Toán
Nhân số có bốn chữ với số có một chữ số Luyện từ và câu
MRVT: CÁI ĐẸP
- Biết thực nhân số có bốn chữ với số có một chữ số (có nhớ 1 lần)
- Giải được bài toán với phép nhân
- Làm bài tập 1, 2(cột a), 3, 4 (cột a).
- Tập tính cẩn thận khi làm bài . - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu , biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1,2,3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
- Biết sử dụng câu trong thực tế.
GV: Bảng lớp làm bài
HS :VBT GV: Bảng phụ
HS :VBT
III. Các hoạt động dạy học
Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 Tiết 1 NTĐ3 NTĐ 4 Toán Nhân số có bốn chữ với số có một chữ số Luyện từ và câu MRVT: Cái đẹp I.Mục đích y/c - Biết thực nhân số có bốn chữ với số có một chữ số (có nhớ 1 lần) - Giải được bài toán với phép nhân - Làm bài tập 1, 2(cột a), 3, 4 (cột a). - Tập tính cẩn thận khi làm bài . - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu , biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1,2,3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). - Biết sử dụng câu trong thực tế. II.Đồ dùng GV: Bảng lớp làm bài HS :VBT GV: Bảng phụ HS :VBT III. Các hoạt động dạy học 1.KT Bài cũ HS : GV: Nhận xét ghi điểm - viết VD1 lên bảng Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân vừa nói vừa viết như sgk Nhân lần lượt từ phải sang trái bắt đầu nhân từ háng đơn vị - Hướng dẫn VD2 tương tự - Gọi h/s nhắc lại cách thực hiện phép nhân và làm bài tập . GV: Gọi đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? HS :Làm việc theo yêu cầu 2.Bài Mới HĐ1 HS : Lên bảng làm bài *Bài 1. - Lớp nhận xét chữa bài GV: Nhận xét ghi diểm - Yêu cầu h/s đọc bài tập 1. - Tìm các từ a, Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. b, Thể hiện nét đẹp tâm hồn tính cách của con người. 2 GV: Nhận xét chữa bài - Yêu cầu h/s lên bảng làm bài 2 HS: Làm việc theo cặp , trình bày trước lớp - Lớp nhận xét chữa bài 3 HS : Lên bảng làm bài * Bài 2. 1203 x 3 1212 x 4 1810 x5 2005 x 4 GV: Kiểm tra chữa bài - Hướng dẫn h/s làm bài 2 a, Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật. b, Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người. 4 GV: Kiểm tra chữa bài - Gọi h/s đọc yêu cầu bài 3 - Yêu cầu h/s làm bài vào vở HS: Làm bài vào vở , đọc bài trước lớp . *Bài 2. - Trình bày trước lớp - Lớp nhận xét 5 HS : Làm bài tập *Bài 3. Tóm tắt 1 bức tường: 1015 viên gạch 4 bức tường: ... viên gạch Giải Xây 4 bức tường như thế hết số gạch là: 1015 x 4 = 4060 (viên) Đáp số: 4060 viên gạch GV: nhận xét củng cố bài tập - Yêu cầu h/s đặt câu trước lớp 6 GV:Nhận xét ghi điểm - Yêu cầu h/s làm bài 4. HS: Nêu miệng bài tập *Bài 3. - Lớp nhận xét 7 HS :Làm bài tập *Bài 4. a, 2000 x 2 = 4000 20 x 5 = 100 4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000 3000 x 2 = 6000 2000 x 5 =10000 GV: nghe h.s trình bày nhận xét ghi điểm - Yêu cầu h.s làm bài tập 4. IV. Củng cố - dăn dò 8 - Gọi h/s nêu lại cách thực hiện phép nhân - Về nhà hoàn thành bài tập VBT Gọi h/s nêu từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người. - Về nhà xem lại bài . Tiết 2 NTĐ3 NTĐ 4 Chính tả (nghe viết) Một nhà thông thái Tập làm văn Luyện tập quan sát cây cối I.Mục đích y/c - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi . - Làm đỳng BT(2)a b hoặc BT3) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn . - Có ý thức rèn chữ giữ vở - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây(BT1). - ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định. - Biết sử dụng câu để làm bài II.Đồ dùng GV: Phấn màu HS :VBT GV: Bảng lớp viết gợi ý HS :VBT III. Các hoạt động dạy học 1.KT Bài cũ HS : lên bảng viết: trống, trường, đằng trước, trước mặt, chăn, chú, chọn, chim GV: Nhận xét ghi điểm - đọc mẫu - Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn GV: Gọi h/s đọc dàn ý tả một cây ăn quả theo 1-2 cách đã học. HS : Đọc bài trước lớp 2.Bài Mới HĐ1 HS : Đọc bài , trả lời câu hỏi GV: Nhận xét bổ sung. - Yêu cầu h.s đọc lại 3 bài văn: Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo và nhận xét: a,Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự nào? b, Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào? c, Chỉ ra các hình ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích. Theo em hình ảnh so sánh và nhân hoá này có tác dụng gì? 2 GV: Gọi h/s trả lời câu hỏi + Em biết gì về Trương Vĩnh Ký ? +Đoạn văn có mấy câu ? +Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa +Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - HD viết từ khó - đọc cho h/s viết chính tả HS: Làm việc theo nhóm trình bày bài trước lớp *Bài 1. Bài văn Trình tự q/s Giác quan Bãi ngô Theo từng thờikì Thị giác, khứu giác, vị giác, thính giác. Sầu riêng Theo từng bộ phận Cây gạo Theo từng thờikì 3 HS : Nghe viết bài . - Tự soát lỗi trong bài GV: Nghe h/s nêu nhận xét - Hướng dẫn h/s: c, Chỉ ra các hình ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích. Theo em hình ảnh so sánh và nhân hoá này có tác dụng gì? d, Bài văn nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể? e, Miêu tả một loài cây và miêu tả một cây có gì giống và khác nhau? 4 GV: Thu bài chấm chữa bài - Hướng dẫn h/s làm bài tập - Yêu cầu h/s làm bài tập HS: Làm việc theo nhóm trình bày trước lớp . + Bãi ngô: miêu tả một loài cây. + Sầu riêng: miêu tả một loài cây. + Cây gạo: miêu tả một cái cây. 5 HS :Nêu miệng bài tập *Bài 2a. - Máy thu thanh thường dùng để nghe tin tức: Ra - đi - ô - Người chuyên nghiên cứu bào chế thuốc chữa bệnh: dược sĩ - Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút là: giây GV: Chốt lại lời giải đúng -Tổ chức cho h/s làm bài 2 - Yêu cầu h/s làm bài 6 GV: Nhận xét chữa bài - Yêu cầu h/s làm bài 3 HS : Làm bài vào nháp . *Bài 2. - Đọc bài trước lớp 7 HS :Lên bảng làm bài *Bài 3. a, Chứa tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, rộn rã, rang cơm d: dạy học, giáo dục gi: giáo dục, gióng giả, gieo hạt GV: Nghe h/s đọc bài nhận xét bổ sung. IV. Củng cố - dăn dò 8 Biểu dương h/s viết bài sạch đẹp - Về nha tập viết lại lỗi sai trong bài - Về nhà xem lại bài . - Tập quan sát kĩ cây ăn quả . Tiết 3 NTĐ 3 ; ntđ4 : mĩ thuật (Giáo viên chuyên) Tiết 4 NTĐ3 NTĐ 4 Luyện từ và câu Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy Toán So sánh hai phân số khác mẫu I.Mục đích y/c - Nờu đụơc một số từ ngữ về chủ điểm sỏng tạo trong cỏc bài tập đọc , chớnh tả đó học ( BT1) -Đặt được dấu phẩy vào chổ thớch hợp trong cõu ( BT2a , b / c hoặc a /b / d - Biết dựng đỳng dấu chấm , dấu chấm hỏi trong bài ( BT3) - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Làm bài tập 1,2a. - Tính toán cẩn thận chính xác II.Đồ dùng GV: Bảng phụ HS :VBT GV: Băng giấy như hình vẽ sgk HS :VBT III. Các hoạt động dạy học 1.KT Bài cũ HS : Lên bảng làm bài 2 giờ trước . GV: Nhận xét củng cố bài tập . Yêu cầu h/s mở sách đọc thầm lần lượt bài tập đọc và nội dung các bài chính tả để làm bài - Yêu cầu h/s làm việc theo cặp GV: Gọi h/s lên bảng làm bài tập HS : So sánh hai phân số sau: và . 2.Bài Mới HĐ1 HS :Làm bài tập , đại diện trình bày bài . - Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ nghiên cứu khoa học - Nhà phát minh, kĩ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết bị, nhà cửa, cầu cống ... - Bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữ bệnh -Thầy giáo, cô giáo dạy học - Nhà văn, nhà thơ sáng tác GV: Nhận xét ghi điểm - Hướng dẫn h/s sánh hai phân số và . - Làm thế nào để so sánh được? - Gv tổ chức cho hs so sánh hai phân số: + So sánh trên hai băng giấy( không thuận tiện) + So sánh bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số. => Nhấn mạnh cách so sánh - Yêu cầu h/s nhắc lại 2 GV: Nghe h/s trình bày nhận xét - Hướng dẫn h/s làm bài 2 - Yêu cầu h/s làm bài HS : Nêu lại hai cách so sánh 3 HS : Làm bài vào vở . *Bài 2. a, ở nhà, em thường giúp bà xâu kim b, Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng c, Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt d, Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít GV: Nhắc lại cách so sánh - Yêu cầu h/s làm bài tập 4 GV: Gọi h/s trình bày bài ,nhận xét ghi điểm . - Giảng : Phát minh Tìm ra những điều mới, làm ra những vật có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân HS: Lên bảng làm bài tập *Bài 1. a, và = ; = nên < hay < 5 HS :Làm bài tập trao đổi cặp nhận xét chữa bài . GV: Nhận xét chữa bài - Yêu cầu h/s làm bài 2 6 GV: Nghe h/s trình bày bài nhận xét Điện Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì ? Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến - Gọi h/s đọc lại bài HS: Làm bài vào vở *Bài 2a. a, và = nên < hay < 7 HS :Làm việc theo yêu cầu. GV: Nhận xét chữa bài . - Tổ chức cho h/s làm bài trong VBT. IV. Củng cố - dăn dò 8 - Củng cố nội dung bài học - Về nhà hoàn thành bài tập . - Về nhà xem lại bài . - Hoàn thành bài tập - Xem bài sau. Tiết 5 NTĐ3 NTĐ 4 Thủ công Đan nong mốt (tiếp) Kĩ thuật Trồng cây rau hoa I.Mục đích y/c - Biết cách đan nong mốt - Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau . - đan được nong mốt .Dồn được nan nhưng có thể chưa khít .Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Có ý thức giữ vệ sinh lớp học sau khi thực hành . - Biết cách chọn cây rau , hoa để trồng . - Biết cách trồng cây rau hoa trên luống và cách trồng cây rau hoa trong chậu . -Trồng được cây rau hoa trên luống hoặc trong chậu . - Hiểu được ích lợi của việc trồng rau hoa. II.Đồ dùng GV: Mẫu đan nong mốt bằng bìa - Tranh quy trình đan nong mốt HS : Giấy , kéo GV: Một số loại cây giống rau, hoa. HS : Dầm xới, cuốc . III. Các hoạt động dạy học 1.KT Bài cũ HS : Chuẩn bị đồ dùng. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s - Yêu cầu một số HS nêu quy trình đan nong mốt GV: Gọi h/s nêu điều kiện ngợi cảnh đối với cây rau hoa HS : trình bày trước lớp . 2.Bài Mới HĐ1 HS : Trình bày trước lớp , lớp nhận xét . GV: Hướng dẫn thực hành chọn trồng cây giống rau, hoa. - giao nhiệm vụ cho các nhóm 2 GV: Nhận xét nhắc lại các bước B1: kẻ, cắt các nan đan B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa (theo cách nhấc 1 nan đè 1 nan) đan xong mỗi nan ngang cần dồn cho khít B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan - tổ chức cho HS thực hành HS : Làm việc theo yêu cầu - Lựa chọn những cây giống rau .hoa. 3 HS : Làm việc theo yêu cầu - Trao đổi cặp trong khi thực hành GV: Quan sát nhận xét bổ sung - Hướng dẫn h/s chuẩn bị luống (chậu) để trồng cây. - Giữ an toàn khi thưc hành 4 GV: quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng) - Động viên khuyến khích h/s sáng tạo . HS : chuẩn bị luống (chậu) đ ... dung bài - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực II . Đồ dùng - Bảng lớp làm bài - Nháp , VBT III. Các hoạt động dạy học NTĐ 3 NTđ4 Luyện tập: Bài 1: HS làm sgk 21526 x 3 17092 x 4 40729 x 2 15180 x 5 Củng cố cách thực hiện phép nhân Bài 2: HS làm bảng lớp 2 HS lên bảng làm T.số 19 091 13 070 10 709 T.số 5 6 7 Tích Bài 3: Tóm tắt 1 bức tường: 1015 viên gạch 4 bức tường: ... viên gạch Giải Xây 4 bức tường như thế hết số gạch là: 1015 x 4 = 4060 (viên) Đáp số: 4060 viên gạch Bài 4: Tóm tắt Mỗi xe chở: 1425 kg gạo 3 xe chở:... ? kg gạo Giải Ba xe chở được số gạo là 1425 x 3 = 4275 (kg) Đáp số: 4275 kg 1. tập đọc - Tổ chức cho h/s bốc thăm các bài tập đọc - Yêu cầu h/s đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài . 2.Chính tả . GV đọc bài 2 HS đọc lại bài + Nêu Nd đoạn viết - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tập viết những tiếng các em dễ mắc lỗi chính tả trong bài - GV đọc cho HS viết - Đọc lại bài cho h/s soát lỗi - GV chấm chữa lỗi IV . củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài ************************************************************* Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 +2 : Ntđ 3 : Toán : ôn tập Ntđ 4:Tập đọc + chính tả : Ôn tập I. Mục đích yêu cầu * NTĐ 3: - Biết thực hiện phép chia: Trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và 3 chữ số Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán *NTĐ4 : - Đọc trôi chảy các bài tập đoc , biết ngắt nghỉ sau các dấu câu .Trả lời được câu hỏi theo nội dung bài - Học sinh nghe đọc viét đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê. II . Đồ dùng - Bảng lớp làm bài - Nháp , VBT III. Các hoạt động dạy học NTĐ 3 NTđ4 Luyện tập: Bài 1: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính 84 848 : 4 2463 : 3 23436 : 3 Củng cố cách thực hiện phép chia Bài 2: Đọc bài, phân tích tóm tắt và giải Bài toán ở dạng nào ? 14729 : 2 16538 : 3 25295 : 4 Bài 3: 12760 : 2 18752 : 3 25704 : 5 Bài 4. Tóm tắt 4 thừng: 1648 gói 1 thùng: ? gói Giải 1 thùng có số gói bánh là 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số: 412 gói 1. tập đọc - Tổ chức cho h/s bốc thăm các bài tập đọc - Yêu cầu h/s đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài . 2.Chính tả . GV đọc bài 2 HS đọc lại bài - Nội dung của đoạn văn là gì? Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình một chiếc áo với bao tình cảm yêu thương. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tập viết những tiếng các em dễ mắc lỗi chính tả trong bài - GV đọc cho HS viết - Đọc lại bài cho h/s soát lỗi - GV chấm chữa lỗi IV . củng cố - dặn dò - Hệ thống các dạng bài - Về nhà xem lại bài ************************** Tiết 3 +4 : Ntđ 3 : Tập đọc + chính tả : Ôn tập Ntđ 4: Toán : ôn tập I. Mục đích yêu cầu * NTĐ 3: - Độc trôi chảy các bài tập đoc , biết ngắt nghỉ sau các dấu câu .Trả lời được câu hỏi theo nội dung bài - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài: Liên hiệp quốc. Viết đúng các chữ số *NTĐ4 : - Biết cách nhân với số có hai, ba chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. II . Đồ dùng - Bảng lớp làm bài - Nháp , VBT III. Các hoạt động dạy học NTĐ 3 NTđ4 1. tập đọc - Tổ chức cho h/s bốc thăm các bài tập đọc - Yêu cầu h/s đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài . 2.Chính tả . GV đọc bài 2 HS đọc lại bài + Liên hiệp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? +Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hiệp quốc ? +Việt Nam trở thành liên hiệp quốc từ khi nào ? +Đoạn viết có mấy câu ? +Trong đoạn viết những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tập viết những tiếng các em dễ mắc lỗi chính tả trong bài - GV đọc cho HS viết GV chấm chữa lỗi Thực hành: MT: Hs thực hiện đặt tính và tính nhân với số có hai chữ số. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu hs làm bài. 86 x 53 33 x 44 157 x 24 36 x 23 - Nhận xét. Bài 2: 248 x 231 262 x 130 263 x 131 164 x 123 Bài 3.( 73) - Hướng dẫn hs xác định yêu của bài. - Yêu cầu h/s lên bảng làm - Chữa bài, nhận xét. IV . củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài *************************************************************** Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 +2 : Ntđ 3 : Tập đọc + chính tả : Ôn tập Ntđ 4: Toán : ôn tập I. Mục đích yêu cầu * NTĐ 3: - Đọc trôi chảy các bài tập đoc , biết ngắt nghỉ sau các dấu câu .Trả lời được câu hỏi theo nội dung bài - Nghe, viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y- éc-xanh trong bài: Bác sĩ Y-éc xanh *NTĐ4 : - Giúp hs biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số ( số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số). II . Đồ dùng - Bảng lớp làm bài - Nháp , VBT III. Các hoạt động dạy học NTĐ 3 NTđ4 1. tập đọc - Tổ chức cho h/s bốc thăm các bài tập đọc - Yêu cầu h/s đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài . 2.Chính tả . GV đọc bài 2 HS đọc lại bài +Vì sao bác sĩ Y-éc -xanh là người Pháp nhưng lại ở Nha Trang ? +Đoạn văn có mấy câu ? +Đoạn văn là lời nói của ai ? Phải viết như thế nào ? +Trong đoạn viết những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? +Tên riêng của nước ngoài được viết như thế nào ? - GV đọc cho HS viết - GV chấm chữa lỗi Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu hs làm bài. 288 :24 = 469 : 67 = 740 :45 = 397 : 56 = - Nhận xét. Bài 2:. - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. Bài giải: Mỗi phòng xếp được số bộ bàn ghế là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu hs làm bài. a,X x 34 =714 X = 714 : 34 X = 21 b,tiến hành tương tự . - Chữa bài, nhận xét. IV . củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài *********************************** Tiết 3 +4 : Ntđ 3 : Toán : ôn tập Ntđ 4: Tập đọc + chính tả : Ôn tập I. Mục đích yêu cầu * NTĐ 3: - Biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tính chu vi hình chữ nhật *NTĐ4 : - Đọc trôi chảy các bài tập đoc , biết ngắt nghỉ sau các dấu câu .Trả lời được câu hỏi theo nội dung bài - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. II . Đồ dùng - Bảng lớp làm bài - Nháp , VBT III. Các hoạt động dạy học NTĐ 3 NTđ4 * Luyện tập: Bài 1: Tóm tắt 7 bao : 28 kg 5 bao : ... kg ? Bài giải Mỗi bao nặng số kg là : 28 : 7 = 4 (kg) 5 bao nặng là : 4 x 5 = 20 ( kg) Đáp số : 20 kg Bài 2: Tóm tắt 4 vỉ: 24 viên 3 vỉ: ? viên Bài giải 1 vỉ có số viên thuốc là : 24 : 4 = 6 ( viên) vỉ có số viên là : 6 x 3 = 18 ( viên) Đáp số : 18 viên Bài 3: Tóm tắt: lò : 2032 cây 1 lò : . . . cây ? Giải Mỗi lò đất có số cây giống là : 2032 : 4 = 508 (cây) Đáp số : 508 cây Bài 4: Tóm tắt : 7 thùng : 2135 quyển vở thùng : . . . quyển vở ? Giải 1 thùng có số vở là : 2135 : 7 = 305 (quyển) 5 thùng có số quyển là : 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số: 1525 quyển 1. tập đọc - Tổ chức cho h/s bốc thăm các bài tập đọc - Yêu cầu h/s đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài . 2.Chính tả . GV đọc bài 2 HS đọc lại bài +Nêu ND bài ? - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tập viết những tiếng các em dễ mắc lỗi chính tả trong bài : :đám trẻ ,chúng tôi ,vui sướng trầm bổng . - GV đọc cho HS viết - Đọc lại bài cho h/s soát lỗi - GV chấm chữa lỗi IV . củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài *************************************************************** Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 +2 : Ntđ 3 : Toán : ôn tập Ntđ 4:Tập đọc + chính tả : Ôn tập I. Mục đích yêu cầu * NTĐ 3: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính Rèn kĩ năng thực hiện tính biểu thức *NTĐ4 : -Đọc trôi chảy các bài tập đoc , biết ngắt nghỉ sau các dấu câu .Trả lời được câu hỏi theo nội dung bài - Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả “Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân ” II . Đồ dùng - Bảng lớp làm bài - Nháp , VBT III. Các hoạt động dạy học NTĐ 3 NTđ4 Luyện tập: Bài 1: HS đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải toán B1: Tính số dân tăng sau 2 năm B2: Tính số dân năm nay Tóm tắt Giải Số dân tăng sau 2 năm là: 87 + 75 = 162 (người) Số dân năm nay là 5236 + 162 = 5398 (người) Đáp số: 5398 người Bài 2: HS đọc bài phân tích tóm tắt và giải Tóm tắt Giải Số cái áo cửa hàng đã bán là 1245 : 3 = 415 (cái) Số cái áo cửa hàng còn lại là 1245 - 415 = 830 (cái) Đáp số: 830 cái Bài 3: HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải Tóm tắt Giải Số cây đã trồng là 20500 : 5 = 4100 (cây) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là: 20500 - 4100 = 16400 (cây) Đáp số: 16400 cây Củng cố bài toán tìm 1 phần mấy của 1 số 1. tập đọc - Tổ chức cho h/s bốc thăm các bài tập đọc - Yêu cầu h/s đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài . 2.Chính tả . GV đọc bài 2 HS đọc lại bài + Nêu ND bài ? - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tập viết những tiếng các em dễ mắc lỗi chính tả trong bài :Tô Ngọc Vân , trường cao đẳng mỹ thuật Đông Dương ,Cách mạng tháng Tám - GV đọc cho HS viết - Đọc lại bài cho h/s soát lỗi - GV chấm chữa lỗi IV . củng cố - dặn dò - Hệ thống các dạng bài - Về nhà xem lại bài ************************************ Tiết 3 + 4 : Ntđ 3 : Tập đọc + chính tả : Ôn tập Ntđ 4: Toán : ôn tập I. Mục đích yêu cầu * NTĐ 3: - Đọc trôi chảy các bài tập đoc , biết ngắt nghỉ sau các dấu câu .Trả lời được câu hỏi theo nội dung bài - Nghe, viết chính xác 1 đoạn trong bài: Ngôi nhà chung *NTĐ4 : - Giúp hs rèn kỹ năng : Cộng phân số , trừ nhân chia hai phân số - trình bày giải bài toán II . Đồ dùng - Bảng lớp làm bài - Nháp , VBT III. Các hoạt động dạy học NTĐ 3 NTđ4 1. tập đọc - Tổ chức cho h/s bốc thăm các bài tập đọc - Yêu cầu h/s đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài . 2.Chính tả . GV đọc bài 2 HS đọc lại bài +Ngôi nhà chung của mọi người là gì ? +Những việc chung mà tất cả mọi người phải làm là gì ? +Đoạn văn có mấy câu ? +Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao - HS viết từ khó - GV đọc cho HS viết GV chấm chữa lỗi Luyện tập Bài 1 : Tính - Nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số ? a, b, = c, *Bài 2. h/s lên bảng làm bài a, b, *Bài 3, 4. GV chọn phép tính để h/s thực hiện IV . củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài Kết thúc năm học
Tài liệu đính kèm: