Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tuần 19, 20, 21

Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tuần 19, 20, 21

TUẦN 19

Tiết 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

Ngày soạn:

Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU :

- Hiểu được cấu tạo và ý nghia của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì? ( ND ghi nhớ)

 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Xác định được bộ phận CN trong câu ( BT1) , biết đặt ncâu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ( BT2, BT3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HĐ1. Tìm hiểu ví dụ

- Yêu cầu HS đọc phần Nhận xét SGK/6.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

+ Những chủ ngữ trong các câu kể theo kiểu Ai làm gì ? vừa tìm được trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì ?

+ Chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? do loại từ ngữ nào tạo thành ?

HĐ2. Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS đặt câu và phân tích câu vừa đặt để minh họa cho ghi nhớ.

 

doc 16 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tuần 19, 20, 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Tiết 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được cấu tạo và ý nghia của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì? ( ND ghi nhớ) 
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Xác định được bộ phận CN trong câu ( BT1) , biết đặt ncâu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ( BT2, BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1. Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc phần Nhận xét SGK/6.
- 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu. Lớp đọc thầm trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm trên bảng lớp, dưới lớp làm bằng chì vào SGK.
+ Những chủ ngữ trong các câu kể theo kiểu Ai làm gì ? vừa tìm được trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì ?
+ Chủ ngữ trong các câu trên chỉ người, con vật có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
+ Chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? do loại từ ngữ nào tạo thành ?
+ Chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? do danh từ và cụm danh từ tạo thành.
HĐ2. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS đặt câu và phân tích câu vừa đặt để minh họa cho ghi nhớ.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HĐ3. Luyện tập
* Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài.
* Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. Mỗi HS đặt 3 câu.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3
- HS tự làm bài vào vở. GV yêu cầu HS viết thành 1 đoạn văn tả lại hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong tranh, sử dụng các từ chỉ địa điểm, các hình ảnh nhân hóa.
- Nhận xét, chữa bài cho điểm HS.
- Làm bài vào vở.
HS đọc đoạn văn của mình.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- Nhận xét tiết học.
TUẦN 19
Tiết 38: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 . MỤC TIÊU : Biết thêm vè một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán việt)nói về tài năng của con người , biết xếp các từ Hán việt ( có tiếng tài ) theo hai nhóm và đặt câu với một từ đã xếp ( BT1,2) , hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người ( BT3,BT4) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Các câu tục ngữ trong bài viết sẵn vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1. Kiểm tra
- Gọi 3 HS lên bảng đặt và phân tích câu theo kiểu câu kể Ai làm gì ?
- HS thực hiện yêu cầu
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
a) Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường” : tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài năng.
b) Tài có nghĩa là “tiền của” : tài nguyên, tài trợ, tài sản.
* Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Suy nghĩ và đặt câu.
- Gọi HS đọc câu văn của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc nhanh các câu văn của mình.
* Bài 3
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau.
- Gọi HS phát biểu và nhận xét bài làm của bạn.
a) Người ta là hoa đất
c) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
* Bài 4
- GV hỏi HS về nghĩa bóng của từng câu. Nếu HS không hiểu rõ, GV giải thích cho HS nắm vững nghĩa của từng câu.
- Giải thích theo ý hiểu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- 6 HS tiếp nối nhau phát biểu.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- Nhận xét tiết học.
TUẦN 20
Tiết 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU : 
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng xử dụng câu kể Ai làm gì?để nhận 
biết đó trong đoạn văn ( BT1) . xác định được bộ phận CN-VN trong câu kể tìm được ( BT2)
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
A. BÀI CŨ 
- Gọi 3 HS lên bảng : Đặt 2 câu có từ chứa tiếng “tài” có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường” hoặc “tiền của”
- HS thực hiện yêu cầu
H Đ2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1
- Yêu cầu HS tìm các câu kể.
- 2 HS lên bảng viết các câu kể Ai làm gì ?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Tàu chúng tôi Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ thả câu.
+ Một số khác quây quần thổi sáo.
+ Cá heo gọi nhau  để chia vui.
* Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp dùng bút chì gạch vào SGK.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
+ Tàu chúng tôi// buông neo trong vùng biển Trường Sa
+ Một số chiến sĩ// thả câu.
+ Một số khác// quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo.
+ Cá heo// gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em đọc.
- Phát giẩy và bút dạ. Yêu cầu HS viết bài vào giấy dán lên bảng.
- HS thực hành viết đoạn văn.
- Nhận xét, kết luận những đoạn văn hay, đúng yêu cầu, sau đó cho điểm những HS viết tốt.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) 
Bài sau : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe.
TUẦN 20
Tiết 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao ( BT1,BT2) nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ ( BT3 BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
A. BÀI CŨ 
- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì ? có trong đoạn văn.
- HS thực hiện yêu cầu
2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1
- Chia nhóm 4, phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- HS cùng trao đổi, tìm từ và viết vào giấy.
- Gọi các nhóm khác bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được.
- Bổ sung.
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 em đọc.
- Dán 4 tờ giấy lên bảng. Yêu cầu các nhóm thi tiếp sức viết tên các môn thể thao lên bảng.
- Các HS cùng đội nối tiếp nhau lên bảng viết.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em đọc.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để hoàn chỉnh các thành ngữ.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để hoàn chỉnh các thành ngữ.
- Gọi HS đọc các câu thành ngữ hoàn chỉnh. GV ghi nhanh lên bảng.
- Tiếp nối nhau đọc.
a) Khỏe như - voi, - trâu, - hùm
b) Nhanh như - cắt, - gió, - chớp, - sóc, - điện
- Em hiểu câu “khỏe như voi, nhanh như cắt” như thế nào ?
- Khỏe như voi : rất khỏe mạnh
- Nhanh như cắt : rất nhanh
- Yêu cầu HS đặt câu với 1 câu thành ngữ mà em thích.
- HS đặt câu.
* Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 em đọc.
+ Câu tục ngữ này nói lên điều gì ?
- Trao đổi, tiếp nối nhau trả lời.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- HS về nhà học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài sau : Câu kể Ai thế nào ?
TUẦN 21
Tiết 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU : 
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào?( ND ghi nhớ )
- Xác nhận được CN-VN trong câu kể tìm được ( BT1) bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiẻm tra
- Gọi HS dưới lớp giải thích câu tục ngữ :
Ăn được ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
- HS thực hiện yêu cầu
HĐ2. Tìm hiểu ví dụ
* Bài 1,2
- Gọi HS đọc đoạn văn ở BT1 và làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm và tìm từ theo yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu. 
Bên đường, cây cối xanh um
Nhà cửa thưa thớt dần
Chúng hiền lành và thật cam chịu
Anh trẻ và thật khỏe mạnh
- Trong đoạn văn những câu nào thuộc câu kể Ai làm gì ?
Đàn voi bước đi chậm rãi
Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đầu.
Thỉnh thoảng anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi.
* Bài 3
- Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ gạch chân màu đỏ.
- HS viết ra giấy nháp.
- Gọi HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi
Bên đường, cây cối thế nào ?
Nhà cửa thế nào ?
Chúng (đàn voi) thế nào ?
Anh thế nào ?
- Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung ?
- Các câu hỏi trên đều kết thúc bằng từ thế nào ?
* Bài 4
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS đọc lại đoạn văn và tìm từ theo yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
Bên đường, cây cối xanh um
Nhà cửa thưa thớt dần
Chúng hiền lành và thật cam chịu
Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
* Bài 5
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Trao đổi theo cặp và đặt câu vào giấy nháp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
Bên đường, cái gì xanh um ?
Cái gì thưa thớt dần ?
Những con gì hiền lành và thật cam chịu ?
Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?
- Yêu cầu HS xác định CN, VN của từng câu kể Ai thế nào ?
- 1 HS lên bảng làm.
-Em hãy cho biết câu kể Ai thế nào ? gồm những bộ phận nào ? Chúng trả lời cho những câu hỏi nào ?
- Câu kể Ai thế nào ? gồm hai bộ phận CN và VN. CN trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? VN trả lời cho câu hỏi Thế nào ?
* Kết luận : (như SGK)
HĐ3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về câu kể Ai thế nào? và tìm CN, VN trong câu.
- 3 HS lần lượt đọc và phân tích câu của mình..
HĐ4. Luyện tập
* Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm bảng, lớp làm bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Rồi những người con// cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
+ Căn nhà// trống vắng.
+ Anh Khoa// hồn nhiên, xởi lởi.
+ Anh Đức// lầm lì, ít nói.
+ Còn anh Tinh// thì đĩnh đạc, chu đáo.
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu 3 nhóm lên trình bày.
- Đại diện 3 nhóm trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí mà GV hướng dẫn.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- HS về nhà viết đoạn văn kể về các bạn trong tổ em, trong đó có sử dụng câu kể Ai thế nào ? vào vở.
Bài sau : Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào
TUẦN 21
Tiết 42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU : 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Thao yêu cầu cho trước qua thực hành luyện tập 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng lớp viết từng câu văn của đoạn văn phần nhận xét.
	- Các câu văn ở BT1 viết vào từng băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra 
- Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu theo kiểu câu Ai thế nào ? và tìm CN, VN trong các câu đó.
- HS thực hiện yêu cầu
HĐ2. Tìm hiểu ví dụ
* Bài 1,2,3
- Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bằng chì vào SGK.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Về đêm, cảnh vật// thật im lìm
+ Sông// thôi vỗ sóng dồn dập về bờ như hồi chiều
+ Ông Ba// trầm ngâm
+ Trái lại ông Sáu// rất sôi nổi
+ Ông// hệt như thần Thổ Địa của vùngnày.
* Bài 4
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Gọi HS trình bày. HS khác bổ sung.
- Trình bày, nhận xét, bổ sung.
HĐ3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS đặt câu, xác định CN, VN và nói rõ ý nghĩa của VN để minh họa cho ghi nhớ.
- 2 HS lên bảng đặt câu và phân tích.
HĐ4. Luyện tập
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm bảng, lớp làm bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Cánh đai bàng// rất khỏe
+ Mỏ đại bàng// dài và cứng
+ Đôi chân của nó// giống như cái móc hàng của cần cẩu
+ Đại bàng// rất ít bay
- Hỏi : VN của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành ?
- VN của các câu trên do hai tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hoạt động cá nhân, 2 HS lên bảng đặt câu, lớp viết vào vở.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn.
- Nhận xét, chữa bài.
Ví dụ :
+ Lá cây Thủy tiên dài và xanh mướt.
+ Cây hoa hồng Đà Lạt nhà em rất đẹp.
+ Dáng cây hoa hồng mảnh mai.
+ Khóm hoa đồng tiền rất xanh tốt.
+ Khóm cúc trắng mẹ em trồng thật đẹp...
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đọc câu văn của mình.
- 5-7 em đọc.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, mỗi HS viết 5 câu kể Ai thế nào ? vào vở.
Bài sau : Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC 4tuan 192021chuan.doc