LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Tiết 23 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU :
Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
- Bảng phụ viết nội dung BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. BÀI CŨ:
HS1: Thế nào là tính từ? Lấy ví dụ về một tính từ và đặt câu?
HS2: Gọi 1 HS lên bảng đặt câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ.
Nhận xét chung và cho điểm HS.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Tiết 23 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU : Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết nội dung BT3. - Bảng phụ viết nội dung BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : BÀI CŨ: HS1: Thế nào là tính từ? Lấy ví dụ về một tính từ và đặt câu? HS2: Gọi 1 HS lên bảng đặt câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. Nhận xét chung và cho điểm HS. BÀI MỚI: Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) : chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 em đọc. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. a) Làm việc liên tục, bền bỉ: kiên trì b) Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ: kiên cố. c) Có tình cảm rất chân thành, sâu sắc: chí tình, chí nghĩa * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - YC 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bằng bút chì vào vở BT. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. Những từ cần điền thứ tự là: nghị lực- nản chí- quyết tâm- kiên nhẫn- quyết chí- nguyện vọng. * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với nhau về ý nghĩa 2 câu tục ngữ. - Gọi HS phát biểu ý kiến ý nghĩa của từng câu tục ngữ. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. - HS phát biểu. a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức : Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp cho con người vững vàng, cứng cỏi hơn. b) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c) Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. Bài sau : Tính từ (tt). ********************************************************************
Tài liệu đính kèm: