Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Chương trình cả năm - Tạ Ngọc Hậu

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Chương trình cả năm - Tạ Ngọc Hậu

Tiết 3 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT

I/ MỤC TIÊU.

 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.

 - Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - 4 tờ giấy khổ to để HS làm BT 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Tiết 4 DẤU HAI CHẤM

I/ MỤC TIÊU

 - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

 - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 – Bảng phụ viết ghi nhớ.

III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

 

doc 119 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Chương trình cả năm - Tạ Ngọc Hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:	
 Tiết 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ MỤC TIÊU.
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong tiếng việt.
 - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ dó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
 - Vở TBTV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- GV nói về tác dụng của môn LTVC.
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Tiết luyện từ và câu hô nay chúng ta học bài : cấu taọ của tiếng.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
* Bài 1: Làm việc cá nhân.
1/ Yêu cầu đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
- Mỗi lầm đếm một tiếng gõ nhẹ một cái lên mặt bàn.
- HS làm mẫu.
2/ Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
- HS làm mẫu.
- Cả lớp đánh vần và ghi kết quả đánh vần vào bảng con.
– GV ghi kết quả lên bảng.
3/ Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.
+ Tiếng bầu gồm những bộ phận nào?
– HS trình bày kết quả.
4/ Phân tích các tiếng còn lại.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại bằng cách kẻ bảng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
+ Tiếng do bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ?
+ Tiếng nào có dủ bộ phận như tiếng bầu?
+ Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu ?
* GVchốt
3. Ghi nhớ :
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập.
* Bài 1: Làm việc cá nhân.
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Yêu cầu mỗi bàn 1 em phân tích hai tiếng.
* GV nhận xét, chốt lời giải đúng : như SGV/39
* Bài 2: Làm việc theo cặp
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Thảo luận theo cặp tìm ra lời giải câu đố
D. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu lại phần ghi nhớ.
* GV giáo dục tư tưởng.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và câu đố.
- Chuẩn bị bài :Luyện tập về cấu tạo của tiếng
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- Lắng nghe.
- Cả lớp.
- HS nghe.
- HĐ cá nhân.
- HS lần lượt nêu.
- HS đánh vần .
- HS thực hiện.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS làm vào vở.
- 1 làm ở bảng lớp.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc bài làm.
- 1 HS đọc
- HS nối tiếp nhau trả lời. 
 - 2 em nêu.
 - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 2 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I/ MỤC TIÊU.
 – Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
 – Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 – Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần.
 – Bộ xếp chữ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- HS phân tích bộ phận của các tiếng trong câu : Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- HS nêu ghi nhớ. 
- GV nhận xét và ghi điểm.
C.Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Tiếng gồm có mấy bộ phận, là những bộ phận nào ?
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập, củng cố lại cấu tạo của tiếng.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm bàn.
- HS đọc nội dung BT 1.
- Phát giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho từng nhóm.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ nhóm nào còn yếu.
- GV nhận xét.
* Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc bài 2
Hỏi : + Câu tục ngữ trên được viết theo thể thơ nào?
+ Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau ?
- GV nhận xét.
* Bài 3: Hoạt động nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu của bài,
- Yêu cầu các nhóm suy nghĩ tìm....các cặp bắt vần.
* GV nhận xét , giải đáp : Như SGV/50
Hỏi : + Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn ?
+ Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn ?
* Bài 4: Hoạt động cá nhân.
+ Qua hai bài tập trên em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
* GV chốt ý ; như SGV/50
- Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, ca dao đã học có tiếng bắt vần với nhau.
* Bài 5: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
- GV nhận xét.
D. Củng cố dặn dò.
+ Tiếng có cấu tạo như thế nào ?
+ Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ?
- Tra từ điển BT 2 trang 17.
- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : nhân hậu – đoàn kết
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS lên bảng phân tích.
- 1 HS nêu.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HĐ cặp đôi.
- 1 HS đọc.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Thảo luận để viết kết quả vào giấy.
- Nhóm nào xong trước lên dán bài ở bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS Lần lượt nêu.
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận và ghi kết quả vào vở nháp.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nêu
- HS nêu.
- HS ghi nhớ.
- HS thi đua nhau tìm.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghĩ trả lời.
 - 2 em nêu.
 - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN2:
Tiết 3 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I/ MỤC TIÊU.
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
 - Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - 4 tờ giấy khổ to để HS làm BT 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định
- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Cả lớp viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : + Có 1 âm ; + Có 2 âm 
- Nhận xét chung.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
Hỏi : Tuần này các em học chủ điểm gì?
- Hôm nay chúng ta học bài : Mở rộng vốn từ : nhân hậu – đoàn kết
- GV ghi tựa bài lên bảmg.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm tổ.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
- GV chia nhóm , phát giấy và yêu cầu làm việc nhóm : Tìm từ viết vào giấy.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
* GV nhận xét , chốt : như SGV/59
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi nghĩa các từ mà HS đã tra từ điển.
- GV giải nghĩa.
- HS trao đổi thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
* GV chốt : Như SGV/59.
* Bài 3 : Hoạt động cá nhân
- HS đọc yêu cầu của BT.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng viết câu mà mình đặt.
* GV nhận xét câu đúng, hay.
* Bài 4: Hoạt động nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Từng nhóm HS trao đổi về 3 câu tục ngữ, 
* GV chốt: Câu 1: Khuyên con người sống hiền lành nhân hậu.
+ Câu 2 : Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác hạnh phúc, may mắn hơn mình.
+ Câu 3:Khuyên mọi người đoàn kết với nhau.
D.Củng cố dặn dò.
+ Tìm các từ ngữ thuộc vào chủ đề: Nhân hậu - đoàn kết?
- Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài : Dấu hai chấm
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS viết ở bảng lớp.
- HS còn lại viết vào giấy nháp.
- HS nhận xét bạn viết ở bảng.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc 
- HS trao đổi theo cặp và tìm từ ghi vào giấy.
- Nhóm nào xong trước dán lên bảng và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- HS nghe.
-1 HS đọc.
- HS làm bài.
- 4 HS lên viết.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe. 
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
- HS nghe.
- HS ghi nhớ.
- 2 em nêu.
 - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 4 DẤU HAI CHẤM
I/ MỤC TIÊU
 - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
 - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 – Bảng phụ viết ghi nhớ.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định
- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS đọc các từ ngữ đã tìm ở BT 1, 4 của tiết trước.
- GV chấm 10 vở ở nhà.
- GV nhận xét chung
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
+ Ở lớp 3 các em đã học những dấu câu nào ?
- GV giới thiệu.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu phần nhận xét. 
- Yêu câu HS đọc nối tiếp phần nhận xét.
- HS thảo luận nhómbàn.
+ Sau dấu hai chấm là những bộ phận câu như thế nào ?
+ Khi viết dấu hai chấm thường được phối hợp với dấu nào? 
+ Từ chỉ người , cây cối , con vật được nhân hoá mà được nhắc trong tác phẩm gọi là gì ?
+ Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu nào?
* GV chốtø lời giải đúng : như SGV/69.
3. Phần ghi nhớ.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ, yêu cầu HS đọc.
4. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1 : Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm tác dụng của dấu hai chấm.
+ Sau dấu hai chấm là lời nói của nhân vật thì ta trình bày và viết chữ đầu của câu văn như thế nào?
+ Sau dấu hai chấm là lời giải thíchthì ta trình bày và viết như thế nào?
* GV nhận xét, chốt : như SGV/70
* Bài 2: Hoạt động cá nhân.
- HS đọc nội dung BT2.
+ Khi dùng dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật ta c ...  a, b lên bảng lớp .
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lời giải đúng (SGV/268)
D/ Củng cố dặn dò :
- Nêu ghi nhớ bài .
- GV nhân xét tiết học
- HS về đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ mục đích
- Chuẩn bị tiết sau
- HS cả lớp thực hiện.
-HS 1 : làm BT 2 .
-HS 2: Làm BT4.
- Lắng nghe và nhắc lại tựa bài .
- 1 HS đọc , lớp theo dõi trong SGK .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Lớp nhận xét .
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ .
-1 HS đọc yêu cầu , lớp theo dõi SGK.
- HS gạch dưới trạng ngữ chỉ mục đích trong VBT.
-1 HS lên làm bài trên bảng lớp .
- Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm .
- 2 nhóm làm bài trên phiếu, HS còn lại làm bài vào VBT.
- Dán phiếu, đọc. Chữa bài.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn a,b.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
-2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Lớp nhận xét .
- 2 HS nhắc lại.
TUẦN 34 
TIẾT 67 MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI .
I/ MỤC TIÊU 
- Tiếp tục mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan ,yêu đời .
- Biết đặt câu với các từ đó .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại cáctừ phức mở đầu bằng tiếng vui.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Oån định
- Nhắc nhở HS trật tự để học bài
B/ Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS .
- GV nhận xét cho điểm .
C/ Bài mới 
1/ Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa lên bảng .
2/ Hướng dẫn làm bài tập .
* Bài tập1 :Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Giao việc cho HS làm bài . GV phát giấy cho các nhóm .
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm .
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng(SGV/276).
* Bài 2: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm .
- GV nhận xét +khen những HS đặt câu đúng .
* Bài 3: Hoạt động nhóm 6
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, cùng tìm các từ miêu tả tiếng cười.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu đọc các từ tìm được.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét + chốt lời giải đúng .
Cười : ha hả , hì hì , khanh khách , khúc khích , rúc rích , sằng sặc + khen HS đặt câu hay.
D/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- HS về đặt 5 câu với 5 từ tìm được ở bài tập 3.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS cả lớp thực hiện.
- HS1 : đọc ghi nhớ .
- HS2 : Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích .
- HS nhắc lại tựa bài .
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện một số cặp trình bày phiếu trên bảng .
- Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe .
- 2 HS đặt câu trên bảng .
- Một số HS đọc câu văn mình đặt.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe .
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng tìm từ. 
- HS đọc các từ mình đã tìm được
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ .
TIẾT 68 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU .
I/ MỤC TIÊU
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (Trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?).
- Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu . 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- 2 băng giấy khổ to để HS làm bài tập .
- Tranh , ảnh một vài con vật . 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Oån định
- Nhắc nhở HS trật tự để học bài
B/ Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên đặt 2 câu với 2 từ tìm được ở bài tập 3 của tiết 67
- GV nhận xét.
C/ Bài mới 
1/ Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa lên bảng
2/ Giảng bài
a/ Phần nhận xét :
* Bài 1 : Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung của bài 1.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
* Bài 2: Hoạt động cá nhân.
- Em hãy đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ trên.
- GV ghi nhanh các câu hỏilên bảng.
-Hỏi:+ Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho ca
HĐ2 : Ghi nhớ 
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ .
- GV nhắc lại ghi nhớ 1 lần .
HĐ 3 :Luyện tập .
Bài tập1 :
-Cho HS đọc yêu cầu của bài .
- Giao việc cho HS làm bài . GV phát giấy cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày kết quả bài làm .
- GV nhận xét + chốt lời giải đúng .
a/ Trạng ngữ là : Bằng một giọng thân tình . 
b/ Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo .
Bài 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài + quan sát ảnh minh hoạ các con vật .
-Yêu cầu HS suy nghĩ , viết một đọn văn .
-Cho HS trình bày kết quả bài làm .
- GV nhận xét + khen những HS viết haycó câu có trạng ngữ chỉ phương tiện .
3/ Củng cố dặn dò :
Nêu ghi nhớ bài .
GV nhận xét tiết học.
HS về viết đoạn văn cho hoàn chỉnh .
Chuẩn bị tiết sau.
- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên đặt.
- Nhắc lại tựa bài .
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét .
- 4 HS nối tiếp đặt câu hỏi.
-3 HS đọc SGK + 2 HS đọc thuộc .
-1HS đọc , lớp lắng nghe .
-2HS lên bảng làm bài vào giấy .Mỗi em một câu .
-Lớp nhận xét .
-1 HS đọc yêu cầu của bài + quan sát ảnh 
- HS suy nghĩ , viết đoạn văn , trong đoạn vă có câu có trạng ngữ chỉphương tiện.
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
-2 HS nhắc lại ghi nhớ .
-Lắng nghe và thực hiện
 TUẦN 35 : TIẾT 69 : ÔN TẬP 
I/ MỤC TIÊU 
Oân luyện về các kiểu câu ( câu hỏi , câu kể , câu cảm , câu cầu khiến ).
Oân luyện về trạng ngữ .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
-Mỗt số tờ phiếu để HS làm bài tập .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài : 1 phút .
Tuổi HS có những trò tinh nghịch . Thời gian trôi qua , ta vẫn ân hận vì những trò tinh nghịch của mình .Đó là trường hợp của cậu bé trong truyện “ Có một lần “ hôm nay chúng ta đọc . đọc bài xong chúng ta cùng tìm các loại câu . Tìm trạng ngữ có trong bài đọc đó .
2/ HĐ 1 : Bài tập .
Bài 1 +2 :
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 +2.
-Cho lớp đọc lại truyện Có một lần .
GV : Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã nói dối , không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn .
-Cho HS làm bài , GV phát phiếu choHS làm bài theo nhóm .
-Cho HS trình bày .
-GV nhận xét + chốt lời giải đúng .
+ Câu hỏi : Răng em đau, phải không ?
+ Câu cảm : Oâi, răng đau quá !
Mộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi !
+ Câu khiến : Em về nhà đi !
 Nhìn kìa !
+ Câu kể : các câu còn lại là câu kể .
Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu của bài . 
-Giao việc cho HS làm . Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian , chỉ nơi chốn .
-Cho HS làm bài .
H: Em hãy nêu trạng ngữ chỉ thời gian đã
-HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài ôn tập.
-1,2 HS đọc nối tiếp .
-HS đọc thầm lại một lần. 
-Hoạt động nhóm.
-HS tìm câu kể , câu hỏi , câu cảm , câu cầu khiến có trong bài đọc .
-Các nhóm trình bày kết quả . 
-Lớp nhận xét . 
-1HS đọc to , lớp lắng nghe .
-HS làm cá nhân .
-Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian .
-Có một lần , trong giờ tập đọc , tôi .
- Chuyện xảy ra đã lâu .
+ 1 trạng ngữ chỉ nơi chốn.
H: Trong bài trạng ngữ nào chỉ nơi chốn ?
-GV chốt lời giải đúng .
3/ Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
Về xem lại lời giải đúng bài 2,3 .
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập kiểm tra .
- Một trạng ngữ chỉ nơi chốn .
Ngồi trong lớp ,tôi ..
- Lắng nghe và ghi nhớ .
TIẾT 70 : 	Bài luyện tập
I/ MỤC TIÊU
-Đọc hiểu bài Gu – li – vơ ở xứ sở tí hon , chọn câu trả lời đúng .
Nhận biết loại câu , chủ ngữ trong câu .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học .
1/ Giới thiệu bài: 
Trong tiết luyện tập hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon và sau đó sẽ dựa vào nội dung bài tập đọc để chọn ý trả lời đúng trong các ý bài tập đã cho 
2/ HĐ1: Bài tập 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm bài văn , chú ý câu nhà vua lệnh cho tôi đáng tan hạm đội địch và câu quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp.
- Cho HS làm bài 
Câu 1
- Cho HS đọc yêu cầu của và 3 ý a,b,c 
- GV nêu nhiệm vụ cho các em chọn ý đúng trong 3 ý đã cho bằng cách dơ thẻ 
- GV nhân xét + chốt lại lời giải đúng ý b
Câu 2 
- Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý c
Câu 3
 - Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý b
Câu 4
- Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý b
Câu 5:
- Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý a
Câu 6
- Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý c
Câu 7:
- Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý a
Câu 8:
- Cách tiến hành như câu 1
- Lời giải đúng ý a
3/ Củng cố dặn dò : 
- GV nhân xét tiết học 
-Dăn HS về nhà xem lại các lời giải đúng. 
- HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài
- 1HS đọc yêu cầu .
- 2HS nối tiếp đọc bài văn.
- cả lớp đọc thầm 
- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK 
- HS chọn thẻ đúng màu đỏ 
- HS ghi vở 
- HS ghi vở
- HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vở .
- HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vở .
- HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vở .
- HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vở .
- HS dơ thẻ .Ghi ý đúng vào vơ.û 
- HS lắng nghe về thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Luyen tu va cau lop 4.doc