I/ Mục ddichs,yêu cầu:
- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ( BT 2); thực hiện được 2 trong 3 ý( a,b, c) của BT3.
* GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh(kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh.
II/ Đồ dùng daỵ- học
• GV: Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3,4
• HS : Vở CT
III/ Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ.
Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ươ, ưa trong hai khổ thơ của Huy Cận tiết chính tả trước (lưa thưa, mưa, tưởng, ) và giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi ưa, ươ.
2.Bài mới:
* .Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.Hướng dẫn HS nghe – viết:
TUẦN 7 Ngày soạn: Thứ năm, ngày 30 thang 9 năm 2010 Ngày giảng:Thứ hai,ngày 3 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC (Tuần 7-Tiết 13) NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I/ Mục đích-yêu cầu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài:A- ri-ôn, si- sin. Bước đầu đọc diễn cảm bài văn. 2- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. * Liên hệ: + Quyền được kết bạn với loài động vật, sống hoà thuận với động vật, bảo vệ môi trường và thiên nhiên. + Bổn phận phải biết ơn, kính trọng các thầy cô giáo. II/ Đồ dùng dạy- học: GV : Bảng phụ. HS : SGK. II/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: -Y/ c HS đọc và TLCH 1,2,3 và nêu nội dung bài “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa của bài. ( 2- 3 HS ) 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “Con người với thiên nhiên”. - GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. - Bài chia mấy đoạn? - Cho HS nối tiếp đọc đoạn. + Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ. + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó. - LĐ theo nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV mẫu đọc bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: CH 1: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? +) Rút ý 1? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời CH: CH 2: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? +) Rút ý 2 ? CH 3: Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? +) Rút ý 3 ? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. - GV treo bảng phụ ghi Đ2- HDLDDC: - GV gọi HS G đọc mẫu đoạn 2. - Cho HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - GV và HS nhận xét,bình chọn. - 1 HS đọc toàn bài. - 4 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền. +Đoạn 2: tiếp – sai giam ông lại. +Đoạn 3: Tiếp – tự do cho A-ri-ôn. +Đoạn 4: Đoạn còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - LĐ N4. - 1 HS đọc toàn bài. -Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. *ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. - Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông *ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống. - Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp * ý 3: Cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người. *ND:Khen ngợi sự thông minh,tình cảm gắn bó của loài cá heo với con người. - 2 HS đọc. -HS luyện đọc 4 đoạn. - HS khác nghe, tìm từ cần nhấn giọng , -HS luyện đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm ( 3- 4 HS ) 3. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về luyện đọc và xem trước bài sau: “ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” Tiết 3: TOÁN (Tuần 7-Tiết 31) LUYỆN TẬP CHUNG ( Trang 32) I/ Mục tiêu:Giúp HS củng cố về: 1 1 1 1 1 - Quan hệ giữa 1 và ; và ; và 10 10 100 100 1000 - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II/ Đồ dùng dạy –học: GV : Bảng phụ HS : SGK, III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: KTVBT 2- Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Luyện tập. * Bài tập 1( 32): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS ra nháp. - Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy. *Bài tập 2( 32): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp. - Chữa bài. *Bài tập 3 ( 32): - Mời 1 HS nêu bài toán. - GV cùng HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. - Chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. *Lời giải: 1 10 a) 1 : = 1 x = 10 (lần) 10 1 Vì vậy 1 gấp 10 lần 1/10 1 1 1 100 b) : = x = 10 (lần) 10 100 10 1 Vì vậy 1/10 gấp 10 lần 1/100. ( Các phần còn lại làm tương tự ). - 1 HS nêu yêu cầu của bài. *Kết quả: 1 24 12 a) x= ; b) x= ; c) x= ; d) x= 2 10 35 20 Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 2 1 1 ( + ) : 2 = (bể) 15 5 6 Đáp số: 1/6 (bể) 3.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về xem lại bài và làm BTVBT. Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (Tuần 7-Tiết 7) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH(CÁC TIẾNG CHỨA IÊ/IA) I/ Mục ddichs,yêu cầu: - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ( BT 2); thực hiện được 2 trong 3 ý( a,b, c) của BT3. * GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh(kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. II/ Đồ dùng daỵ- học GV: Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3,4 HS : Vở CT III/ Các hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ. Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ươ, ưa trong hai khổ thơ của Huy Cận tiết chính tả trước (lưa thưa, mưa, tưởng,) và giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi ưa, ươ. 2.Bài mới: * .Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài. - Dòng kinh quê hương đep như thế nào? -GV chốt lại ý đúng và liên hệ trực tiếp để HS yêu quý dòng kênh và luôn bảo vệ môi trường xung quanh. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV y/c HS tìm những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con:Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót - Y/c HS viết bảng con. - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm, nhận xét. - HS theo dõi SGK. - Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp quen thuộc: Nước xanh, giọng hò, không gian có mùi quả chín - HS viết bảng con. - HS nêu : Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót -HS viết bảng con - HS viết bài. - HS soát bài. 4.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 1: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gơịi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm theo nhóm vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ trên. * Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều. Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro - 1 HS đọc đề bài * Lời giải: Đông như kiến. Gan như cóc tía. Ngọt như mía lùi. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 31 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: TOÁN (Tuần 7-Tiết 31) KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( Trang 33) I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. II/ Đồ dùng dạy- học: GV: ( Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). HS : SGk, III/ Các hoạt động dạy- học: 1-Kiểm tra bài cũ : KTVBT 2-Bài mới: 2.1- Giới thiệu khái niệm về số thập phân. a) Nhận xét: - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, yêu cầu HS đọc +Chỉ dòng thứ nhất và hỏi:Đọc và cho biết máy mét ,máy đề-xi-mét? + Có 0 m 1dm tức là có 1dm.1 dm bằng mấy phần mười của mét? +GV giới thiệu 1dm = 1/10m - GV giới thiệu:1 dm hay 1/10 m ta viết thành 0,1 1 dm = 1/10 m =0,1 m ( Tương tự với 0,01 ; 0,001 ) -Vậy các phân số: 1/10, 1/100, 1/1000 được viết thành các số nào? - GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết. - GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. b) Nhận xét: (làm tương tự phần a) - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét -1 dm bằng một phần mười của mét. -Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 -HS đọc và viết số thập phân. 2.2-Thực hành: *Bài tập 1(33): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân *Bài tập 2(33): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài. -HS nêu. -HS đọc: một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai *Kết quả: a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về luyện đọc và viết các số thập phân. Tiết 2: KỂ CHUYỆN (Tuần 7-Tiết 7) CÂY CỎ NƯỚC NAM I/ Mục đích -yêu cầu: 1- Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGK, kể được từng đoạn và toàn bộ câu truyện; Giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu ND chính của ừng đoạn, hiểu ý nghĩac câu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Khuyên mọi người yêu quý thiên nhiên; Hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. 2- Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy, cô KC, nhớ truyện. -Theo dõi bạn kể truyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. * GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên,nâng cao ý thức BVMT. II/ Đồ dùng dạy - học. * GV : - Tranh minh hoạ trong truyện kể SGK, phóng to tranh. * HS : - Ảnh hoặc vật thật- Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Một HS kể lại câu chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể một câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh. Ông sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành, đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người. 2.2-GV kể chuyện: - GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ. - GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quí và giúp HS hiểu những từ ngữ khó ( trưởng tràng, dược sơn ) 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. - Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt. - GV củng cố nội dung và liên hệ thực tế về việc yêu quý những cây cỏ và ý thức bảo vệ môi trường. Nội dung chính của từng tra ... t 13) PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I/ Mục tiêu. Sau bài học, HS biết: Biết nguyên nhân và cách phong tránh bệnh sốt xuất huyết. * GD cho HS có ý thức BVMT xung quanh * Liên hệ: + Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ. + Quyền được sống và phát triển. II/ Đồ dùng dạy học: * GV: Thông tin và hình 28, 29 SGK. * HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy- học: Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân và cách phong tránh bệnh sốt rét? ( 2 HS ) Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Thực hành làm bài tập trong SGK. *Mục tiêu: -HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết -HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK. - Mời một số HS nêu kết quả bài tập. -Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? +) GV kết luận: SGV- Tr.62. Kết quả: 1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-b ; 5-b Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận: *Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. *Cách tiến hành: -Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi: +Chỉ và nói về nội dung từng hình. +Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - GV yêu cầu thảo luận theo nhóm. + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết? + Gia đình bạn thường sử dụng biện pháp nào để diệt muỗi và bọ gậy? - GV kết luận SGV: Trang 63. - GV liên hệ thực tế để phòng bệnh sốt xuất huyết cần phải vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ.. + YC một số HS đọc mục bạn cần biết . -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam ddang khơi cống rãnh ( để ngăn không cho muỗi đẻ) - Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày ( để ngan không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm). - Hình 4: Chum nước có nắp đậy ( ngăn không cho muỗi đẻ chứng). -HS nối tiếp đọc phần bạn cần biết. 3- Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài. - Xem trước bài “ Phòng bệnh viêm não” Ngày soạn: 3-10-2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 7 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 : TOÁN (Tuần 7-Tiết 35) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số . - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. II/ Đồ dùng dạy- hoc: GV : Bảng phụ. HS : SGK III/ Các hoạt động dạy -học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách đọc và cách viết số thập phân? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Luyện tập: * Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. a) GV hướng dẫn HS chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển 162 10 thành hỗn số ,GV có thể hướng dẫn HS làm theo 2 bước: 10 * Lấy thương chia cho MS 16 * Thương tìm được là phần 2 nguyên ( của hỗn số); Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. -Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. *Bài tập 2 ( 3 pS thứ: 2,3,4) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân. ( Như bài 1) - Cho HS làm ra nháp. - Chữa bài. *Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 phân tích mẫu. - Cho HS làm vào vở. - GV chấm, nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV *Kết quả 2 4 16 = 16,2 ; 73 = 73,4 10 10 10 5 56 = 56,08 ; 6 = 6,05 100 - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết qua: 834 1954 = 83,4 ; =19,54 10 100 . - 1 HS nêu yêu cầu. * Kq: 5,27m = 527cm 8,3m = 830cm 3,15m = 315 cm 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 3: KHOA HỌC: (Tuần 7-Tiết 14) PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Biết nguyên nhân và cách phong tránh bệnh sốt xuất huyết. - Có ý thức BVMT xung quanh nhà ở. - Liên hệ: + Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ. + Quyền được sống và phát triển. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Hình trang 30, 31- SGK. HS : SGK III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? Nêu cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt? 2-Bài mới: 2.1-Gới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh não. - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não. * Chửân bị: Chuẩn bị theo nhóm: - Một bảng con, phấn hoặc bút viết bảng. - Một chuông nhỏ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh). * Cách tiến hành. +Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu hỏi nào? Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác trong nhóm lắc chuông báo hiệu đã làm xong. -Nhóm nào làm song trước và đúng là thắng cuộc. + Bước 2: Làm việc theo nhóm: - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. +Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV ghi rõ nhóm nào làm song trước, nhóm nào làm song sau. Đợi tất cả các nhóm đều làm song, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án. -HS chú ý lắng nghe GV hường dẫn. * Đáp án; 1- c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a 2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muõi đốt: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muõi sinh sản và đốt người. * Các bước tiến hành + Bước 1: - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1,2,3,4 trang 30,31 SGK và trả lời các câu hỏi: - Chỉ và nói về nội dung từng hình. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối việc phòng tránh bệnh viêm não. + Bước 2: - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?- +GV kết luận: SGV - 66 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài. - Xem trước bài sau. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN (Tuần 7-Tiết 14) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục đích,yêu cầu: - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm súc của miêu tả. II/ Đồ dùng dạy - học Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh. Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. III/ Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS nói vai trò của câu mở doạn trong mỗi vảtong bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước) 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: -Trong tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn. 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập. - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn. + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm súc của người viết. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. -HS đọc thầm. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. 3- Củng cố và dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : ĐỊA LÝ (Tuần 7-Tiết 7) ÔN TẬP / Mục tiêu: Học song bài này, HS: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên sản đồ. II/ Đồ Dùng dạy -học. Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam. Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1-Giới thiệu bài: 2-Nội dung: 2.1-Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) -GV phát phiếu học tập cho HS. -GV nêu yêu cầu HS: +Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam. +Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ. -Cho HS đổi chéo phiếu để kiểm tra. -Mời Một số HS có bài tốt lên dán bài trên bảng. -Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV: tô màu phần đất liền, điền tên đúng vị trí các địa danh đã cho. -HS dán bài. -HS nhận xét. 2.2-Hoạt động 2: ( Trò chơi “Đối đáp nhanh” ) -Bước 1: +GV chọn một số HS tham gia trò chơi. +Chia số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau. +Mỗi HS được gắn cho 1 số thứ tự bắt đầu là 1. -Bước 2: Hướng dẫn HS chơi: +Em số 1 ở nhóm 1 nói tên 1 dãy núi, 1 con sông +Em số 2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng đó. +Nếu chỉ đúng được 2 điểm -Bước 3: - GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cụ thể: Tổng số điểm của nhóm nào cao hơn thì nhóm đó thắng. 2.3-Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm 4) - Cho HS thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV kẻ sẵn bảng thống kê, cho HS lên điền vào bảng. GV chốt lại Đặc điểm chính đã nêu trong bảng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Xem trước bài sau. ”Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TRONG TUẦN 7 ____________________________________________________ I. Yêu cầu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 7. - Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức tự quản tơng đối tốt. - Một số em đã có tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: Hay nghịch và nói chuyện trong giờ ( Cường, Hoàng) Quên đồ dùng: Cường , Giang, Thuần. 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho vài học sinh viết ẩu.
Tài liệu đính kèm: