LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN- TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ phần luyện tập
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức .
- Bước đầu làm quen với sử dụng từ điển để tìm hiểu về từ
II.CHUẨN BỊ:
- GV + HS một số từ điển - Bảng phụ viết sẵn phần ví dụ và BT củng cố
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Tuần 3 Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN- TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ phần luyện tập - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức . - Bước đầu làm quen với sử dụng từ điển để tìm hiểu về từ II.CHUẨN BỊ: - GV + HS một số từ điển - Bảng phụ viết sẵn phần ví dụ và BT củng cố III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1.Bài cũ: Dấu hai chấm - Yêu cầu HS nêu cách sử dụng , tác dụng của dấu 2 chấm- GV kiểm việc tra hoàn chỉnh VBT 2.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi tựa - 3 HS nêu - HS kiểm tra chéo lẫn nhau 10’ HĐ1:Nhận biết từ đơn, từ phức Bài 1 (phần nhận xét) - Gọi 1HS đọc ví dụ - 1 HS nêu yêu cầu 1 - GV HS trao đổi nhóm đôi hoàn thành BT - GV nêu câu hỏi gợi ý : + Bộ phận nào tạo nên từ? Em có nhận xét gì về tiếng? Đặc điềm để phân biệt từ đơn, từ phức? +Bộ phận nào tạo nên câu? - HS báo cáo – GV ghi nhận xét - GV chốt ghi nhớ - 2 HS đọc và nêu yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi BT1 - Đại diện các nhóm báo cáo - Vài HS đọc ghi nhớ 15’ HĐ2 : Luyện tập xác định từ đơn, từ phức Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu đề - Yêu cầu HS làm VBT - Chấm chữa bài Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu đề - GV hướng dẫn HS cách sử dụng từ điển - GV HS trao đổi nhóm để hoàn thành BT - Tổ chức cho HS trình bày kết quả lên bảng - GV kết luận các từ HS tìm đúng - HS làm VBT - 1 HS làm bảng lớp - Cả lớp nhận xét kết quả - HS làm việc nhóm 5 ghi kết quả vào bảng nhóm - Các nhóm nhận xét 5’ HĐ3: Luyện tập sử dụngtừ đặt câu Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu đề - GV giải thích , gợi ý HS chọn các từ vừa tìm được - HTHSKK:GV có thể chọn từ giúp HS - Yêu cầu HS lần lượt đọc câu mình đã đặt - 1 HS đọc đề - HSKK làm theo gợi ý của GV - HS nêu miệng kết quả - Cả lớp nhận xét 5’ 3. Củng cố : Trò chơi: Tìm người chiến thắng Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo hồ lặng im Câu thơ sau có mấy từ: a/ 3 tù phức 8 từ đơn b/5 tù phức 6 từ đơn c/ 4 tù phức 6 từ đơn Dặn dò :- HTL ghi nhớ - Chuẩn bị bài “ MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết “ - Vài HS nêu - HS lắng nghe Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 Tuần 3 Tiết 6 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU : - Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả tục ngữ, thành ngữ, từ Hán Việt thông dụng)về chủ điểm : Nhân hậu – Đoàn kết - Hiểu được cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác - Luyện tập, giải nghĩa tục ngữ, thành ngữ. * GDBVMT: Giáo dục tính hướng thiện : Biết sống nhân hậu, đoàn kết với mọi nguời II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn BT4 – 5 bảng nhóm III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1.Bài cũ:Từ đơn, từ phức - Gọi HS cho biết thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức ?. Cho VD về dùng từ tạo nên câu + Kiểm tra hoàn chỉnh VBT 2.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi tựa - 2 HS trả lời câu hỏi - KTCL: Cho VD về 1 từ đơn và 1 từ phức Ghi ví dụ vào bảng con 15’ HĐ1: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu đề - GV hướng dẫn HS sử dụng từ điển các trang có tiếng hiền và tiếng ác đề hoàn thành bài tập - Yêu cầu HS thi đua tìm và ghi vào bảng nhóm - GV tổng hợp các từ đúng với yêu cầu - Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng - 1 HS đọc đề - HS làm việc nhóm 6 - Kiểm tra chéo kết quả - Các nhóm dựa vào từ điển để giải nghĩa một số từ Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu đề - GV giải thích yêu cầu BT - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Xếp từ - GV giải thích cách chơi- luật chơi - Nhận xét – Tuyên dương các nhóm thắng cuộc - Gọi HS đọc lại các từ đã xếp theo nhóm - HS lắng nghe - HS chơi theo nhóm 5 ghi theo mẫu vào bảng nhóm - Nhận xét và kiểm tra chéo - 4 HS đọc 4 nhóm từ 15’ HĐ2: Tập giải nghĩa và sử dụng từ Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu đề - Yêu cầu HS chọn từ điền vào chỗ chấm + HTHSKK: GV chọn cho HS làm ý c và ý d trước ý a vá ý b sau Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu đề - GV giải nghĩa các câu tục ngữ theo nghĩa đen, gợi ý HS giải nghĩa bóng + HTHSKK: Nhắc lại ý nghĩa các câu tục ngữ sau khi đã được giải nghĩa * GDBVMT: Giáo dục tính hướng thiện : Biết sống nhân hậu, đoàn kết với mọi nguời - 1 HS đọc đề - Cá nhân đặt câu , Cả lớp nhận xét - HSKK: thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS làm việc cá nhân - HSKK: Tập nhắc lại để khắc sâu 2’ 3. Củng cố :Nhận xét tiết học - Dặn dò : - Hoàn chỉnh VBT - Chuẩn bị bài “ Từ ghép, từ láy “ - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: