I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
2. Kĩ năng: Biết cách dùng các tính từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết sử dụng tính từ đặt câu, viết văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh đặt 2 câu với 2 từ nói về ý chí, nghị lực của con người. - 3 học sinh len bảng.
Luyện từ và câu Tính từ (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. 2. Kĩ năng: Biết cách dùng các tính từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết sử dụng tính từ đặt câu, viết văn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh đặt 2 câu với 2 từ nói về ý chí, nghị lực của con người. 3 học sinh len bảng. 2. Dạy- Học Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài Gọi học sinh nhắc lại thế nào là tính từ? Tính từ là nhận xét từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.. Giới thiệu bài Lắng nghe. 2.2. Tìm hiểu ví dụ. Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi học sinh trao đổi nhóm 4, tìm câu trả lời Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? HS trả lời Giáo viên kết luận Lắng nghe. Bài 2. Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 1 học sinh đọc thành tiéng. Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. Học sinh thảo luận nhóm đôi. Gọi học sinh trình bày ý kiến của mình. Học sinh trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. Tạo từ ghép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. Giáo viên kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất: 1. Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. 2. Thêm các từ: rất, quá, lắm ... vào trước, hoặc sau tính từ. 3. Tạo ra phép so sánh. Hỏi: Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất? Học sinh trả lời theo ý hiểu của mình Giáo viên kết luận đúng. 2.3. Ghi nhớ Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ 2 học sinh đọc thành tiếng. Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về cách thể hiện Tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn, to hơn ... 2.4. Luyện tập Bài 1: Cá nhân Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. Học sinh đọc thành tiếng Yêu cầu học sinh tự làm bài. Học sinh dùng bút chì gạch chan các từ ngữ biểu thị chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất. Gọi học sinh chữa bài - nhận xét Học sinh nhận xét bài bạn chữa. Giáo viên kết luận lời giải đúng Học sinh chữa bài (nếu sai) Gọi Học sinh đọc lại đoạn văn. 1 học sinh đọc thành tiếng. Bài 2 (nhóm 2) Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung 2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu học sinh thảo luận và tìm từ Học sinh tìm từ Gọi học sinh đọc các từ vừa tìm được Học sinh trả lời - học sinh khác bổ sung Giáo viên kết luận các từ đúng: * Đỏ: Cách 1: Tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sẫm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn ... Cách 2 (Thêm các từ rất, quá, lắm...vào trước hoặc sau từ đỏ): rát đỏ, đỏ quá, đỏ lắm, quá đỏ, đỏ cực, đỏ vô cùng... Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng. Yêu cầu học sinh dặt câu và đọc yêu cầu của mình - tuyên dương học sinh có câu văn hay Các học sinh đọc câu mình đặt - lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà viết lại 20 từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: