I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về cộng đồng. Ôn tập kiểu câu Ai làm gì ?
2. Kỹ năng: HS hiểu được một số từ về cộng đồng và ứng dụng vào làm bài tập, thực hành đúng kiểu câu Ai làm gì ?
3. Thái độ : HS nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp .
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Thẻ từ ghi các từ của BT1, ghi nội dung của 2 cột ở BT1 .
Bảng phụ ghi BT3, 4. Giấy A4 kẻ khung như trong BT1.
2. Học sinh : Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy và học :
1. Khởi động : Hát (1)
2. Kiểm tra bài cũ (5) Gọi 2 HS làm BT1, 2 tiết Luyện từ và câu tuần 7 .
GV nhận xét và cho điểm.
TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH ĐẠO KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU / TUẦN 8 Tiết : Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? Ngày thực hiện : ______/____/2004 I/ Mục tiêu : Kiến thức: Mở rộng vốn từ về cộng đồng. Ôn tập kiểu câu Ai làm gì ? Kỹ năng: HS hiểu được một số từ về cộng đồng và ứng dụng vào làm bài tập, thực hành đúng kiểu câu Ai làm gì ? Thái độ : HS nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp . II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Thẻ từ ghi các từ của BT1, ghi nội dung của 2 cột ở BT1 . Bảng phụ ghi BT3, 4. Giấy A4 kẻ khung như trong BT1. Học sinh : Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy và học : Khởi động : Hát (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi 2 HS làm BT1, 2 tiết Luyện từ và câu tuần 7 . GV nhận xét và cho điểm. Bài mới: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐDDH 1’ Giới thiệu bài : Tiết Luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được mở rộng vốn từ về cộng đồng, và ôn tập kiểu câu Ai làm gì ? - GV ghi tựa bài. - 1 HS nhắc lại tựa bài. Hướng dẫn HS làm bài tập Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ về cộng đồng. 5’ Bài 1 : - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, 1 HS khác đọc lại các từ ngữ trong bài . - Gắn 2 thẻ từ ghi nội dung 2 cột. Thẻ từ . - Các em cho cô biết cộng đồng có nghĩa là gì ? - Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau . Giấy A4 - Vậy chúng ta xếp từ cộng đồng vào cột nào ? - Xếp từ cộng đồng vào cột Những người trong cộng đồng. - Cộng tác có nghĩa là gì ? - Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một việc . - Như thế từ cộng tác ta xếp vào cột nào ? - Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ, hoạt động trong cộng đồng . - Vậy đối với các từ còn lại các em sẽ trao đổi với nhau theo nhóm 4 và ghi kết quả vào các cột tương ứng trong giấy (GV phát giấy A4 đã kẻ 2 cột ) - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT. - GV sửa bài. - Yêu cầu HS nhận xét và bổ sung. - HS đọc kết quả làm bài. - GV ghi thêm các từ HS bổ sung. - HS đọc các từ mình tìm được. - GV ghi kết quả HS đọc vào 2 cột trên bảng. - GV nhận xét , chốt kết quả đúng : Những người trong cộng đồng. Thái độ, hoạt động trong cộng đồng . Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương . Cộng tác, đồng tâm . - HS đọc lại kết quả đúng . 5’ Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm . - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung của từng câu trong bài . - HS nêu nội dung các câu trong câu tục ngữ. GV chốt ý nghĩa từng câu : + Chung lưng đấu cật : đoàn kết , góp công , góp sức với nhau để cùng làm việc + Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : chỉ người ích kỉ , thờ ơ với khó khăn , hoạn nạn của người khác . + Ăn ở như bát nước đầy : chỉ người sống có tình có nghĩa với mọi người . - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS trao đổi với nhau và làm vào vở BT . - Sửa bài : Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS nêu kết quả , HS khác nhận xét . GV nhận xét, chốt kết quả đúng : Đồng ý, tán thành với các câu a, c . Không tán thành với câu b . 5’ Hoạt động 2 : Ôn tập mẫu câu Ai làm gì? Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài . - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm . - Đính bảng phụ ghi các câu trong bài và hướng dẫn : Đây là những câu đặt theo mẫu Ai làm gì ? mà các em đã học ở lớp 2. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì , con gì) ? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ? để gạch dưới theo yêu cầu . Bảng phụ - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm . - 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở BT . - Sửa bài : Gọi HS lên bảng làm đọc kết quả. - HS đọc bài làm của mình. HS khác nhận xét . GV nhận xét , chốt kết quả đúng : + Đàn sếu đang sải cánh trên cao . + Sau một cuộc dạo chơi , đám trẻ ra về . + Các em tới chỗ ông cụ , lễ phép hỏi . Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài . - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm : - GV đính bảng phụ, hỏi : các câu văn trong bài tập được viết theo kiểu câu nào ? - kiểu câu Ai (cái gì , con gì) làm gì ? Bảng phụ. - Đề bài yêu cầu đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi đúng ta phải lưu ý điều gì ? - phải xác định được bộ phận câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào : Ai (cái gì, con gì) hay Làm gì ? - Yêu cầu làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm. - HS làm bài . - Sửa bài : Yêu cầu HS đọc câu hỏi mà mình đã đặt. - 3 HS đọc , mỗi HS đọc một câu. HS khác nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng : + Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? + Ông ngoại làm gì ? + Mẹ bạn làm gì ? Củng cố: ( 2’) Yêu cầu HS nhắc lại những điều vừa học . GV nhận xét. Dặn dò: (1) + Bài tập : Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT2. Xem lại BT1, 3, 4 . + Chuẩn bị : Xem trước bài Tập đọc “ Những chiếc chuông reo” Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: