Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

I.Mục tiêu: Biết:

- So sánh hai số thập phân.

- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 7 . 10 . 2011
 Ngày giảng: Thứ hai 10.10. 2011
 Tập đọc
Tiết 15: Kì diệu rừng xanh
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xỳc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp kỡ thỳ của rừng; tỡnh cảm yờu mến, ngưỡng mộ của tỏc giả đối với vẻ đẹp của rừng (trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 4).
 - TH môi trường: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tỡnh cảm yờu mến, ngưỡng mộ của tỏc giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS đọc và nêu đại ý bài: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà.
- Nhận xét- cho điểm.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới:
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Chia 3 đoạn:
- Y/c HS luyện đọc tiếp nối đoạn .
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: 
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
- Những cây nấm rừng đẫ khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
- Những liên tưởng về cây nấm của tác giả làn cho rừng thêm đẹp hơn như thế nào?
- Rút ý chính?
- Những muông thú có trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của các loài muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
- Vì sao rừng khộp lại được gọi là giang sơn vàng rợi?
- Rút ý chính?
- Hãy nói lên c/nghĩ của em khi đọc bài này?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tỡnh cảm yờu mến, ngưỡng mộ của tỏc giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường, hiện nay rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng, chúng ta cần phải giữ gìn "lá phổi xanh" của trái đất bằng cách trồng rừng và bảo vệ rừng.
c. Đọc diễn cảm:
- Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc cả bài rồi nêu cách đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn1
- GV đọc mẫu.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c HS thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại ND bài. 
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Q/s tranh minh hoạ (sgk)
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài.
- Những sự vật của rừng được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
- Tác giả đã liên tưởng đây như một thành phố nấm. Mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Những liên tưởng của tác giả làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, thêm sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- Vẻ đẹp kì thú của rừng.
- Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn, sóc với chùm nông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non , những chiếc chân vàng giẩm lên thảm cỏ vàng.
- Sự có mặt của những loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ.
- Vì có rất nhiều mầu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
- Sự ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp sống động của khu rừng.
- HS tự trả lời.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỡ thỳ của rừng; tỡnh cảm yờu mến, ngưỡng mộ của tỏc giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Chú ý nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi sau đó nêu cách đọc.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS thi nhau đọc d/c
- Chú ý nghe.
*******************************************
 Toán
Tiết 36: Số thập phân bằng nhau
I.Mục tiêu: 
 Biết: Viết thờm chữ số 0 vào bờn phải phần thập phõn hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cựng bờn phải phần thập phõn của số thập phõn thỡ giỏ trị của số thập phõn khụng thay đổi.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
- GV hướng dẫn HS tự chuyển đổi các đơn vị đo độ dài trong các ví dụ( sgk)
- Từ đó y/ c HS nêu nhận xét.
- Y/c vài HS nhắc lại bài học trong sgk.
3. Luyện tập:
Bài 1:
Bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có các chữ số bằng nhau.
- Chấm điểm – chữa bài cho HS.
Bài 3: Nếu còn t/ gian cho làm tại lớp.
- Y/c HS suy nghĩ trả lời.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò :
- Nhắc lại ND bài. 
- Chuẩn bị bài sau và làm bài tập ở vở bài tập ở nhà.
HS thực hành chuyển đổi các đơn vị đo trong các ví dụ.
VD: 9 dm = 90 cm
 Mà: 9 dm = 0,9 m
 Nên: 0,9 m = 0,90 m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- HS nêu nhận xét ( như sgk)
VD1: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
 8,75 = 8,7500 = 8,75000
 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
VD2: 0,900 = 0,9000 = 0,90000
 8,75000 = 8,7500 = 8,750
 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
3 HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con
a) 7,800 = 7,80 = 7,8
 64,9000 = 64,900 = 64,90 = 64,9
 3,0400 = 3,040 = 3,04
b)2001,300 = 2001,30 = 2001,3
 35,020 = 32,02
 100, 0100 = 100,010 = 100,01
- HS đọc y/c
- HS làm vào vở chấm điểm.
a. 5,612 = 5,612 
 17,2 = 17,200
 480,59 = 480, 590
b. 24,5 = 24, 500
 80,01 = 80,010
 14,678 = 14,678
- Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0,100 = = 
0,100 = = và 0,100 = 0,1 = 
- Chú ý nghe.
 *********************************************
 Âm nhạc
 ( Cô Lê Thu Hà dạy)
 *********************************************
 Khoa học
Tiết15: Phòng bệnh viêm gan A
I. Mục tiêu: Biết cỏch phũng trỏnh bệnh viờm gan A.
 II. Đồ dùng dạy- học: 
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm não?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
* Cách tiến hành.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A
- Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì? 
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận.
3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS : - Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
*Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5 tr.33 SGK :
- Em hãy chỉ và nói về nội dung từng hình?
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A?
