Môn: Luyện từ và câu Tuần: 17
Bài: CÂU KỂ AI LÀM GÌ? Ngày:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể ai – làm gì?.
2. Kĩ năng: Nhận ra 2 bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể ai – làm gì?
3. HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to.
- Bảng phụ.
- SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Môn: Luyện từ và câu Tuần: 17 Bài: CÂU KỂ AI LÀM GÌ? Ngày: MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: HS nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể ai – làm gì?. Kĩ năng: Nhận ra 2 bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể ai – làm gì? HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to. Bảng phụ. SGK, VBT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Thời gian Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ĐDDH 4’ 1’ 10’ 5’ 15’ 5’ Bài cũ: Câu kể - HS làm lại BT 2. - GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Câu kể Ai làm gì? 2) Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1và 2: - GV cùng HS phân tích, làm mẫu câu 2. Câu: Người lớn đánh trâu ra cày. Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày. Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn. - GV phát phiếu kẻ bảng để HS troa đổi theo cặp, phân tích tiếp những câu còn lại (không phân tích câu 1 vì câu ấy không có từ chỉ hoạt động). - GV nhận xét. Bài tập 3: - GV đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2 Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? - Cả lớp và GV nhận xét. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - GV viết sơ đồ phân tích cấu tọa mẫu và giải thích câu kể Ai làm gì? Thường gồm 2 bộ phận + Bộ phận 1 chỉ người (vật) hoạt động gọi là chủ ngữ. + Bộ phận 2 chỉ hoạt động trong câu gọi là vị ngữ + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm các câu kể mẫu Ai làm gì? Trong đoạn văn. - GV chốt. Cha tôi .... quét sân. Mẹ ..... .....mùa sau. Chị tôi ..... xuất khẩu. Bài tập 2: - GV chốt Cha/ làm cho tôi ........... quét sân CN VN Mẹ/ đựng hạt giống ..... mùa sau. CN VN Chị tôi/ đan nón ............... xuất khẩu. CN VN Bài tập 3: - GV lưu ý: Sau khi viết xong đoạn văn gạch dưới bằng viết chì nhung câu là câu kể Ai làm gì? - GV nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: - Làm bài tập 3 vào VBT. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - HS trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu bài. - HS tiếp đọc vào phiếu và trình bày kết quả. - Trả lời câu hỏi: Ai – làm gì? (con gì, cái gì?) - Trả lời câu hỏi: làm gì? - 2, 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài. - HS phát biểu ý kiến. - Mời 3 HS lên bảng gạch dưới 3 câu kể Ai làm gì? - HS đọc yêu cầu bài. - Trao đổi nhóm đôi để xác định bộ phận C – V trong mỗi câu tìm được ở BT 1. - Mời 3 HS lên bảng làm. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc bài làm của mình. Phiếu Bảng phụ Giấy to VBT Các ghi nhận, lưu ý:
Tài liệu đính kèm: