nhóm nhỏ, sau đó thảo luận theo yêu cầu sau. - Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hoà. - Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho nghành công nghiệp ; cung cấp muối, hải sản cho đời sống và nghành sản xuất chế biến hải sản. - Biển là đường giao thông quan trọng . - Các bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng kể để phát triển ngành du lịch. Đại diện nhóm nên trình bày -HS nêu : Vịnh Hạ Long Sầm Sơn , Cửa Lò,.. -Do chất thải từ các nhà máy ,đổ rác bừa bãi... - Không cho thải các chất thải ra biển vệ sinh môi trường biển... - HS chơi trò chơi. ______________________________ Tiết 4: Thể dục $10:Đội hình đội ngũ trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. I Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang . - Thực hiện cơ bản đứng điểm số, đi đều vòng phải ,vòng trái . - Bước đầu biết cách đổi chân khi đều sai nhịp. - Trò chơi: “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu nhảy đúng quy định, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm, Phương tiện: Địa điểm: trên sân trường. Phương tiện: còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện - Chạy theo một hàng dọc quanh sân - Trò chơi: diệt các con vật có hại. 2. Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi sai. - Cán sự lớp điều khiển . - Các tổ trình diễn . - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS . Biểu dương thi đua tổ. b. Chơi trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích lại cách chơi. - Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét biểu dương tổ tích cực. 3. Phần kết thúc. - GV cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng hệ thống bài. - Nhận xét tiết học 6 1 7 4 Đội hình phần mở đầu * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * Đội hình phần kết thúc * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ________________________________ Tiết4: Sinh hoạt lớp (Tuần 5) I/ Các tổ sinh hoạt: - Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ. - Y kiến của các thành viên góp ý, bổ sung. - Thống nhất xếp loại từng cá nhân. II/ Sinh hoạt lớp: 1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ: - Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ. 2 - Đánh giá chung của lớp trưởng: - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - Y kiến bổ sung của cả lớp. 3 - Nhận xét đánh giá của GVCN: +)Về đạo đức: Hầu hết HS ngoan, chấp hành tốt nội qui, qui định của trường của lớp. hiện tượng nói tục giảm. Không còn hiện tượng ăn quà, HS chấp hành tốt luật giao thông đường bộ, cần phát huy. +)Về học tập: - HS đi học đều, đúng giờ. - Nề nếp học tập khá tốt. - Tồn tại: + Hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học vẫn còn. + Một số HS chưa chịu khó học bài cũ: Dương ,Nông Quân ,Anh Thăng , Tâm ... +)Các hoạt động khác: - Sinh hoạt Đội: Thực hiện nghiêm túc. - Vệ sinh : sạch sẽ . - Thể dục duy trì tốt. III/ Phương hướng tuần tới: - Khắc phục những tồn tại. - Duy trì tốt mọi nề nếp nhất là nề nếp học tập. - Chấm dứt việc không học bài cũ .IV/Hoạt động tậpthể: -Tiếp tục hướng dẫn các em hoc an toàn giao thông
Tài liệu đính kèm: