I. MỤC TIÊU
- Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Tạo được câu kể Ai là gì? từ những chủ ngữ đã cho.II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 phần luyện tập.
- Bảng phụ viết cột B ở BT2 phần luyện tập và các thẻ ghi các từ ở cột A.
Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? I. Mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - Tạo được câu kể Ai là gì? từ những chủ ngữ đã cho.II. đồ dùng dạy - học Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 phần luyện tập. Bảng phụ viết cột B ở BT2 phần luyện tập và các thẻ ghi các từ ở cột A. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ VN trong câu kể Ai là gì? có đặc điểm gì? 2 HS đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét câu trả lời của HS. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài HS nghe. 2.2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì? Tiếp nối nhau đọc các dạng Ai là gì? Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 Dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu có dạng Ai là gì? vào SGK. Gọi 2 HS lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK. HS làm bài. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 Chủ ngữ trong các câu trên do những từ loại nào tạo thành? 2.3. Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Yêu cầu HS đặt câu, tìm CN trong câu và nêu ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu mình vừa đặt để minh hoạ cho ghi nhớ. (HS giỏi). 2 đến 3 HS đọc câu của mình trước lớp. Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh. Lắng nghe. 2.4. Luyện tập Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. 2 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì theo các ký hiệu đã quy định. Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn trong bài tập và gọi 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chữa bài (nếu sai). CN trong những câu kể trên do những từ ngữ nào tạo thành? CN trong các câu trên do danh từ (hoa phượng) và cụm danh từ (văn hoá nghệ thuật) tạo thành. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối các ô ở từng cột với nhau sao cho chúng tạo thành câu kể Ai là gì? Trao đổi thảo luận, làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Nhận xét bài bạn làm trên bảng. Chữa bài (nếu sai). Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS: các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì? Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN cho câu sau cho phù hợp với nội dung. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trước lớp. Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp làm vào vở. Nhận xét và kết luận. Gọi HS tiếp nối nhau đặt câu mình đặt. GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng em. Nhận xét bài làm của bạn. 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò Hỏi CN trong câu kể Ai là gì? có đặc điểm gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, viết lại các câu văn ở BT2, BT3 vào vở và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: