Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I - MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh.
- Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu.
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần trong thơ
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ vẽ sẵn cấu tạo của tiếng, bộ xếp chữ HVTH hoặc bảng cấu tạo của tiếng việt ra giấy khổ lớn để hs làm bài tập.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng bộ môn.
III - PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thực hành.
IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - CHỦ YẾU:
Tuần 1 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Cấu tạo của tiếng I - Mục tiêu: - Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. - HS có ý thức và lòng ham học. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có ví dụ điển hình, bộ chữ cái ghép tiếng, màu sắc khác nhau. - Học sinh: Sách vở, vở bài tập. III - Phương pháp: Giảng giải, phân tích, thảo luận, luyện tập, thực hành. IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) ổn định tổ chức: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - GV nói vẽ tác dụng của tiết luyện từ và câu, mà hs đã làm quen từ lớp 2: Tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. 3) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) Tìm hiểu bài: * Nhận xét: GV y/c hs đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng. GV ghi câu thơ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Y/c hs đếm thành tiếng từng dòng (vừa đọc vừa dùng tay đạp nhẹ lên thành bàn) - Y/c hs đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng: bầu. - Y/c 1 hs lên bảng ghi lại cách đánh vần. - Y/c tất cả hs đánh vần thành tiếng và ghi lại cách đánh vần vào bảng con. - GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ: Tiếng Âm đầu Vần Thanh Bầu b âu huyền - GV y/c hs quan sát và thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: Tiếng “bầu” gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? - Gọi hs trả lời. - GV kết luận: Tiếng bầu gồm 3 bộ phận âm đầu, vần và thanh. - Y/c hs phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. Mỗi nhóm phân tích 1 - 2 tiếng. - GV kẻ bảng lớp, sau đó gọi hs lên bảng chữa. - GV theo dõi các em làm bài. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Ơi ơi ngang thương th ương ngang lấy l ây sắc bí b i sắc cùng c ung huyền tuy t uy ngang rằng r ăng huyền khác kh ac sắc giống gi ông sắc nhưng nh ưng ngang chung ch ung ngang một m ôt nặng giàn gi an huyền GV hỏi: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? cho ví dụ? - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? - Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? bộ phận nào có thể thiếu? GVKL: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. *Ghi nhớ: - Y/c hs đọc thầm phần ghi nhớ trong sách. - Y/c 1 hs lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần ghi nhớ. Kết luận: Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. *Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Y/c hs làm bài, mỗi bàn 1 hs phân tích 2 tiếng. Gọi đại diện các bạn lên chữa bài. Tiếng Âm đầu Vần Thanh nhiễu nh iêu dấu ngã điều đ iêu huyền phủ ph u hỏi lấy l ây sắc giá gi a sắc gương g ương ngang người ng ươi huyền trong tr ong ngang một m ôt nặng nước n ươc sắc phải ph ai hỏi thương th ương ngang nhau nh au ngang cùng c ung huyền GV n/xét, đánh giá bài làm của hs. Bài 2: - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Y/c hs suy nghĩ và trả lời câu đố. - GV nxét về đáp án đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những hs học tốt. - Y/c hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ và câu đố. - Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Cả lớp hát, lấy sách vở học tập. - Hs lắng nghe. - Hs ghi đầu bài vào vở. - Hs đọc và làm theo y/c. - Hs đếm thầm và trả lời. Câu tục ngữ có 14 tiếng, dòng trên có 6 tiếng, dòng dưới có 8 tiếng. - Hs đếm thành tiếng: + Cả 2 câu thơ trên có 14 tiếng. - Hs đánh vần thầm và ghi lại - 1 hs lên ghi, 2 - 3 em đọc lại. - Hs đánh vần và ghi lại vào bảng con - giơ bảng báo cáo kết