Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

: Đạo đức

$8:Nhớ ơn tổ tiên(Tiết 2)

I. Mục tiêu:

Học xong bài này, HS biết:

- Con người ai cũng có tổ tiên và trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ở tổ tiên.

- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên .

- Biết ơn tổ tiên ; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ trong SGK

- Phiếu bài tập cho HS.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Buổi sáng
Tiết1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường
 ____________________________
Tiết 2: Tập đọc
$15:Kì diệu rừng xanh
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khốp, con mang
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2, 4 )
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS đọc và nêu ý nghĩa bài :Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà.
- Nhận xét- ghi điểm.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn:
+ Đ1: Loanh quanh trong rừnglúp xúp dưới chân.
+ Đ2: Nắng trưa đẫ rọithế giới thần bí.
+ Đ3: Còn lại.
- Y/c HS luyện đọc tiếp nối .
- Gọi hS đọc chú giải 
- Y/c HS luyện đọc theo cặp .
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
- Những liên tưởng về cây nấm của tác giả làm cho rừng thêm đẹp hơn như thế nào?
- Những muông thú có trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của các loài muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
* Vì sao rừng khộp lại được gọi là giang sơn vàng rợi?
- Hãy nói lên cảm nghĩ của em trước khi đọc bài này?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Đoc diễn cảm:
- Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm cảc bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- GV đọc mẫu.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
- Y/C HS thi đọc diễn cảm cá nhân.
- Nhận xét- ghi điểm.
4. Củng cố- Dặn dò
-Tác giả đã dùng giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng ?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài , ,chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS đọc tiếp nối nhau theo đoạn (kết hợp luyện từ khó và giải nghĩa từ)
- 1 HS đọc chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp .
-1-2 HS đọc cả bài
- HS nghe.
- Những sự vật của rừng được tác giả miêu tả là : nấm rừng , cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
- Tác giả đã liên tưởng đây như một thành phố nấm. Mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Những liên tưởng của tác giả làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, thêm sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ý 1:Vẻ đẹp của những cây nấm .
- Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn, sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên thảm cỏ vàng.
- Sự có mặt của những loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ.
- Vì có rất nhiều màu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
-HS tự nêu
+ý 2 : Cảnh rừng đẹp sống động ,đầy bất ngờ thú vị .
- Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi sau đó nêu cách đọc.
- HS nghe.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi nhau đọc cá nhân.
_______________________________
 Tiết3: Toán
 $36:Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số không ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
- GV hướng dẫn HS tự chuyển đổi các đơn vị đo độ dài trong các ví dụ( SGK)
- Từ đó y/ c HS nêu nhận xét.
-Y/c vài HS nhắc lại bài học trong SGK
C. Luyện tập:
Bài 1:
Bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phấn sau đây để các phần thập phân của chúng có các chữ số bằng nhau.
- Nhận xét- ghi điểm.
Bài 3: ( Nếu còn thời gian )
- Nhận xét- ghi điểm.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Khi bỏ hoặc thêm các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không ?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS lên bảng làm 
Chuyển các phân số sau thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó .
 = 2,167 ; = 0, 2020
HS thực hành chuyển đổi các đơn vị đo trong các ví dụ.
VD: 9 dm = 90 cm
 Mà: 9 dm = 0,9 m
Nên: 0,9 m = 0,90 m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- HS nêu nhận xét trong SGK
VD1 : 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
 8,75 = 8,7500 = 8,75000
 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
VD2: 0,900 = 0,9000 = 0,90000
 8,75000 = 8,7500 = 8,750
 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
3 HS nhắc lại.
- HS làm vở ,2HS lên bảng.
a. 7,800 = 7,80, = 7,8
64,9000 = 64,900 = 64,90 = 64,9
3,0400 = 3.040 = 3,04
b. 2001,300 = 2001,30 = 2001,3
35,020 = 32,0
100, 0100 = 100,010 = 100,01
HS làm.
a. 5,612 = 5,612 
 17,2 = 17,200
 480,59 = 480, 590
b. 24,5 = 24, 500
 80,01 = 80,010
 14,678 = 14,678
- HS làm miệng.
Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0,100 = = 
0,100 = = và 0,100 = 0,1 = 
- giá trị không thay đổi
____________________________
Tiết 4: Đạo đức
$8:Nhớ ơn tổ tiên(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Con người ai cũng có tổ tiên và trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ở tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên .
- Biết ơn tổ tiên ; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Vì sao phải nhớ ơn tổ tiên?
- Nhận xét .
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương.
+ ) Mục tiêu : Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn .
+ )Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Y/c các nhóm cử đại diện lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin các em đã tìm hiểu được.
+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?
+ Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các Hùng Vương đã có công lao gì với nước ta?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân:
+ Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin về ngày giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì? 
+ Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện điều gì?
- GV nhận xét và kết luận:
Hoạt động 2: Thi kể chuyện
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm.
+ Y/c mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện về truyền thống, phong tục người Việt Nam đã kể. 
- GV tổ chức làm việc cả lớp. 
+ Y/c lần lượt từng nhóm lên kể chuyện.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- GV tổ chức cho hoạt động theo cặp, mỗi HS sẽ kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Gọi một vài HS kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình với cả lớp.
- Hỏi: 
+ Em có tự hào với truyền thống đó không? Tại sao?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó?
+ Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên?
- Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố – dặn dò 
* Tại sao phải biết ơn tổ tiên ?
- Nhận xét tiết học,dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng
- HS treo tranh ảnh, các bài báo mình sưu tầm được lên bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS tự nêu
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- HS tiến hành thảo luận nhóm.
- Nhóm thảo luận, chọn chuyện kể.
- HS tiến hành làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm lên kể
- HS tiến hành thảo luận theo nhóm, cặp.
- HS tự kể.
- HS tự nêu.
_________________________________
Buổi chiều
Tiết 1: Thể dục
$15:Đội hình đội ngũ -Trò chơi “Kết bạn ”
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều ( thẳng hướng ,vòng phải , vòng trái ), đứng lại .Y/c HS thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
- Chơi trò chơi : “ Kết bạn ”yêu cầu nắm chắc cách chơi tham gia chơi đúng luật
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: sân tập.
- Phương tiện: còi.
III. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp- tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu và phương pháp ôn tập .
- Ôn động tác tập hợp hàng ngang, dóng háng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều thẳng hướng , vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn tập đội hình đội ngũ:
- Ôn tập:
+ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều,đứng lại.
b. Trò chơi: “ Kết bạn’’
- GV tập hợp lớp theo đội hình chơi, nhắc lại quy định chơi.
- Y/c HS cả lớp cùng chơi, GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS cả lớp chạy đều quanh sân theo một đội hình vòng tròn lớn, sau khép lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại mặt quay vào tâm vòng tròn.
- Hát một bài theo nhịp vỗ tay
- Nhận xét tiết học ,giao bài tập về nhà .
6-10'
18-22 
4- 6 '
Đội hình nhận lớp ,khởi động
 * * * * * * 
 * * * * * * GV
 * * * * * * 
Đội hình ôn tập:Đội hình đội ngũ
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *
 Đội hình phần kết thúc
 G
 GVGV 
__________________________ 
Tiết 2: Kĩ thuật
 $8: Nấu cơm (Tiết 2)
 I.Mục tiêu
- HS cần phải:
- Biết cách nấu cơm
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II. Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
a. Hoạt động 3:Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
-Yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng bếp  ... 
- Vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu .
II/ Chuẩn bị:
	- Chuẩn bị mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau.
	- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
	- Giấy vẽ, bút, tẩy, màu.
III/ Các hoạt động dạy – học:
	1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới:
+) Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét:
- GV yêu cầu HS chọn, bày mẫu theo nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt của mẫu.
- Gợi ý HS cách bày mẫu sao cho bố cục đẹp.
+) Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
 +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
 + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
 + Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
 + Hoàn chỉnh hình.
- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
- Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. 
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên.
+)Hoạt động 3: thực hành.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu .
- Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 
+) Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ : bố cục , tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt.
- GV nhận xét, bổ sung và chỉ ra những bài vẽ đẹp và những thiếu sót chung hoặc riêng ở một số bài.
- Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
- Giáo viên nhận xét chung tiết học
- HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV.
- Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3-Củng cố, dặn dò: - ? Nội dung bài .
 - GV nhận xét giờ học. 
	 - Nhắc HS về sưu tầm ảnh chụp về điêu khắc cổ để chuẩn bị cho bài sau.
______________________________
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
( Cô Năm soạn giảng )
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Toán
$40:Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( Trường hợp đơn giản )
II. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS .
- Nhận xét- ghi điểm 
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài
a. GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
b. HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề.
VD1: 6m4dm = 6m = 6,4m
 Vậy 6m4dm = 6,4m
VD2: 3m5cm = 3m = 3,05m
Vậy 3m5cm = 3,05m.
- Y/c HS nhận xét.
C. Luyện tập
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
a. Có đơn vị đo là mét:
b. Các đơn vị đo là dm
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố – dặn dò (5)
- Hai đơn vị đo độ dài liền kề đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé ,đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ?
- Nhận xét tiết học , dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm bài 4 b( Tr 43)
 b. = = 49
- 2 HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học.
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo dài liền kề.
- HS làm
a. 8m6dm = 8m = 8,6m
b. 2dm2cm = 2dm = 2,2dm
c. 3m7cm = 3m = 3,07m
d. 23m13cm = 23m = 23,13m
- HS làm
a. 3m4dm = 3m = 3,4m 
 2m5cm = 2m = 2,05m 
 21m36cm = 21m = 21,36m
b. 8dm7cm = 8dm = 8,7dm
 4dm32mm = 4dm = 4,32dm
 73mm = dm = 0,73dm.
- HS làm
a. 5km302m = 5km = 5,302 km.
b. 5km75m = 5km = 5,075km.
c. 302m = km = 0,302 km.
____________________________
Tiết 2: Tập làm văn 
$16:Luyện tập tả cảnh
Dựng đoạn mở bài, kết luận
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố về cách viết đoạn văn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh.
- Thực hành viết bài theo lối gián tiếp, kết bài theo lối mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
II. Chuẩn bị
- Phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Y/c HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS thảo luận theo cặp
- Y/c HS trình bày.
Hỏi:
+ Đoạn văn nào mở bài trực tiếp, đoạn văn nào mở bài theo lối gián tiếp? Vì sao em biết điều đó.
+ Em thấy đoạn mở bài nào hấp dẫn hơn?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS hoạt động nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
Hỏi
+ Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn?
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Y/c HS tự làm.
- Gọi 3 HS dưới lớp đọc đoạn mở bài.
- Nhận xét, bổ sung
4. Củng cố – dặn dò 
- Có mấy cách mở bài , mấy cách kết bài ? đó là những cách nào ? 
- Nhận xét tiết học,dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau .
- 3 HS lên bảng trình bày
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- 1 HS đọc các đoạn văn của mình.
+ Đoạn a là mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là con đường Nguyễn Trường Tộ.
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỷ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả.
- Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS hoạt động theo nhóm.
+ Giống nhau: Đều nói lên tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường.
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: khẳng định con đường là người bạn quý, gắn bó với kỷ niệm thời thơ ấu của tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: vừa nói lên tình cảm yêu quý con đường của bạn HS , ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ.
+ Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 2 HS làm bài tập vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào vở.
- 3 HS trình bày bài làm của mình.
_________________________________
Tiết3: Địa lý
$8:Dân số nước ta
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Biết sơ lược về dân số của Việt Nam :
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .
+Dân số nước ta tăng nhanh .
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh :gây nhiều khó khăn đối việc đảm bảo các nhu cầu học hành ,chăm sóc y tế của người dân về ăn , mặc ở , học hành ,chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số .
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng số liệu về dân số các nước đông nam á năm 2004
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
Dân số tăng nhanh
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Nhận xét- bổ sung.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
+) Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với các nước Đông Nam á.
- GV treo bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á, HS quan sát.
+ Đây là bảng số liệu gì ? theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì?
+ Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?
+Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
+ Năm 2004 , dân số nước ta là bao nhiêu người?
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam á?
+ Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra những đặc điểm gì về dân số Việt Nam?
- GV rút ra kết luận.
+) Hoạt động 2: Gia tăng dân số ởViệt Nam.
+ Biểu đồ thể hiện dân số nước ta những năm nào?
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
+ Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên bao nhiêu lần? 
+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số ở nước ta?
+) Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh
- Y/c HS thảo luận nhóm.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
Dân số tăng nhanh
TNTN cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.
Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn
Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.
- GV đưa ra một số VD để HS thấy được sự ảnh hưởng rất lớn của dân số đến môi trường.
- Nhà nước ta đã làm gì để giảm sự gia tăng dân số ? 
4. Củng cố- Dặn dò
*Em biết gì về tình hình gia tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến đời sống nhân dân?
- Em hãy lấy một số VD để thấy được sự ảnh hưởng của dân số tăng nhanh gây ô nhiễm môi trường ?
- Nhận xét tiết học , dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trình bày
- Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á, dựa vào đó ta có thể nhận xét số dân các nước Đông Nam á.
- Các số liệudân số được thông kê vào năm 2004.
- Số dân được nêu trong bảng thống kê là triệu người.
- Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu người.
- Nước ta có dân số đứng hàng thứ ba trong các nước Đông Nam á.
- Nước ta có số dân đông.
- Dân số nước ta qua các năm:
+ Năm 1979 là 52,7 triệu người.
 + Năm 1989 là 64,4 triệu người.
+ Năm 1999 là 76,3 triệu người.
- Từ năm 1979 đến năm1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
- Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người.
- Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.
- Từ năm 1997 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên 1,5 lần.
- Dân số nước ta tăng nhanh.
HS thảo luận ,sau đó trình bày kết quả thảo luận
- Công tác kế hoạch hoá gia đình
_______________________________
Tiết4: Sinh hoạt lớp 
Nhận xét tuần 8
1. Chuyên cần.
- Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn.
2. Học tập:
+)Ưu điểm
- Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiếnxây dựng bài.
+)Tồn tại
- Bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập, chữ viết xấu, sách vở lộn xộn, còn làm việc riêng trong giờ học : Nông Quân ,Tâm ,Thăng ...
3.Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè.
4. Các hoạt động khác:
- Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra
5.Hướngdẫn các em múa hát tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2010_2011_ban_hay.doc