Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất.

- TH quyền và giới: Quyền được trao đổi và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình. Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học:

doc 24 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn: 14 . 10 . 2011.
 Ngày giảng: Thứ hai 17.10 . 2011.
 Tập đọc 
 Tiết 17: Cái gì quý nhất
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất.
- TH quyền và giới: Quyền được trao đổi và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình. Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia 3 đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+ Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
+ Rút ý1: Cái gì quý nhất?
- Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+ Rút ý 2: Người lao động là quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-> GV: Quyền của trẻ em được trao đổi và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình. Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. 
- Q/s tranh minh hoạ (sgk)
- 1 HS giỏi đọc bài.
- HS đọc tiếp nối đoạn:
 Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không?
 Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải.
 Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Đọc bài theo nhóm 3.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Chú ý nghe.
- Đọc đoạn 1 - 2 và trả lời câu hỏi:
- Lúa gạo, vàng, thì giờ.
- Lý lẽ của từng bạn:
+ Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+ Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một... 
- HS nêu( VD: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí) Khẳng định người lao động là quý nhất.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất.
- Chú ý nghe.
- 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Chú ý nghe. 
********************************************
 Toán
 Tiết 41: Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phõn.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Luyện tập
*Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho 3HS làm trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
- GV cho HS làm vào vở. 
- Chấm và chữa bài cho HS.
*Bài 4a,c(45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS nêu miệng - GV ghi bảng.
- Nhận xét và cho điểm từng em. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân. 
- 2 em nêu.
- Chú ý nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách làm.
- HS làm bảng con theo số 1,2,3.
*Kết quả:
35,23m
51,3dm
 c) 14,07m
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm trên bảng, lớp làm nháp.
- HS khác nhận xét.
*Kết quả: 234cm = 2,34m
 506cm = 5,06m
 34dm = 3,4m 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở chấm điểm.
*Kết quả:
3,245km
5,034km
0,307km
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Lời giải:
 a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm
 c) 3,5 km = 3500 m
 - Chú ý nghe. 
******************************************
Âm nhạc
( Cô Lê Thu Hà dạy)
******************************************
 Khoa học
Tiết 17: Thái độ với những người nhiễm hiv/aids. 
I. Mục tiêu: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Đồ dùng dạy- học: - 5 tấm bìa cho hoạt động tôi đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu đường lây truyền, cách phòng bệnh AIDS?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
b. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ”
* Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
*Chuẩn bị: GV chuẩn bị :
- Bộ thẻ các hành vi.
- Kẻ sẵn trên bảng có ND như SGV- Tr.75
* Cách tiến hành.
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 HS.
- GV hướng dẫn và tổ chức chơi:
+Hai đội đứng hàng dọc trước bảng.
+ Khi GV hô “Bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, gắn lên cột tương ứng, cứ thế tiếp tục cho đến hết.
+Đội nào gắn xong các phiếu trước, đúng là thắng cuộc
- GV cùng HS không tham gia chơi kiển tra.
- GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi.
- GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường.
c. Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV.
*Cách tiến hành:
- GV mời 5 HS tham gia đóng vai, GV gợi ý, hướng dẫn như nội dung SGV- tr 77. Những HS còn lại theo dõi để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, không nên.
-Thảo luận cả lớp:
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống?
d. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Nói về nội dung từng hình.
+ Các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng với những người bị nhiễm HIV và GĐ họ.
- GV kết luận: (SGV-tr.78). Cho HS đọc phần Bạn cần biết.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- 1 HS nêu.
- Chú ý nghe.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS kiểm tra kết quả.
- Chú ý nghe.
- HS đóng vai.
-HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chú ý nghe.
**********************************************
 Đạo đức
Tiết 9: Tình bạn (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- TH quyền và giới: Quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai và em gái.
II. Đồ dùng dạy học: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
2. Bài mới: 
a. GTB: Nêu MĐ, YC tiết học.
b. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp:
- Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
- Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
- GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
- Mời 1-2 HS đọc truyện.
- GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
- Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nv trong truyện?
+ Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
- GV kết luận: Bạn bè phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
d. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày
- GV nhận xét, kết luận( SGV - tr.30)
3. Củng cố - Dặn dò:
- LH : Quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai và em gái.
- GV kết luận: (SGV-Tr. 31)
- Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Trẻ em có quyền tự do kết bạn.
- 1-2 HS đọc truyện.
- HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
- Đó là hành động của kẻ không biết giúp đỡ bạn bè.
- Phải biết thương yêu, giúp đỡ nhau trong mọi hoàn cảnh.
- HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao
- HS trình bày.
- Chú ý nghe.
*********************************************************************
 Ngày soạn: 15 . 10 . 2011
 Ngày giảng: Thứ ba 18.10.2011.
Thể dục 
Tiết17: Động tác chân - Trò chơi “Dẫn bóng”
I. Mục tiêu:
 - Ôn 2 động tác vươn thở, tay và học động tác chân của bài thể dục phát triển chung. 
 - Biết cách chơi và tham gia vào được các trò chơi.
II. Địa điểm-Phương tiện:
Vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
ĐL
 Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Khởi động một trò chơi do GV chọn.
2. Phần cơ bản.
*Ôn hai động tác: vươn thở, tay.
- Lần 1: Tập từng động tác.
- Lần 2-3: Tập liên hoàn 2 động tác.
*Học động tác chân 3- 4 lần mỗi lần 2.8 nhịp.
- GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân.
- Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi “dẫn bóng”
- GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3. Phần kết thúc.
- GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6p
22p
7p
- ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHNT.
- ĐHTL: @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
- ĐHTL: như trên
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3- 4 cán sự điều khiển
- ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
- Chơi trò chơi.
- ĐHKT:
 GV * * * * * * *
 * * * * * * * 
 ****************************************** ...  bày, HS khác bổ sung. 
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và CN.
- Mường, Tày, Mông, Dao, Giáy
- HS chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
- Là số dân trung bình sống trên 1km2.
- Nước ta có mật độ dân số cao
- Chú ý nghe.
- HS quan sát lược đồ, TLCH.
- Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển, tập chung thưa thớt ở vùng núi 
- Sự phân bố dân cư ở nước ta không đồng đều.
- Chú ý nghe.
*******************************************
 Kể chuyện
Tiết 9 : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu:
 - Kể lại được cõu chuyện đó đọc trong truyện đọc lớp 5 núi về quan hệ giữa con người với thiờn nhiờn.
- Biết trao đổi về trỏch nhiệm của con người đối với thiờn nhiờn; biết nghe và nhận xột lời kể của bạn.
II. Đồ dùng: Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoat động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho1 em kể lại 1 câu chuyện của mình tuần trước. GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài.
- Y/c HS đọc đề bài, GV dùng phấn gạch chân dưới những từ quan trọng.
- Gọi 1 số HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. 
- Y/c HS tự giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
b. Kể trong nhóm:
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm.
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
+ Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
+ Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?
+ Bạn thích nhất tình tiết nào trong chuyện?
c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu truyện:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Y/c HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu từ tiết trước.
- Nhận xét- bổ sung.
- Tổ chức cho HS thi bình chọn HS có câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sạu.
- 1 em kể lại câu chuyện của mình tuần trước.
- 2 HS đọc .
- HS tiếp nối nhau tự giới thiệu.
- HS cùng kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét từng bạn kể trong nhóm.
- HS trả lời.
- HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn. 
- Chú ý nghe.
- Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi
- HS cả lớp tham gia bình chọn.
- Chú ý nghe.
*********************************************************************
 Ngày soạn: 19 . 10 . 2011
 Ngày giảng: Thứ sáu 21.10.2011.
 Thể dục
Tiết18: Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”
I. Mục tiêu: 
 - Ôn 3 động tác :Vươn thở ,tay ,chân của bài thể dục.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
 - Vệ sinh nơi tập. 
 - Chuẩn bị một còi,
 - Kẻ sânchơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
 ĐL
 Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Ttrò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản.
* Ôn 3 động tác: vươn thở, tay, chân.
- Học trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
+ GV nêu tên trò chơi
+ GV hướng dẫn cách chơi.
+ Tổ chức cho HS chơi.
3. Phần kết thúc.
- GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
8p
20p
7p
- ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHNT.
- ĐHTL: @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *********************************************
 Toán
Tiết 45: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4 (47). - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. GTB:GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Luyện tập.
*Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- Hướng dẫn HS làm ở nhà.
*Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- GV hướng dẫn HScách làm.
- Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- TD đội làm đúng, nhanh và đẹp.. 
*Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- Cho HS làm bài vào vở chấm điểm.
*Bài tập 5 (48): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: * Nếu còn t/gian làm tại lớp.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. 
- 1 em nêu miệng.
- Chú ý nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào bảng con theo số.
*Kết quả: a) 3,6m; b) 0,4m
 c) 34,05m; d) 3,45m
-1 HS đọc đề bài.
*Kết quả: 502kg = 0,502tấn
2,5tấn = 2500kg; 21kg = 0,021tấn
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS chơi trò chơi tếp sức theo 2 đội.
* Kết quả: a) 42,4dm; b) 56,9 cm; c) 26,02m 
- HS làm bài vào vở.
*Kết quả: a) 3,005kg; b) 0,03kg
c) 1,103kg
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Lời giải: a) 1,8kg; b) 1800g.
- Chú ý nghe.
.
*******************************************
 Tập làm văn
Tiết18: Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. Mục tiêu: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản.
- TH môi trường: Liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1. Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, không khí và ánh sáng.
- TH quyền và giới: Quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tham luận.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết trước bài ca dao ( bài 2)
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ : HS làm lại BT 3
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (91):
- HD HS tìm hiểu y/c của đề bài.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4
- Ghi tóm tắt lên bảng lớp:
 Nhân vật: ý kiến:
- Đất - Cây cần đất nhất.
- Nước - Cây cần nước nhất.
- Không khí - Cây cần không khí nhất.
- ánh sáng - Cây cần a/s nhất.
- T/c cho HS đóng vai theo nhóm 5.
- Nhắc HS chú ý: Nhập vai n/v xưng tôi.
+ Cần bảo vệ ý kiến của mình, tranh luận có lí,có tình.
+ Cuối cùng phải thống nhất: cây xanh cần cả đất, nước, a/s để duy trì sự sống. 
- Cả lớp và GV bình chọn người tranh luận giỏi.
-> GV : Liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, không khí và ánh sáng.
* Bài tập 2( tr.94):
- Giúp HS nắm vững y/c bài tập.
- Nhắc HS: cần trình bày ý kiến của mình, đây là bài thuyết trình.Cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn.
- Y/ c HS làm việc cá nhân
- Nhận xét, chỉnh sửa, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- LH : Quyền của trẻ em được tham gia ý kiến, thuyết trình tham luận.
 - GV nhận xét giờ học.
- HS đọc y/c bài tập. 
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Các nhóm trình bày.
 Lí lẽ, dẫn chứng:
- Đất có chất màu nuôi cây.
- Nước vận chuyển chất màu.
- Cây không thể sống thiếu không khí.
- Thiếu a/s, cây xanh sẽ không còn màu xanh.
- HS đóng vai theo nhóm.
- Đại diện các nhóm tranh luận.
- Chú ý nghe.
- HS đọc y/c bài tập.
 - HS làm việc cá nhân.
- Chú ý nghe.
************************************************
 Khoa học
Tiết18: Phòng tránh bị xâm hại
I. Mục tiêu: 
- Nờu được một số quy tắc an toàn cỏ nhõn để phũng trỏnh bị xõm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thõn cú thể bị xõm hại.
- Biết cỏch phũng trỏnh và ứng phú khi cú nguy cơ bị xõm hại.
- TH quyền và giới: Quyền được bảo vệ khỏi sự bỏ rơi, ngược đãi và lạm dụng. Quyền được bảo vệ khỏi sự ham muốn tình dục. Quyền được bảo vệ khỏi sự mua bán, bắt cóc.
II. Đồ dùng dạy học: Một số tình huống để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu phần bạn cần biết bài 17.
2. Bài mới: 
a. Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua cắp”.
- GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn HS chơi.
- Cho HS chơi.
- Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em rút ra bài học gì qua trò chơi?
b.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình.
- Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi:
+ Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
- GV giúp cá nhóm đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: SGV- tr.80.
c. Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
* Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để ứng xử.
-> GV kết luận: Cần chọn cách ứng sử phù hợp: -Tìm cách tránh xa kẻ đó
- Nhì thẳng vào mặt kẻ đó và nói to hoặc hét to
- Bỏ đi ngay hoặc kể với người tin cậy 
- Quyền của trẻ em được bảo vệ khỏi sự bỏ rơi, ngược đãi và lạm dụng. Quyền được bảo vệ khỏi sự ham muốn tình dục và được bảo vệ khỏi sự mua bán, bắt cóc
d. Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
* Mục tiêu: HS liệt kê được DS những người có thể tin cậy, chia sẻ,khi bản thân bị xâm hại.
* Cách tiến hành:
- Cho từng HS vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xoè ra trên giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy.
- HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn bên cạnh.
- Mời một số HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình trước lớp.
- GVKL - cho HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
- 1 HS nêu.
- HS chơi trò chơi.
- HS thảo luận nhóm.
- Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người lạ
- Đại diện nhóm trình bày.
- Từng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến.
- Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?
- Chú ý nghe.
- HS vẽ theo HD của GV.
- HS trao đổi nhóm 2.
- HS trình bày trước lớp.
- 2 em đọc mục bạn cần biết.
- Chú ý nghe.
 *********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc.doc