quả. - Hs quan sát. - Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng “bầu” gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. - 3 hs trả lời, 1 hs lên bảng vừa trả lời chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận. - Hs lắng nghe. - Hs phân tích cấu tạo của từng tiếng theo y/c. - Hs lên chữa bài. - Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành. VD: Tiếng “thương” nhưng, giống... - Các tiếng có đủ các bộ phận: Thương lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn. - Tiếng “ơi” chỉ có phần vần và thanh không có âm đầu. - Trong tiếng bộ phận vần và thanh không thể thiếu, bộ phận âm đầu có thể thiếu. - Hs lắng nghe. - Hs đọc thầm. - 1 hs lên bảng vừa chỉ vừa nêu: 1) Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: âm đầu - vần - thanh. 2) Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. HS lắng nghe, nhắc lại - 1 hs đọc y/c trong sgk. - Hs phân tích vào vở nháp. - Hs lên bảng chữa bài. - 1 hs đọc y/c trong sgk. - Hs suy nghĩ và trả lời. - HS trả lời và giải thích: Đó là chữ “sao” vì để nguyên là ông sao trên trời. Bớt âm đầu S thành tiếng ao, ao là chỗ cả bơi hàng ngày. - Hs lắng nghe. - Hs ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: luyện tập về cấu tạo của tiếng I - Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh. - Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu. - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần trong thơ II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ vẽ sẵn cấu tạo của tiếng, bộ xếp chữ HVTH hoặc bảng cấu tạo của tiếng việt ra giấy khổ lớn để hs làm bài tập. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng bộ môn. III - Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thực hành. IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 hs lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong các câu: Lá lành đùm lá rách. - GV kiểm tra vở bài tập về nhà của một số hs. - GV nxét bài làm của 2 hs lên bảng và ghi điểm. 3) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Y/c hs đọc y/c và mẫu. - Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm. - Y/c hs thi đua phân tích trong nhóm. GV theo dõi, giúp đỡ hs làm bài. GV nxét bài làm của hs. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn kh ôn ngang ngoan ng oan ngang đối đ ôi sắc đáp đ ap sắc người ng ươi huyền ngoài ng oai huyền gà g a huyền cùng c ung huyền một m ôt nặng mẹ m e nặng chớ ch ơ sắc hoài h oai huyền đá đ a sắc nhau nh au ngang Lời giải: Bài tập 2: - Gọi 1 hs đọc y/c. + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào? + Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau? Bài tập 3: - Gọi 1 hs đọc y/c. - Y/c hs tự làm bài. - Gọi hs nxét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: - Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? - GV nxét và kết luận: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau, giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Em thử tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau. Bài tập 5: - Gọi hs đọc y/c. - Y/c hs tự làm bài, ai làm xong giơ tay - gv chấm. - GV có thể gợi ý cho hs: Đây là câu đó chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng. + Câu đó y/c: Bớt đầu bằng bớt âm đầu bỏ đuôi: bỏ âm cuối. - GV nxét, khen ngợi những em giải nhanh, đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Tiếng có cấu tạo như thế nào? những bộ phận nào nhất thiết phải có? nêu ví dụ? - Nhận xét giờ học, dăn hs về nhà làm bài và tra từ điển để nắm nghĩa các từ trong bài tập 2. . - Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. Tiếng Âm đầu Vần Thanh lá l a sắc lành l anh huyền đùm đ um huyền lá l a sắc rách r ach sắc - Hs ghi đầu bài vào vở. - 2 hs đọc trước lớp. - Hs nhận đồ dùng học tập. - Hs làm bài trong nhóm. - Nhóm nào làm xong trước lên dán trên bảng, các nhóm khác bổ xung để có lời giải đúng. - 1 hs đọc trước lớp. - Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát. - Hai tiếng: ngoài - hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai. - 1 hs đọc to trước lớp. - Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm. - Nxét, lời giải đúng là: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt choắt - thoăn thoắt, xinh xinh - nghênh nghênh. + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt, thoắt + Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh xinh, nghênh nghênh. - Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Vài em nhắc lại. Là trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giừo chưa tan. - 1 hs đọc to trước lớp. - Hs tự làm bài. - Hs lắng nghe. - Hs thi giải đúng, giải nhanh câu đó bằng cách viết ra giấy, nộp ngay cho giáo viên khi viết xong. Lời giải: Dòng 1: chữ “bút” bớt đầu thành chữ út. Dòng 2: đầu, đuôi bở hết chữ “bút” thành chữ ú (mập) Dòng 3, 4: để nguyên thì chữ đó là chữ bút. - Hs nhắc lại: VD: - Tiếng có đủ 3 bộ phận: Tươi, chuồn, máy... - Tiếng không có đủ 3 bộ phận: ý, ả... - Hs ghi nhớ. Tuần 2 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3: mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết I - Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ ngữ theo chủ điểm. Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng từ đó. - Biết dùng từ đúng khi nói, viết về chủ điểm. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng bộ môn. III - Phương pháp: Giảng giải, phân tích, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành... IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 hs lên bảng viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: - Có 1 âm: - Có 2 âm: - GV nxét, đánh giá. 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Chia hs thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm.Y/c hs suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy. - Y/c 3 nhóm lên dán phiếu, Gv và hs cùng nxét. - Xét và kết luận nhóm tìm được nhiều từ và đúng nhất. - Cho hs chữa bài vào vở. Lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương Tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ M: Lòng thương người, lòng nhân á ... ện tập, giảng giải IV) Các hoạt độngdạy học 1ổN định tổ chức 2) KTBC 3) Bài mới - Giới thiệu – ghi đầu bài a) Nhận xét: - Bài 1: 2: Đọc mẩu chuyện và nêu những yêu cầu đề nghị trong mẩu truyện trên Bài3: Nận xét về cách nêu yêu cầu, đề nghị của 2 bạn Hùng và Hoa - Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu cảu 2 bạn - Bài 4: Theo em ntn là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị - tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị - tiểu hết rút ghi nhớ b) Ghi nhớ c) Luyện tập -Bài3: Khi muốn mượn bạn cái bút em chon cách nối nào ? - Bài2; Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi em có thể chọn những cách nói nào ? - Bài3: So sánh từg cặp câu khiến dưới đây về tính lịch sự. hãy cho biết vì sao những câu ấy giữ hoặc không giữ được phép lịch sự ?- - Bai4: Đặt câu khiến phù hợp với tình huống a) muốn xin tiền bố mẹ mua một quyểm sổ. b) Muốn ngồi nhờ bên nhà hàng xóm chờ bố mẹ về. 4) Củng cố dặn dò - H đọc mẩu chuyện - Các câu nêu yêu cầu đề nghị -Bơm cho cáibánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi - Vậy cho tôi cái bơm, tôi bơm lấy vậy - Bác ơi cho chấu mươnj cái bơm nhé - Náo để bác bơm cho. - Bạn Hùng nói trống không yêu cầu bất lịch sự với bác Hai . - Lịch sự khi yêu cầu là lời yêu phải phù hợp với quan hệ giữa lời nói và lời nghe, có cách xưng hô phù hợp. - Cần phải giữ lịch sự khi y/c, đề nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình. - H đọc ghi nhớ. - Đọc y/c của bài tập. - Khi muốn mượn cái bút em có thể nói + Lan ơi! cho tớ mượn cái bút! + Lan ơi! cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không? - Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi các em có thể nói. + Bác ơi, mấy giờ rồi ạ! + Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết bây giờ mấy giờ rồi ạ! + Bác ơi, bác xem giúp cháu biết bây giờ mấy giờ rồi ạ! a) Lan ơi, cho tớ về với! Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật - Cho tớ đi một cái. Câu bất lịch sự vì câu nói trống không thiếu từ xưng hô. b) Chiều nay, chị đón em nhé.Câu lịch sự t/c vì có cặp từ xưng hô chị, em có từ nhé thể hiện sự thân mật. - Chiều nay, chị phải đón em đấy – từ phải trong câu có tính bắt buộc, khô khan, ít t/c. c) Đừng có mà nói như thế – câu nói khô khan mệnh lệnh. - Theo tớ cậu không nên nói như thế – lịch sự khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô cậu. tớ từ khuyên như không nên, dùng từ khiêm tốn dễ nghe - Các câu gợi ý. + Bố ơi, bố cho con tiền để mua 1 quyển sổ ạ! + Xin bố cho con tiền mua 1 quyển sổ ạ! + Bố ơi, bố cho con tiền mua 1 quyển sổ nhé! + Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé! Nhận xét tiết học – CB bài sau. Tuần 30 Tiết 59 Mở rộng vốn từ: Du lịch – thám hiểm I)Mục tiêu: - Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch thám hiểm. - Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được. II) Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. III) Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, luyện tập. IV) Các hoạt độngdạy học 1ổN định tổ chức 2) KTBC 3) Bài mới - Giới thiệu – ghi đầu bài * HDH làm bài tập. a) Đồ dùng cần cho chuyển du lịch b) Phương tiện giao thông c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch d) Địa điểm tham quan du lịch - Bài tập 2: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm. b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua. c) Những đức tính cần thiết của người tham Bài 3: - Mỗi H tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm. - H đọc y/c bài tập - Các nhóm trao đổi tìm từ. - Đại diện nhóm trình bày - Va li, cần câu, lều trại,mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao ( bóng, lưới, vợt, quả cầu) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống..... - Tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô..... - Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng ngủ, công ty du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch...... - Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi thác nước, đền chùa, di tích lịch sử bảo tàng, nhà lưu niệm. - H đọc y/c của bài – cách làm T2 - La bàn,lều trại, thiết bị an toàn quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí...... - Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyến, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn. - Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kỳ, ham hiểu biết, thích khám phá, thông ngại khổ. - H đọc yêu cầu của bài - H đọc cả lớp nhận xét - H đọc cả lớp nhận xét - Đoạn gợi ý: Tuần vừa qua, lớp em trao đổi thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn khách du lịch: Phố cổ, bãi biển, thác nước, núi cao. Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, quần áo thể thao, mũ, giầy thể thao, dây, đồ ăn nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, lưới, vợt cầu lông, cần câu, thiết bị nghe nhạc, điện thoai. 4, Củng cố dặn do. Nhận xét tiết học – CB bài sai. Tiết 60 câu cảm I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm - Biết đặt và sử dụng câu cảm. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn các câu cảm của BT1. III) Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, luyện tập. IV) Các hoạt động dạy học 1) ổn định tổ chức 2) KT BC 3) Bài mới - Giới thiệu – ghi đầu bài a) Nhận xét: - 3 H nối tiếp nhau đọc các BT 1,2,3 Bài 1: - Bài 2: Kết luận b) ghi nhớ c) Luyện tập: - Bài 1: Câu kể a) Con mèo này bắt chuột giỏi. b) trời rét c) Bạn Ngân chăm chỉ. d) Bạn Giang học giỏi. - Bài 2: Đặt câu cảm cho các tình huống sau: Bài 3: Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì? a) Ôi, bạn Nam đến kìa! b) Ôi, bạn Nam thông minh quá! c) Trời, thật là kinh khủng! 4) Củng cố dặn dò. - H suy nghĩ phát biểu ý kiến. - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao? ( dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo) - A! con mèo này khôn thật ( dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngan của con mèo) - Cuối các câu trên có dấu chấm than. - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. - Trong câu cảm thường có các từ ngữ ôi, chao, trời, quá, lắm, thật......... - H đọc ghi nhớ - H đọc nội dung BT1 làm bài vào vở. - H phát biểu ý kiến - nhận xét câu cảm. - Chà ( ôi) con ,mèo này bắt chuột giỏi quá - Ôi ( ôi chao), trời rét quá - chà, trời rét thật - Bạn Ngân chăm chỉ quá - Chà bạn Giang học giổi ghê - Cách làm tương tự bài 1 - Trời, cậu giỏi thật - Bạn thật tuyệt - Bạn giỏi quá Bạn siêu quá - Ôi, cậu cúng nhớ ngày sinh nhật cảu mình a, thật tuyệt - Trời ơi lâu quá rồi mới gặp cậu - Trời, bạn làm mình cảm động quá - Bộc lộ cảm xúc thán phục - Bộc lộ cảm xúc ghê sợ Nhận xét tiết học – CB bài sau Tuần 31 Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu I) mục tiêu : - Hiểu được thế nào là trạng ngữ - Biết nhận diện và đặt câu có trạng ngữ II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết các câu hỏi ở BT1 III) Phương pháp : Đàm thoại, giảng giải, luyện tập IV) Cấc họat động dạyhọc 1 ổn định tổ chức 2 KTBC 3 Bài mới - Giới thiệu – ghi đầu bài a) Nhận xét 1. Đọc cặp câu sau và cho biết chúng có gì khác nhau ? 2) Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng 3) Tác dụng của phần in nghiêng *) Thay đổi vị trí của các phần in nghiêng rồi rút ra kết luận *) Kết luận : Các phần in nghiêng có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa CNva VN b) Ghi nhớ c) Luyện tập - Bài 1: H đọc kì bài 1. Xác định yêu cầu. Tìm trạng ngữ trong câu - Bài 2: h đọc bài và làm bài 4) Củng cố dặn dò H đọc và cho biết sự khác nhau - Câu bcó thêm 2 bộ phận được in nghiêng - Vì sao I – ren trở thành nhà KH nổi tiếng ? - Nhờ đâu I – ren trở thành nhà KH nổi tiếng ? - Khi nào I – ren trở thànhnhà KH nổi tiếng - Nêu nguyên nhân ( nhờ có tinh thần ham học hỏi ) và thời gian ( sau này ) xảy ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ ( I-nren trở thành 1 nhà khoa học nôỉ tiếng ) a) Thay đổi vị trí của phần in nghiêng. - I- ren, sau này, trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi - nhờtinh thần ham học hỏi, I- ren sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng - - h đọc ghi nhớ SGK - Muốn tìm trạng ngữ của câu ta đặt câu hỏi nTN? ( câu hỏi khi nào ?), ở đâu ? vì sao? ở đâu? vì sao? để làm gì? – a) TN chỉ HG : ngày xưa. b) TN chỉ nơi chốn : trong vườn c TN chỉ thời gian : từ tờ mờ sáng - TN chỉ Kq: vì vậy và chỉ HG : mỗi năm - H nhận xét và chữa - Chủ nhật trước, em được bố mẹ em ccho đi chơi ở Vũng Tầu.Nơi đây phố xá đông vui. Chạy dọc baid sau, những bãi tắm đông nghẹt người - h nhận xét chữa Nhận xét tiết học – CB bài sau Tiết 62: thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I) Mục tiêu : - Hiểu được tác dụng vầ đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn tong câu ( trả lời câu hỏi ở đâu ) - Nhận diện được trnạg ngữ chỉ nơi chốn. Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu II) Đồ dùng dạy học - Bốn băng giấy . mỗi băng viết một câu chỉ trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3: III) Phươưng pháp : Đàm thoại, giảng giải. luyện tập IV) Các hoạt động dạy học 1 ổn định tổ chức 2 KTBC 3 Bài mới - Giới thiệu – ghi đầu bài a) Nhận xét : Bài 1: tìm trạng ngữ trang câu và cho biết bổ xung ý nghĩa gì cho câu - Bài2: Đặt câu hỏi đẻ tìm ttrạng ngữ cho câu trên b) Ghi nhớ Bài1: Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trpng các câu sau - Bài 2: thêm các trạng ngữ chỉ nơi chốn cho những câu sau: Bài 3: H đọc Y?C cảu bài và làm bài - H lên bảng làm 4) Củng cố dăn dò - Muốn tìm trạng ngữ, ta tìmCN, VN trước rồi xác định các bộ phận phụ còn lại sau: a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở từng bừng - Trạng ngữ của cây này chỉ nơi chốn của sự việc được nêu b) 4 trạng ngữ đều chỉ nơi chốn cảu sự việc a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ử đâu ? b) Hoa sấu vẵn nở, vẫn vương vãiở đâu ? - H đọc ghi nhớ - Trước rạp, ngươi ta don dẹp sạch sẽ sắp một hàng ghế dài - Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội - H nhận xét chữa. a) ở nhà, em giúp bố mẹ làm việc những công việc gia đình b) ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng ..... c) trên cành cây, hoa đã nở - H nhận xét chữa a) Ngoài đường , xe cộ đi như mắc cửi b) trong nhà, mọi người cười nói vui vẻ c) Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người d) ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng sườn núi - H nhận xét chữa Nhận xét tiết học – CB bài sau
Tài liệu đính kèm: