I. MỤC TIÊU
Giúp HS: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2 trong những tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Giấy khổ to (1 tờ). 2 tờ phiếu khổ to ghi BT 2.
- HS : VBT tiếng Việt.
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : đồ chơI - trò chơi I. mục tiêu Giúp HS: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2 trong những tình huống cụ thể. II. đồ dùng dạy học - GV : Giấy khổ to (1 tờ). 2 tờ phiếu khổ to ghi BT 2. - HS : VBT tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đặt 1 câu hỏi thể hiện lịch sự đối với người trên; kiểm tra VBT của HS. - HS nhận xét. GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới HĐ1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp bằng lời. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Xếp các trò chơi vào ô thích hợp: - HS đọc yêu cầu. GV cùng HS nói cách chơi một số trò chơi mà các em chưa biết. - HS trao đổi theo cặp và làm bài vào VBT. 1HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại : +Trò chơi rèn luyện sức mạnh Kéo co, vật, +Trò chơi rèn luyện sự khéo léo Nhảy dây, lò cò, đá cầu +Trò chơi rèn luyện trí tuệ ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Bài 2 :Chọn thành ngữ , tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu . 2 nhóm HS nối tiếp thi làm nhanh. - GV chốt câu trả lời đúng. - HS đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ . Thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ : Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa Chơi với lửa Làm một việc nguy hiểm ở chọn nơi, chơi chọn bạn Phải biết chọn bạn chọn nơi sinh sống Chơi diều đứt dây Mất trắng tay Chơi dao có ngày đứt tay Liều lĩnh ắt có ngày gặp tai họa Bài 3 : Chọn thành ngữ , tục ngữ ở bài 2 để khuyên bạn - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS thảo luận cặp đôi (tạo điều kiện giúp đỡ HS yếu). GV nhắc HS chú ý phát biểu thành tình huống. - HS trình bày lời khuyên bạn, các HS nhóm khác bổ sung. - GV chốt câu trả lời đúng. C. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS nhớ những thành ngữ, tục ngữ về trò chơi vừa học và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: