Giáo án lớp ghép 2 + 5 - Tuần dạy 19

Giáo án lớp ghép 2 + 5 - Tuần dạy 19

Luyện đọc

CHUYỆN BỐN MÙA Ôn Toán.

DIỆN TÍCH HÌNH THANG

- HS Yếu, TB: biết nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài. HS khá giỏi đọc diễn cảm toàn bài.

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

 - Củng cố cho HS cách tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.

- HS làm các bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm các phần còn lại và BT3.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp ghép 2 + 5 - Tuần dạy 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2012
Tiết 1:
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Luyện đọc
CHUYỆN BỐN MÙA
Ôn Toán.
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục đích- yêu cầu
- HS Yếu, TB: biết nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài. HS khá giỏi đọc diễn cảm toàn bài.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- Củng cố cho HS cách tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- HS làm các bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm các phần còn lại và BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đ Dùng 
- VBT
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
? Hôm nay đã được học bài tập đọc gi?
B. Bài ôn:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nếu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu- hướng dẫn đọc.
* HS Yếu, trung bình đọc câu , đoạn và trả lời câu hỏi.
 ? Bốn nàng tiên trong truyện 
tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? 
- Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
? Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông ?
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc .
? Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không ? 
?Mùa xuân có gì hay theo lời của bà đất .
- Xuân làm cho cây lá tốt tươi 
*HS khá - giỏi đọc diễn cảm từng đoạn và toàn bài kết hợp trả lời câu hỏi.
?Theo em lời bà đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?
- Không khác nhau 
? Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
? Em thích mùa nào nhất, vì sao? 
* Qua bài văn nói lên điều gì ?
- Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra VBT của HS- nhận xét.
B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tâp 1(VBT/ 5) Đánh dấu x vào ô trống đặt dưới hình thang có diện tích bé hơn 50 m2 
 HS đánh dấu vào hình A bởi hình A có diện tích là 49m2 ; 49m2 < 50m2
Bài tập 2 (VBT/ 5) Viết số đo thích hợp vào ô trống.
a. 1,1m2
0,575m2
c. m2
Bài tập 3 (VBT/ 5) 
 Bài giải
Diện tích hình thang là: 
( 22 + 13) x `12 : 2 = 210 (cm2)
Diện tích hình tam giác là: 
(13 x 9 ): 2 = 58,5 (cm2)
Diện tích hình H là: 
 210 + 58,5 = 268,5 (cm2)
Đáp số: 268,5 (cm2)
IV Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Tập viết
$ 19: CHỮ HOA P
Khoa học
$ 37: DUNG DỊCH
I. Mục đích- yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa P ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Phong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn
 ( 2 lần). 
Sau bài học, HS biết: 
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cáchchưng cấct.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, yêu thích môn học.
II. Đ Dùng 
- Mẫu chữ P hoa đặt trong khung chữ
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
- Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
- Giáo viên nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ P hoa. 
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ P viết hoa 
- Chữ P hoa cao 5 li gồm 2 nét. Nét 1 viết giống nét 1của chữ B hoa, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau .
- Giáo viên viết mẫu :
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B hoa dừng bút trên đường kẻ 2 
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút trên đường kẻ 5 viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong dừng bút ở đường kẻ 4 và đường kẻ 5.
 P P P
- Hướng dẫn viết trên bảng con 
- Giáo viên nhận xét và nhắc lại quy trình cách viết chữ P hoa. 
3. Gíới thiệu cụm từ ứng dụng 
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Giáo viên giải nghĩa cụm từ
- Hướng dẫn học sinh quan sát cụm từ ứng dụng nêu nhận xét 
- Độ cao của các chữ cái 
- Nêu cách đặt dấu thanh. 
- Giáo viên viết mẫu 
Phong cảnh hấp dẫn
- Hướng dẫn viết chữ vào bảng con chữ Phong.
4. Hướng dẫn học sinh vào vở tập viết 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài 
1 dòng chữ p cỡ vừa cao 5 li , 2 dòng chữ p cao 2,5 li , 1 dòng chữ phong cỡ vừa , 1 dòng chữ phong cỡ nhỏ, 2 dòng cụm từ ứng dụng.
- Quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh
5. Chấm chữa bài:
- Giáo viên chấm 3 bài .
- Trả bài nhận xét . 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một dung dịch”
*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể được tên một số dung dịch.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 3 theo nội dung:
+ Tự tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định:
? Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
- Cần phải có ít nhất hai chất trở lên trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia hoà tan được vào trong chất lỏng đó.
?Dung dịch là gì?
- Dung dịch là hỗn hợp chất lỏng với chất rắn hoà tan và phân bố đêù hoặc chất lỏng với chất rắn hoà tan vào nhau.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận
b. Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 3.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau:
+ Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-Vài Học sinh đọc mục bạn cần biết SGK.	
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tiết 3:
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
 Ôn Toán 
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
Luyện đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục đích- yêu cầu
- Củng cố nhận biết tổng của nhiều số.
- Củng cố cách tính tổng của nhiều số.
- HS yếu, TB: Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả (anh Thành, anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
- HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật 
II. Đ Dùng 
- Vở BT Toán
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra VBT của HS- nhận xét.
B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: (3/ VBT) Ghi kết quả tính.
8 + 2 + 6 = 16; 8 + 7 + 3 + 2 = 20
4 + 7 + 3 = 14; 5 + 5 + 5 + 5 = 20
Bài 2: (3/ VBT) Tính.
Bài 3: (3/ VBT) Số ?
- Học sinh làm bài vào vở bài tập 
a. 5kg + 5kg + 5kg + 5kg = 20kg
b.3lít + 3lít + 3lít + 3lít + 3lít =15 lít
c. 20dm + 20dm + 20dm = 60dm
Bài 4: (3/ VBT) Viết theo mẫu
10 = 2+ 2 + 2 + 2 + 2 
10 = 5 + 5
a. 12 = 3+ 3 + 3 + 3 
 12 = 6+ 6 
b. 20 = 5+ 5 +5 + 5 
 20 = 10+ 10 
A. Kiểm tra:
B. Bài ôn:
1. Giới thiệu bài.
2. HD luyện đọc:
- HS Yếu đọc đúng 1 đoạn của bài tự chon 
( Trả lời được câu hỏi 1,2)
- HS Trung bình biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả (anh Thành, anh Lê) và TLCH:
? Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Tìm việc làm ở Sài Gòn.
? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
- HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật và trả lời các câu hỏi.
? Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là người nước nào?
? Nêu ND bài?
ND: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
Đ/C Bình dạy thay
 Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012
Tiết 1
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán 
THỪA SỐ- TÍCH
Kĩ thuật
$19: NUÔI DƯỠNG GÀ
I. Mục đích- yêu cầu
- Củng cố thừa số, tích.
- Củng cố viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Củng cố cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
* HS cần phải :
-Nêu được mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
-Biết cách cho gà ăn, uống.
-Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
II. Đ Dùng 
- Vở bài tập Toán.
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra VBT của HS- nhận xét.
B. Thực hành:
Bài 1:Viết các tổng sau dưới dạng tích (Theo mẫu )
-Hướng dẫn học sinh cách làm
 ( theo mẫu)
Mẫu : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
- HS làm bảng con + Bảng lớp.
a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2= 2 x 5
b. 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4
c. 8 + 8 + 8 = 8 x 3
Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng n ...  chủ ngữ và vị ngữ .
II. Đ Dùng 
- Mẫu chữ P trong khung. Bảng phụ viết mẫu cỡ nhỏ câu ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn 
-VBT
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra phần viết ở nhà của HS
B. Bài ôn:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD viết chữ hoa
* Chữ hoa P
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Phong cảnh hấp dẫn 
?Nêu cấu tạo,cách viết câu ứng dụng.
4. HDHS viết vào vở tập viết
1 dòng chữ P cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ 
1 dòng chữ Phong cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ
2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
Phong cảnh hấp dẫn 
5. Chấm chữa bài: 
GV chấm 3 bài rồi nhận xét
- GV NX giờ học, về nhà luyện viết trong vở .
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là câu ghép ? cho ví dụ 
B. Bài ôn:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Phân chia các câu sau đây thành 2 loại: Câu đơn và câu ghép. Em dựa vào đâu để phân chia như vậy?
a. Mùa thu năm 1929, Lý Tự Trọng về nước, được giao nhiệm vụ làm liên lạc, chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển.
b. Lương Ngọc Quyến hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi.
 c. Mấy con chim chào mào từ gốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
d. Mưa rào rào trên sân gạch , mưa đồm độp trên phên nứa.
Lời giải:
 + Câu đơn : câu a, câu c
 + Câu ghép : câu b, câu d 
- Dựa vào số lượng vế câu có trong câu.
Bài 2 : Vạch ranh giới giữa các vế câu trong từng câu ghép tìm được ở bài tập 1. Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng vế câu.
Lời giải:
b. Lương Ngọc Quyến / hi sinh nhưng 
 CN VN 
tấm lòng trung với nước của ông / còn 
 CN VN
sáng mãi .
d. Mưa /rào rào trên sân gạch , mưa/ 
 CN VN CN
đồm độp trên phên nứa.
 VN
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... ........................ 
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
Đ/C Hoàng Văn Bình dạy
Tiết 1
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
Ôn Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,...
I. Mục đích- yêu cầu
- Củng cố cách thực hiện các phép trừ dạng: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Chia nhẩm thành thạo một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... và vận dụng để giải bài toán có lời văn
*HS yếu làm bài 1, 2, VBT (Trang 80 - 81).
*HS trung bình làm bài 1, 2, 3 VBT(Trang 80- 81).
* HS khá giỏi làm tất cả các bài tập 1, 2, 3, 4VBT(Trang 80 - 81).
II. Đ Dùng 
- VBT
- VBT
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- KT VBT của HS
B. Bài ôn:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (VBT/67) Đặt tính rồi tính
a)
b) c) 
Bài 2: (VBT/67) 
15- 6 = 9 17-8 =9 18-9 = 9
16-9 =7 17-9 =8 16-8= 8
15-8 = 7 15-7 = 8
A. Kiểm tra bài cũ: 
- KT VBT của HS
B. Bài ôn:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (VBT/80)Tính nhẩm rồi so sánh kết quả
( theo mẫu)
32,1 : 10 và 32,1 0,1
4,9 : 10và 4,9 0,1 
246,8 : 100 và 246,8 0,01
67,5 : 100 và 67,5 0,01
Bài 2: (VBT/81) Tính 
300 + 20 + 0,08 25 + 0,6 + 0,07
= 320 + 0,08 =25,6 + 0,07
= 320,08 =25,67
600 + 30 + 
= 
= 630,06 
Bài 3: (VBT/81)
 Bài giải:
 Số gạo chuyển đến là:
 246,7 24,67(tấn)
 Trong kho có tất cả số kg gạo là:
 246,7 + 24,67 = 271,37(tấn)
 Đổi: 271,37 = 271370 kg
 Đáp số: 271370 kg
Bài 4: Tính (VBT/81)
2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 
= 22,4282 + 37,4118
= 59,84
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn:Tập làm văn 
Ôn:Tập làm văn
ÔN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
I. Mục đích- yêu cầu
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước ( BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn 
( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung bài tập 1.
- Giáo dục học sinh yêu quý gia đình của mình. 
- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động của một người thân hoặc một người em thường gặp.
* HS yếu và HS trung bình tă được bài văn có đủ 3 phần.
* HS khá giỏi làm được một bài văn có đầy đủ ba phần và biết dùng những tư ngữ có hình ảnh để cho bài văn thêm hay và sinh động. 
II. Đ Dùng 
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- KT VBT của HS
B. Bài ôn:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: ( miệng )
- Kể về gia đình em
- BT yêu cầu em kể về gia đình em chứ không phải trả lời câu hỏi 
- GV gọi 1, 2 HS ( khá , giỏi ) kể mẫu trước lớp 
Bài 2: ( viết )
- Dựa vào những điều đã kể ở BT1 .Viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em. 
Ví dụ
- Gia đình em có 3 người. Bố em là công nhân trong công trường thuỷ điện Bản Chát. Mẹ em làm nông nghiệp. Còn em học ở trường tiểu học số 1 Mường Kim. Hàng ngày chỉ có hai mẹ con em ở nhà. Em rất yêu quý bố mẹ em.
A. Kiểm tra bài cũ: 
- KT VBT của HS
B. Bài ôn:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Đề bài
Viết được một đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động của một người thân hoặc một người em thường gặp.
* HS yếu và HS trung bình tă được bài văn có đủ 3 phần.
* HS khá giỏi làm được một bài văn có đầy đủ ba phần và biết dùng những tư ngữ có hình ảnh để cho bài văn thêm hay và sinh động. 
* Mở bài: Giới thiệu người mình định tả.
 * Thân bài:
- Tả hình dáng, mái tóc, nước da, cặp mắt , cái miệng, hàm răng, khuôn mặt, cái mũi...
- Hoạt động nhanh nhẹn.........
- Tính nết cách cư xử , cách ăn nói.......
*Kết bài: Tình cảm của em đối với người mình tả
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
CHỦ ĐỀ: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
TUẦN 3: HÁT MÚA CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
I. Mục đích - yêu cầu:
- Giúp HS nhận thức được công lao dạy dỗ của các thầy, cô giáo.
- GD tình cảm tôn trọng, kính yêu và biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Thể hiện lòng biết ơn thông qua các hoạt động văn nghệ chào mừng 20.11.
- Đánh giá ưu, nhược điểm tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Thời gian: 35 phút.
III. Địa điểm: Ngoài sân trường.
IV. Đối tượng: HS lớp 2 + 5; số lượng 9HS.
V Chuẩn bị: Một số bài hát múa ca ngợi thầy cô và mái trường.
VI. Nội dung hoạt động:
1. Hoạt động 1: Thi hát múa bài hát Những bông hoa Những bài ca. Nhạc và lời Hoàng Long. ( Thời gian 15 phút) 
- Gv cho học sinh ôn lại bài hát Những bông hoa Những bài ca. Nhạc và lời Hoàng Long đã được học.
+ Gv hướng dẫn HS các động tác phụ hoạ theo lời ca – HS quan sát múa theo. 
+ GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm sẽ tự ôn lại bài hát và các động tác múa phụ hoạ- Gv quan sát uốn nắn HD thêm.
+ Các Nhóm Thi biểu diễn trước lớp.
- Gv cùng học sinh nhận xét – Biểu dương nhóm hát hay, múa dẻo nhất.
2. Hoạt động 2: HS chơi trò chơi “ Thi kể tên những bài hát ca ngợi về thầy cô và mái trường”( Thời gian 10 phút)
- Gv chia nhóm: 3 nhóm
- GV nêu tên trò chơi.
- Nêu luật chơi, cách chơi: Các nhóm thi viết tên các bài hát ca ngợi về thày cô và mái trường vào bảng nhóm trong thời gian 3 phút, mỗi tên bài hát viết đúng sẽ được 10 điểm, Kết thúc trò chơi nhóm nào được nhiều điểm nhất nhóm đó sẽ thắng cuộc, nhóm thua cuộc sẽ phải chọn hát và múa biểu diễn trước lớp 1bài trong những bài hát mà nhóm mình vừa tim được.
- HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, đánh giá- biểu dương.
- GV nhắc nhở học sinh tích cực thi đua học tập, yêu trường, yêu lớp, thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh.
 3.Hoạt động 3:(10 phút)
Trao đổi đánh giá, nhận xét ưu nhược điểm hoạt động tuần, nêu phương hướng tuần sau:
 - Gv cho các tổ tự nhận xét về các hoạt động của tổ mình trong tuần qua:
+ Ưu điểm:
- Các em có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Thu, Tâm, Tuyển..
- Lao động vệ sinh lớp học và trường lớp sạch sẽ, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh, tu sửa, làm đẹp quang cảnh trường lớp.
+ Nhược điểm: Nhận thức bài còn chậm: Nên
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.
- Gv nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm tuần qua.
+ Biểu dương những tổ và cá nhân có thành tích tốt trong học tập và các hoạt động.
\- Nêu phương hướng tuần sau.
+ Duy trì tốt các nề nếp học tập và các hoạt động ngoại khoá lập thành tích chào mừng ngày NGVN.
+ Phát huy tốt những ưu điểm đã đạt được khắc phục và chấm dứt những tồn tại.
+ Lao động Vệ sinh, tu sửa làm đẹp quang cảnh trường lớp.
GV nhận xét tiết học
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuấn19.doc