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
- Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A
GV kết luận: (SGV-tr. 69)
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn xem trước bài sau.
- HS nêu.
- Chú ý nghe.
- Dấu hiệu:
 + Sốt nhẹ.
 + Đau ở vùng bụng bên phải.
 + Chán ăn.
- Vi-rút viêm gan A.
- Bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội.
- Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
- Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
- Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
- HS nêu.
- Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm
- Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống sôi rửa tay 
- Chú ý nghe.
***********************************************
 Đạo đức
Tiết 8: Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2 ) 
 I. Mục tiêu:
 - Biết được: Con người ai cũng cú tổ tiờn và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiờn.
- Nờu được những việc cần làm phự hợp với khả năng để thể hiện lũng biết ơn tổ tiờn.
- Biết làm những việc cụ thể tỏ lũng biết ơn tổ tiờn.
II. Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ trong sgk.
 - Phiếu bài tập cho HS.
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
Vì sao phải nhớ ơn tổ tiên?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Y/c các nhóm cử đại diện lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin các em đã tìm hiểu được.
+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?
+ Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các Hùng Vương đã có công lao gì với nước ta?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân:
+ Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin về ngày giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì? 
+ Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện điều gì?
- GV nhận xét và kết luận:
Hoạt động 2: Thi kể chuyện
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm.
+ Y/c mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện về truyền thống, phong tục người Việt Nam đã kể. 
- GV tổ chức làm việc cả lớp. 
+ Y/c lần lượt từng nhóm lên kể chuyện.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ:
- GV tổ chức cho hoạt động theo cặp, mỗi HS sẽ kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Gọi một vài HS kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình với cả lớp.
+ Em có tự hào với truyền thống đó không? Tại sao?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó?
+ Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên?
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại ND bài. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng trả lời
- HS treo tranh ảnh, các bài báo mình sưu tầm được lên bảng.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS tự nêu
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- HS tiến hành thảo luận nhóm.
- Nhóm thảo luận, chọn chuyện kể.
- HS tiến hành làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm lên kể
- HS thảo luận theo cặp.
- HS tự kể.
- HS tự nêu.
- 1 HS nhắc lại: Con người ai cũng cú tổ tiờn và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiờn
- Chú ý nghe.
******************************************************************** 
 Ngày soạn: 8 . 10 . 2011
 Ngày giảng: Thứ ba11.10. 2011.
 Thể dục
Tiết15: Đội hình đội ngũ.
 Trò chơi: Kết bạn
I. M ...  bao nhiêu?
+Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam A?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-96)
b. Gia tăng dân số:
*Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
- Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi:
+ Cho biết dân số từng năm của nước ta?
+ Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta?
- Mời HS trả lời các câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-96)
* Hoạt động 3: (thảo luận nhóm 7)
- GV cho HS quan sát tranh về hậu quả của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
+Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì?
- GV: dân số tăng nhanh gõy nhiều khú khăn đối với việc đảm bảo cỏc nhu cầu học hành, chăm súc y tế của người dõn về ăn, mặc, ở, học hành, chăm súc y tếĐông người gây ô nhiễm môi trường
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-97)
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người
-Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam A.
- Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người.
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người.
-Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
 ************************************************* 
 Kể chuyện
Tiết 8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu:
 - Kể lại được cõu chuyện đó nghe, đó đọc núi về quan hệ giữa con người với thiờn nhiờn.
- Biết trao đổi về trỏch nhiệm của con người đối với thiờn nhiờn; biết nghe và nhận xột lời kể của bạn.
-TH môi trường: Qua câu chuyện mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn bài.
III. Các hoat động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- y/c HS kể lại câu chuyện cây cỏ nước Nam?
- Nêu ý ngĩha câu chuyện?
B. Bài mới: 
1. giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài.
- Y/c HS đọc đề bài, GV dùng phấn gạch chân dưới những từ quan trọng.
- Gọi 1 số HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. 
- Y/c HS tự giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
b. Kể trong nhóm:
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm.
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
+ Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
+ Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?
+ Bạn thích nhất tình tiết nào trong chuyện?
c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu truyện:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Y/c HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu từ tiết trước.
- GV: Qua các câu chuyện chúng ta được nghe và được kể đã mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
- Nhận xét- bổ sung.
- Tổ chức cho HS thi bình chọn HS có câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sạu.
- 1 HS lên bảng.
- 2 HS đọc .
- 2 HS đọc.
- HS tiếp nối nhau tự giới thiệu.
- HS cùng kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét từng bạn kể trong nhóm.
- HS trả lời.
- HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn.
- Chú ý nghe.
- Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi
- HS cả lớp tham gia bình chọn.
- Chú ý nghe.
 ******************************************************************** 
 Ngày soạn: 11 . 10 . 2010.
 Ngày giảng: Thứ sáu 14.10.2011.
 Thể dục.
Tiết 16: Động tác vươn thở và tay
Trò chơi “Dẫn bóng”
I. Mục tiêu: - Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được vào các trò chơi. 
II. Địa điểm-Phương tiện: Còi , bóng, kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Khởi động một trò chơi do GV chọn.
2. Phần cơ bản.
*Học động tác vươn thở 3- 4 lần mỗi lần 2.8 nhịp.
- GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật đọng tác và làm mẫu cho HS làm theo
- GV theo dõi uốn nắn cho học sinh
*Học động tác tay( dạy tương tự như động tác trên)
- Ôn 2động tác vươn thở và tay.
- Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi “dẫn bóng”
3. Phần kết thúc.
- GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
ĐL
8p
20p
8p
 Phương pháp tổ chức
- ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3- 4 cán sự điều khiển
- ĐHTL: Như trên
- Chơi trò chơi.
- ĐHKT:
GV * * * * * * *
 * * * * * * * 
**********************************************
 Toán
Tiết 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phõn (trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài:
a. GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
b. HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề.
VD1: 6m 4dm = 6m = 6,4m
 Vậy 6m 4dm = 6,4m
VD2: 3m 5cm = 3m = 3,05m
Vậy 3m 5cm = 3,05m.
- Y/c HS nhận xét.
3. Luyện tập.
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
- Cho HS làm bảng con
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
- HDHS cách làm.
- Y/c HS làm bài ra nháp.
 - Nhận xét
a. Có đơn vị đo là mét:
b. Các đơn vị đo là dm
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
- Cho HS làm vào vở
- Chấm và chữa bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học.
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo dài liền kề.
- HS chú ý .
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bảng con theo số1,2,3,4.
a. 8m6dm = 8m = 8,6m
b. 2m2dm = 2m = 2,2m
c. 3m7cm = 3m = 3,07m
d. 23m13cm = 23m = 23,13m
- HS làm bài nháp – 1 số em làm bảng lớp.
*Kết quả:
a. 3m4dm = 3m = 3,4m 
 2m5cm = 2m = 2,05m 
 21m36cm = 21m = 21,36m
b. 8dm7cm = 8dm = 8,7dm
 4dm23mm = 4dm = 4,23dm
 73mm = dm = 0,73dm.
- Đọc y/c
- HS làm vào vở
a. 5km302m = 5km = 5,302 km.
b. 5km75m = 5km = 5,075km.
c. 302m = = 0,302 km.
- Chú ý nghe.
**************************************************
 Tập làm văn
Tiết 16: Luyện tập tả cảnh
 (Dựng đoạn mở bài, kết bài)
 I. Mục tiêu: 
- Nhận biết và nờu được cỏch viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài giỏn tiếp (BT1).
- Phõn biệt được hai cỏch kết bài: kết bài mở rộng; kết bài khụng mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu giỏn tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiờn nhiờn ở địa phương (BT3).
II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Y/c HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS thảo luận theo cặp
- Y/c HS trình bày.
+ Đoạn văn nào mở bài trực tiếp, đoạn văn nào mở bài theo lối gián tiếp? Vì sao em biết điều đó.
+ Em thấy đoạn mở bài nào hấp dẫn hơn?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS hoạt động nhóm vào phiếu học tập.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn?
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Y/c HS tự làm.
- Gọi 3 HS dưới lớp đọc đoạn mở bài.
- Nhận xét, bổ sung
3. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng trình bày
- HS tiếp nối nhau đọc 
- HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- 1 HS đọc đoạn văn của mình.
+ Đoạn a: là mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là con đường Nguyễn Trường Tộ.
+ Đoạn b: mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỷ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả.
- Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn.
- HS đọc .
- HS hoạt động theo nhóm.
+ Giống nhau: Đều nói lên tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường.
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: khảng định con đường là người bạn quý, gắn bó với kỷ niệm thời thơ ấu của tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: vừa nói lên tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ.
+ Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn.
- 1 HS đọc 
- 1 HS làm bài tập vào bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở.
- 3 HS trình bày bài làm của mình.
- Chú ý nghe.
 **********************************************
 Khoa học
Tiết16: Phòng tránh HIV/AIDS 
I. Mục tiêu: Biết nguyờn nhõn và cỏch phũng trỏnh HIV/AIDS.
II. Đồ dùng dạy-học: 
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
b. Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng”
* Mục tiêu: -HS Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
-Nêu các đờng lây truyền bệnh HIV
* Cách tiến hành.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
- Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận.
*GV kết luận:
1 – c 2 – b
3 – d 4 – e 5 – a
c. Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm:
*Mục tiêu: Giúp HS : 
- Nêu được cách phòng bệnh HIV/AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS
*Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
- 1 HS nêu.
- Các nhóm thi xem nhóm nào tìm đợc câu trả lời tơng ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, bài báo
- Các nhóm trưng bày SP.
- Các nhóm bình chọn nhóm có nội dung phong phú, đầy đủ, trình bày đẹp.
- Chú ý nghe.
 *******************************************************************	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc.doc